Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND Tây Ninh sửa đổi điều 4 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17/2018/NQ-HĐND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Thành Tâm |
Ngày ban hành: | 12/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
tải Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 17/2018/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tây Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 4 NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2017/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM 2016 - 2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
_____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 2941/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh như sau:
“Điều 4. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh
Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 8.215,947 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 1.192 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 6.068 tỷ đồng, nguồn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu: 530,947 tỷ đồng, nguồn thu hồi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh (nguồn giảm vốn điều lệ, giảm trích quỹ dự phòng): 155 tỷ đồng, nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2017 và năm 2018: 120 tỷ đồng, nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương năm 2017 cho ngân sách địa phương: 150 tỷ đồng) được phân bổ như sau:
1. Tỉnh quản lý
Kế hoạch đầu tư đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh - tỉnh quản lý là 4.837,500 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 1.012 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 3.400,500 tỷ đồng, nguồn thu hồi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh (nguồn giảm vốn điều lệ, giảm trích quỹ dự phòng): 155 tỷ đồng, nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2017 và năm 2018: 120 tỷ đồng, nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương năm 2017 cho ngân sách địa phương là 150 tỷ đồng), gồm:
- Chuẩn bị đầu tư: 80 tỷ đồng;
- Thực hiện đầu tư: 4.520,298 tỷ đồng;
- Dự phòng: 237,202 tỷ đồng.
Kế hoạch vốn thực hiện đầu tư được phân bổ cho các lĩnh vực:
(1) Lĩnh vực Giao thông
Kế hoạch vốn là 2.232,210 tỷ đồng (xổ số kiến thiết: 1.992,210 tỷ đồng, nguồn thu hồi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh: 155 tỷ đồng, nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2017 và năm 2018: 85 tỷ đồng), đầu tư 30 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 06 dự án với tổng vốn đầu tư là 358,460 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 24 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 1.873,750 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020 là 12 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 1.445,750 tỷ đồng;
+ Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 12 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 428 tỷ đồng.
(2) Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Kế hoạch vốn là 329,228 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 89,228 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 240 tỷ đồng), đầu tư 38 dự án/đề án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 03 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 39,450 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 35 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 289,778 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 34 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 269,190 tỷ đồng;
+ Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 01 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 20,588 tỷ đồng.
(3) Lĩnh vực Y tế
Kế hoạch vốn là 582,920 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 97,920 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 485 tỷ đồng), đầu tư 24 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 07 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 165,270 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 17 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 417,650 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 15 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 339,650 tỷ đồng;
+ Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 78 tỷ đồng.
(4) Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
Kế hoạch vốn là 312,540 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 218,540 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 94 tỷ đồng), đầu tư 28 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 28,460 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 24 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 284,080 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 20 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 259,200 tỷ đồng;
+ Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 24,880 tỷ đồng.
(5) Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
Kế hoạch vốn là 149,100 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 108,060 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 41,040 tỷ đồng), đầu tư 17 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 13,700 tỷ đồng;
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 15 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 135,400 tỷ đồng.
(6) Lĩnh vực Khu dân cư, cụm dân cư biên giới
Kế hoạch vốn là 75 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 11 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 64 tỷ đồng), đầu tư 03 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 01 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 25 tỷ đồng;
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 (hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020): 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 50 tỷ đồng.
(7) Lĩnh vực Văn hóa, thể thao, xã hội
Kế hoạch vốn là 262,370 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 24,170 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 238,200 tỷ đồng), đầu tư 32 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 82,930 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 30 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 179,440 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 19 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 123,440 tỷ đồng;
+ Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 11 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 56 tỷ đồng.
(8) Lĩnh vực An ninh quốc phòng
Kế hoạch vốn là 278,220 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 200 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 78,220 tỷ đồng), đầu tư 24 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 103,520 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 20 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 174,700 tỷ đồng, trong đó:
+ Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 19 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 158,400 tỷ đồng;
+ Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 01 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 16,300 tỷ đồng.
(9) Lĩnh vực Trụ sở cơ quan, khác
Kế hoạch vốn là 298,710 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 170,880 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 127,830 tỷ đồng), đầu tư 54 dự án, bao gồm:
- Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 97,040 tỷ đồng;
- Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 50 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 201,670 tỷ đồng.
2. Hỗ trợ mục tiêu huyện, thành phố
Kế hoạch đầu tư đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 2.847,500 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 180 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 2.667,500 tỷ đồng) hỗ trợ mục tiêu huyện, thành phố đầu tư:
(1) Nông thôn mới bố trí 1.230 tỷ đồng, phân bổ như sau: 135 tỷ đồng/huyện, thành phố; riêng 5 huyện biên giới, mỗi huyện 138 tỷ đồng/huyện;
(2) Phát triển thành phố, thị xã bố trí 665 tỷ đồng, phân bổ như sau: thành phố Tây Ninh: 200 tỷ đồng, huyện Trảng Bàng: 190 tỷ đồng, huyện Hòa Thành: 190 tỷ đồng, huyện Gò Dầu: 85 tỷ đồng;
(3) Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia bố trí 124,500 tỷ đồng;
(4) Xây mới trường học thuộc Đề án Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non tại vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2017-2020 bố trí 98 tỷ đồng;
(5) Hỗ trợ khác bố trí 730 tỷ đồng, phân bổ như sau: 80 tỷ đồng/huyện, thành phố; riêng 02 huyện Châu Thành, Bến Cầu mỗi huyện 85 tỷ đồng.
3. Về nguồn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu
Kế hoạch đầu tư đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 530,947 tỷ đồng tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực cửa khẩu (trong đó có các dự án đồn biên phòng tỉnh đã có cam kết với trung ương sẽ đối ứng vốn thực hiện) và các dự án khác theo quy định.
(Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2018.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Phụ lục Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh kèm theo Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh và thay thế Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2018 sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | LĨNH VỰC | KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN 2016-2020 | GHI CHÚ | ||||||
TỔNG KẾ HOẠCH | Trong đó: | ||||||||
NSTT | XSKT | NGUỒN GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ, GIẢM TRÍCH QUỸ DỰ PHÒNG CỦA CÔNG TY XSKT | NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH TỈNH (2017 là 50 tỷ và 2018 là 70 tỷ) | NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2017 CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | NGUỒN THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA VÀO CỬA KHẨU | ||||
| TỔNG | 8.215.947 | 1.192.000 | 6.068.000 | 155.000 | 120.000 | 150.000 | 530.947 |
|
I | TỈNH QUẢN LÝ | 4.837.500 | 1.012.000 | 3.400.500 | 155.000 | 120.000 | 150.000 | - | Phụ lục I |
A | Chuẩn bị đầu tư | 80.000 | 40.000 | 40.000 |
|
|
|
|
|
B | Thực hiện đầu tư | 4.520.298 | 919.798 | 3.360.500 | 155 000 | 85.000 |
|
|
|
1 | Giao thông | 2.232.210 |
| 1.992.210 | 155.000 | 85.000 |
|
|
|
2 | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 329.228 | 89.228 | 240.000 |
|
|
|
|
|
3 | Y tế | 582.920 | 97.920 | 485.000 |
|
|
|
|
|
4 | Giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 312.540 | 218.540 | 94.000 |
|
|
|
|
|
5 | Khoa học và công nghệ | 149.100 | 108.060 | 41.040 |
|
|
|
|
|
6 | Khu dân cư, cụm dân cư biên giới | 75.000 | 11.000 | 64.000 |
|
|
|
|
|
7 | Văn hóa - Thể thao - Xã hội | 262.370 | 24.170 | 238.200 |
|
|
|
|
|
8 | An ninh quốc phòng | 278.220 | 200.000 | 78.220 |
|
|
|
|
|
9 | Trụ sở làm việc các cơ quan, khác | 298.710 | 170.880 | 127.830 |
|
|
|
|
|
C | Dự phòng | 237.202 | 52.202 |
|
| 35.000 | 150.000 |
|
|
II | HUYỆN QUẢN LÝ | 2.847.500 | 180.000 | 2.667.500 |
|
|
|
| Phụ lục II |
1 | Xây dựng nông thôn mới | 1.230.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phát triển thành phố, thị xã | 665.000 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hỗ trợ xây dựng trường chuẩn quốc gia | 124.500 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đề án Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non tại vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2017-2020 | 98.000 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hỗ trợ khác | 730.000 |
|
|
|
|
|
|
|
III | VỀ NGUỒN THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA VÀO CỬA KHẨU | 530.947 |
|
|
|
|
| 530.947 | Phụ lục III |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây