Công văn 8932/BKHĐT-KTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tiêu chí xác định nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 8932/BKHĐT-KTNN

Công văn 8932/BKHĐT-KTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tiêu chí xác định nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tưSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:8932/BKHĐT-KTNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Hiếu
Ngày ban hành:01/11/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư

tải Công văn 8932/BKHĐT-KTNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 8932/BKHĐT-KTNN PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 8932/BKHĐT-KTNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

Số: 8932/BKHĐT-KTNN
V/v hướng dẫn tiêu chí xác định nợ đng xây dựng cơ bn trong Chương trình MTQG xây dựng NTM

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2017

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Thông báo số 353/TB-VPCP ngày 11/8/2017 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại cuộc họp Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, theo đó Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ liên quan ban hành hướng dẫn các tiêu chí cụ thể xác định nợ xây dựng cơ bản trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã dự thảo hướng dẫn kèm theo văn bản số 7408/BKHĐT-KTNN ngày 11/9/2017 và nhận được các văn bản số 7913/BNN-VPĐP ngày 20/9/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và số 12920/BTC-ĐT ngày 27/9/2017 của Bộ Tài chính về góp ý dự thảo hướng dẫn.

Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tiêu chí xác định nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình MTQG xây dựng NTM, như sau:

1. Căn cứ thực hiện

- Căn cứ Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày 23/11/2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quthực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp.

- Căn cứ Khoản 19, Điều 4 Luật Đầu tư công quy định về khái niệm nợ đọng xây dựng cơ bản;

- Căn cứ Khoản 2, Điều 106 Luật Đầu tư công quy định về thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản;

- Căn cứ Điều 99 Luật Đầu tư công quy định về quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân quyết định đầu tư chương trình, dự án;

- Căn cứ Điều 72 Luật Xây dựng quy định về quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư xây dựng;

- Căn cứ Chthị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;

- Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công;

- Chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Thông báo số 353/TB-VPCP ngày 11/8/2017 của Văn phòng Chính phủ.

2. Tiêu chí xác định nđọng xây dựng cơ bản trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

- Dự án thuộc đối tượng của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tại Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010, về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

- Dự án thuộc đối tượng chương trình đã được thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; các quy định ca Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thực hiện có liên quan.

- Dự án thuộc Đề án xây dựng nông thôn mới, đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định; Dự án hoặc hạng mục dự án đã triển khai thực hiện và được nghiệm thu khối lượng.

3. Xác định, phân loại nđọng xây dựng cơ bản trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

- Nợ đọng xây dựng cơ bản hoàn thành thủ tục nghiệm thu khi lượng đến hết ngày 31/12/2014: số nợ đọng xây dựng cơ bản của từng Dự án đến ngày 31/12/2014 được xác định bằng (=) Tng giá trị khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu của dự án đến 31/12/2014 trừ đi (-) Số vốn lũy kế đã btrí cho dự án đó đến 31/12/2015 (gồm csố vn ứng trước có dự kiến thu hồi, vn bổ sung và số vốn dự kiến btrí kế hoạch 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

- Nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 31/12/2014: Số nợ đọng xây dựng cơ bản của từng Dự án đến thời điểm báo cáo được xác định bng (=) Tng giá trị khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu của dự án tại thời điểm báo cáo trừ đi (-) số vốn lũy kế đã bố trí cho dự án đó đến năm báo cáo (gồm cả svốn ng trước có dự kiến thu hi, vn bổ sung và số vốn dự kiến btrí kế hoạch 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

- Nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc ngân sách trung ương (Nợ đọng NSTW): Xác định đáp ứng tiêu chí tại Mục 2; được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn quy định tại Chthị 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thực hiện có liên quan.

- Nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc ngân sách địa phương (Nợ đọng NSĐP): Xác định đáp ứng tiêu chí tại Mục 2, các dự án do địa phương thẩm định nguồn vốn, phê duyệt dự án và triển khai thực hiện, phát sinh nợ xây dựng cơ bản.

- Nợ đọng xây dựng cơ bn khác: Số nợ đọng từ các nguồn vốn khác được cam kết của các cá nhân, tổ chức và các nguồn hợp pháp khác, được xác định nguồn vốn tại các quyết định đầu tư phê duyệt dự án.

4. Rà soát, tng hợp và xây dựng lộ trình xử lý nđọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

4.1. Rà soát, tổng hợp nợ đọng xây dựng cơ bản.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố thực hiện rà soát, tổng hợp nợ đọng xây dựng cơ bn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới như sau:

a) Danh mục dự án và số nợ đọng XDCB thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới đến hết ngày 31/12/2014, trong đó phân rõ nguồn vốn nợ đọng xây dựng cơ bn theo hướng dẫn tại Mục 3 (Biu mẫu s 1).

b) Danh mục dự án và số nợ đọng XDCB thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới sau ngày 31/12/2014 (đến thời điểm lập báo cáo), trong đó phân rõ nguồn vốn nợ đọng xây dựng cơ bn theo hướng dẫn tại Mục 3 theo (Biểu mẫu số 2).

4.2. Phương án xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản

Các tnh, thành phố trực thuộc trung ương, rà soát, xác định chính xác số nợ đọng xây dựng cơ bản; tổng hợp danh mục dự án, số nợ đọng theo hướng dẫn tại điểm 4.1 và có phương án xử lý dứt điểm trước năm 2019. Riêng đối với địa phương tự ngân đối ngân sách (trừ tỉnh Quảng Ngãi) phi chủ động bố trí ngân sách địa phương đ cơ bn xử lý dứt điểm số nđọng xây dựng cơ bản trước tháng 6/2018.

- Đối với Nợ đọng NSTW thuộc Biu mẫu số 1, các địa phương phi bố trí nguồn vốn trung hạn NSTW giai đoạn 2016-2020 để thanh toán dứt điểm số nợ đọng, mới tiếp tục bố trí cho các dự án chuyn tiếp, khởi công mới theo quy định; Nợ đọng NSĐP địa phương, các địa phương chịu trách nhiệm bố trí từ ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; Đối với các nguồn vốn khác địa phương chđộng huy động đảm bảo theo cam kết mà các quyết định đầu tư dự án đã phê duyệt.

- Đối với phần nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Biểu mẫu số 2, cấp nào phê duyệt dự án thì chịu trách nhiệm xác định nguồn vốn đthanh toán nợ đọng XDCB. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định rõ các nguyên nhân gây phát sinh nợ đọng XDCB và kim điểm, làm rõ trách nhiệm ca đơn vị, cá nhân trong việc để xảy ra nợ đọng XDCB lớn ở địa phương mình. Chỉ đạo các cấp xử lý nợ đọng, có phương án cân đối NSĐP để xlý dứt điểm nợ đọng, không đphát sinh nợ mới.

Từng cấp ngân sách địa phương phi tự cân đối các nguồn vốn để xử lý dứt điểm tình trạng nợ đọng XDCB theo phân cấp, nếu chưa xử lý dứt điểm nợ XDCB mà vẫn đề xuất khởi công mới giai đoạn 2016-2020 các dự án thì chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cấp có thẩm quyền (theo Khoản 4 Điều 54 Luật Đầu tư công, b trí vn thanh toán nợ đọng XDCB xong mới được b trí vn cho các dự án khởi công mới).

4.3. Báo cáo nợ đọng xây dựng cơ bản

Căn cứ các nội dung hướng dẫn nêu trên, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức rà soát, xây dựng Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bn của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (kèm theo Biểu số 1, 2).

Báo cáo gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới) và đồng gi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (bản mềm gửi về địa ch email: ktnn@mpi.gov.vn) đtổng hợp, báo cáo Thtướng Chính phủ; Đề nghị các địa phương gửi báo cáo trước ngày 30/12/2017.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu về số nợ đọng xây dựng cơ bản và phương án thanh toán các khoản nợ đọng XDCB.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Trung ương biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP (để báo cáo TTCP)
- Phó TTCP Vương Đình Huệ;
- Các Bộ: NN&PTNT, TC;
- Ban ĐPTW CTMTQG NTM;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Vụ: THKT
QD, KTĐP&LT, TCTT, LĐVHXH;
- Lưu: VT, KTNN, ĐH (
138).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hiếu

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo công văn số: 8932/BKHĐT-KTNN ngày 01/11/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

BIỂU MẪU SỐ 1: DANH MỤC DỰ ÁN NỢ ĐỌNG XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI (đến hết ngày 31/12/2014)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục d án

Địa điểm

Năng lực thiết kế

Thời gian khởi công - hoàn thành

Quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và điều chỉnh (nếu có)

Khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu của dự án đến 31/12/2014

Số vốn lũy kế đã bố trí cho dán đó đến 31/12/2015 (gồm cả số vốn ứng trước có dự kiến thu hồi, vốn bổ sung và số vốn dự kiến bố trí trnợ trong kế hoạch 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt)

Số nđọng xây dựng bản

Văn bản thẩm định nguồn vốn

Ghi chú

Số, ngày, tháng, năm

TMĐT

Tổng số

NSTW

NSĐP

Nguồn khác

Tổng số

NSTW

NSĐP

Nguồn khác

Tổng số

NSTW

NSĐP

Nguồn khác

Tổng số

NSTW

NSĐP

Nguồn khác

Số; Ngày, tháng,

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

biểu mẫu số 2: danh mục dự án nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc chương trình mtqg xây dựng nông thôn mới (sau ngày 31/12/2014)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục d án

Địa điểm

Năng lực thiết kế

Thời gian khởi công - hoàn thành

Quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và điều chỉnh (nếu có)

Khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu của dự án đến thời điểm báo cáo

Số vốn lũy kế đã bố trí cho dán đó đến 31/12/2015 (gồm cả số vốn ứng trước có dự kiến thu hồi, vốn bổ sung và số vốn dự kiến bố trí trnợ trong kế hoạch 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt)

Số nđọng xây dựng bản đến thời điểm báo cáo

Văn bản thẩm định nguồn vốn

Ghi chú

Số, ngày, tháng, năm

TMĐT

Tổng số

NSTW

NSĐP

Nguồn khác

Tổng số

NSTW

NSĐP

Nguồn khác

Tổng số

NSTW

NSĐP

Nguồn khác

Tổng số

NSTW

NSĐP

Nguồn khác

Số; Ngày, tháng,

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Dự án …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Báo cáo làm trên bảng excel, font chữ Times New Roman.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi