- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 6682/BTC-ĐT của Bộ Tài chính về việc thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn trái phiếu chính phủ 3 tháng đầu năm 2011
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 6682/BTC-ĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Sĩ Danh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
23/05/2011 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng, Đầu tư |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 6682/BTC-ĐT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 6682/BTC-ĐT
| BỘ TÀI CHÍNH -------------------- Số: 6682/BTC-ĐT V/v: thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB và vốn TPCP 3 tháng đầu năm 2011 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2011 |
| Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91. - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
| Nơi nhận: - Như trên; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Tài chính và các tỉnh, thành phố; - Vụ NSNN, Vụ I, KBNN; - Lưu: VT, ĐT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh |
BIỂU SỐ 01-TW
(Kèm theo công văn số 6682/BTC-ĐT ngày 23 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính)
| STT | Bộ, ngành | KHNN giao 2011 | Thanh toán hết 31/3/2011 | |
| Vốn thanh toán | %/KH | |||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4/3 |
| I | Vốn XDCB tập trung | 31.071.250 | 4.011.885 | 12,9% |
| | Vốn trong nước | 23.571.250 | 3.069.656 | 13,0% |
| | Vốn ngoài nước | 7.500.000 | 942.229 | 12,6% |
| 1 | Văn phòng Quốc hội | 633.500 | 0 | 0,0% |
| 2 | Văn phòng Trung ương Đảng | 83.400 | 0 | 0,0% |
| 3 | Ngân hàng Nhà nước | 30.000 | 0 | 0,0% |
| 4 | Thông tấn xã Việt Nam | 100.100 | 0 | 0,0% |
| 5 | Viện Khoa học xã hội Việt Nam | 115.000 | 0 | 0,0% |
| 6 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 10.000 | 0 | 0,0% |
| 7 | Ngân hàng phát triển | 10.000 | 0 | 0,0% |
| 8 | Học viện chính trị, hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh | 85.000 | 0 | 0,0% |
| 9 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 50.000 | 0 | 0,0% |
| 10 | Hội Chữ thập đỏ | 18.000 | 0 | 0,0% |
| 11 | Hội Nhà văn | 20.000 | 0 | 0,0% |
| 12 | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | 10.000 | 0 | 0,0% |
| 13 | Liên đoàn bóng đá Việt Nam | 10.000 | 0 | 0,0% |
| 14 | Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam | 50.000 | 0 | 0,0% |
| 15 | Bộ Xây dựng | 981.000 | 1.198 | 0,1% |
| 16 | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam | 71.000 | 101 | 0,1% |
| | Vốn trong nước | 45.000 | 101 | 0,2% |
| | Vốn ngoài nước | 26.000 | 0 | 0,0% |
| 17 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 455.000 | 1.140 | 0,3% |
| | Vốn trong nước | 408.000 | 1.140 | 0,3% |
| | Vốn ngoài nước | 47.000 | 0 | 0,0% |
| 18 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 135.000 | 895 | 0,7% |
| 19 | Ban quản lý Làng Văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam | 121.000 | 2.328 | 1,9% |
| 20 | Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 84.500 | 1.689 | 2,0% |
| 21 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 127.000 | 2.827 | 2,2% |
| 22 | Bộ Ngoại giao | 733.000 | 16.423 | 2,2% |
| 23 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 565.000 | 16.890 | 3,0% |
| | Vốn trong nước | 555.000 | 16.890 | 3,0% |
| | Vốn ngoài nước | 10.000 | 0 | 0,0% |
| 24 | Bộ Quốc phòng | 4.137.000 | 204.122 | 4,9% |
| | Vốn trong nước | 4.032.000 | 204.122 | 5,1% |
| | Vốn ngoài nước | 105.000 | 0 | 0,0% |
| 25 | Đường sắt Việt Nam | 1.324.000 | 76.215 | 5,8% |
| | Vốn trong nước | 260.000 | 76.215 | 29,3% |
| | Vốn ngoài nước | 1.064.000 | 0 | 0,0% |
| 26 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 86.200 | 5.759 | 6,7% |
| 27 | Ủy ban Dân tộc | 20.000 | 1.613 | 8,1% |
| 28 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3.607.300 | 324.168 | 9,0% |
| | Vốn trong nước | 1.454.300 | 123.349 | 8,5% |
| | Vốn ngoài nước | 2.153.000 | 200.819 | 9,3% |
| 29 | Viện Khoa học công nghệ Việt Nam | 93.000 | 8.486 | 9,1% |
| 30 | Thanh tra Chính phủ | 105.000 | 10.000 | 9,5% |
| 31 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 662.100 | 70.999 | 10,7% |
| | Vốn trong nước | 632.100 | 70.999 | 11,2% |
| | Vốn ngoài nước | 30.000 | 0 | 0,0% |
| 32 | Bộ Nội vụ | 300.500 | 32.513 | 10,8% |
| 33 | Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | 274.500 | 30.240 | 11,0% |
| 34 | Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam | 8.000 | 903 | 11,3% |
| 35 | Bộ Tài chính | 685.000 | 77.859 | 11,4% |
| | Vốn trong nước | 485.000 | 77.859 | 16,1% |
| | Vốn ngoài nước | 200.000 | 0 | 0,0% |
| 36 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 563.500 | 64.329 | 11,4% |
| | Vốn trong nước | 539.500 | 64.329 | 11,9% |
| | Vốn ngoài nước | 24.000 | 0 | 0,0% |
| 37 | Bộ Thông tin Truyền thông | 591.300 | 79.977 | 13,5% |
| | Vốn trong nước | 470.300 | 79.977 | 17,0% |
| | Vốn ngoài nước | 121.000 | 0 | 0,0% |
| 38 | Bộ Y tế | 920.500 | 124.659 | 13,5% |
| | Vốn trong nước | 890.500 | 123.974 | 13,9% |
| | Vốn ngoài nước | 30.000 | 685 | 2,3% |
| 39 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 898.500 | 124.700 | 13,9% |
| | Vốn trong nước | 738.500 | 101.848 | 13,8% |
| | Vốn ngoài nước | 160.000 | 22.852 | 14,3% |
| 40 | Hội Nông dân Việt Nam | 85.000 | 12.648 | 14,9% |
| 41 | Ngân hàng chính sách xã hội | 40.000 | 6.676 | 16,7% |
| 42 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 131.100 | 23.222 | 17,7% |
| 43 | Bộ Giao thông vận tải | 5.957.000 | 1.055.702 | 17,7% |
| | Vốn trong nước | 2.457.000 | 485.939 | 19,8% |
| | Vốn ngoài nước | 3.500.000 | 569.763 | 16,3% |
| 44 | Kiểm toán Nhà nước | 66.500 | 12.044 | 18,1% |
| 45 | Bộ Công an | 3.233.550 | 600.000 | 18,6% |
| 46 | Bộ Công Thương | 384.000 | 75.039 | 19,5% |
| 47 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 155.100 | 34.885 | 22,5% |
| 48 | Bộ Tư pháp | 284.000 | 64.256 | 22,6% |
| 49 | Tòa án nhân dân tối cao | 400.000 | 101.319 | 25,3% |
| 50 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 430.000 | 115.152 | 26,8% |
| 51 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 470.000 | 132.028 | 28,1% |
| 52 | Hội đồng Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam | 80.500 | 24.123 | 30,0% |
| 53 | Hội Nhà báo Việt Nam | 20.000 | 9.862 | 49,3% |
| 54 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 246.000 | 130.896 | 53,2% |
| 55 | Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam | 9.000 | 7.000 | 77,8% |
| 56 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 215.000 | 178.890 | 83,2% |
| 57 | Đài Truyền hình Việt Nam | 90.100 | 148.110 | 164,4% |
| | Vốn trong nước | 60.100 | 0 | 0,0% |
| | Vốn ngoài nước | 30.000 | 148.110 | 493,7% |
| II | Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ | 16.970.820 | 7.680.583 | 45,3% |
| 1 | Bộ Y tế | 280.000 | 0 | 0,0% |
| 2 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3.500.000 | 967.192 | 27,6% |
| 3 | Bộ Quốc phòng | 2.105.630 | 700.000 | 33,2% |
| 4 | Bộ Công an | 85.190 | 43.000 | 50,5% |
| 5 | Bộ Giao thông vận tải | 11.000.000 | 5.970.391 | 54,3% |
(Kèm theo công văn số 6682/BTC-ĐT ngày 23 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính)
| STT | Tỉnh/thành phố | Kế hoạch Nhà nước giao năm 2011 | Thanh toán hết 31/3/2011 | |
| Vốn thanh toán | Tỷ lệ % so với KH | |||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4/3 |
| | TỔNG CỘNG | 26.529.180 | 6.143.583 | 23,2% |
| 1 | Yên Bái | 309.880 | 0 | 0,0% |
| 2 | Hà Nội | 797.820 | 0 | 0,0% |
| 3 | Đồng Nai | 47.000 | 0 | 0,0% |
| 4 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 200.000 | 0 | 0,0% |
| 5 | Quảng Ngãi | 305.540 | 564 | 0,2% |
| 6 | Trà Vinh | 210.200 | 870 | 0,4% |
| 7 | Bình Định | 295.235 | 1.243 | 0,4% |
| 8 | Tây Ninh | 116.140 | 636 | 0,5% |
| 9 | Vĩnh Long | 184.730 | 1.590 | 0,9% |
| 10 | Đà Nẵng | 177.600 | 3.592 | 2,0% |
| 11 | TP Hồ Chí Minh | 202.000 | 4.965 | 2,5% |
| 12 | Cao Bằng | 292.260 | 8.830 | 3,0% |
| 13 | Vĩnh Phúc | 94.535 | 4.465 | 4,7% |
| 14 | Thái Bình | 429.150 | 21.063 | 4,9% |
| 15 | Gia Lai | 261.280 | 13.865 | 5,3% |
| 16 | Tuyên Quang | 282.930 | 17.185 | 6,1% |
| 17 | Kon Tum | 447.800 | 38.937 | 8,7% |
| 18 | Quảng Bình | 311.430 | 28.866 | 9,3% |
| 19 | Quảng Ninh | 192.700 | 19.162 | 9,9% |
| 20 | Hà Tĩnh | 961.795 | 102.982 | 10,7% |
| 21 | Phú Yên | 489.780 | 52.827 | 10,8% |
| 22 | Quảng Nam | 720.640 | 78.281 | 10,9% |
| 23 | Bình Thuận | 328.400 | 38.324 | 11,7% |
| 24 | Lào Cai | 570.400 | 77.850 | 13,6% |
| 25 | Long An | 248.900 | 38.910 | 15,6% |
| 26 | Hà Nam | 676.400 | 107.592 | 15,9% |
| 27 | Phú Thọ | 1.370.750 | 225.546 | 16,5% |
| 28 | Thanh Hóa | 1.305.750 | 238.570 | 18,3% |
| 29 | Quảng Trị | 359.010 | 67.587 | 18,8% |
| 30 | ĐăkLăk | 456.830 | 87.050 | 19,1% |
| 31 | An Giang | 261.945 | 51.622 | 19,7% |
| 32 | Bạc Liêu | 265.860 | 55.158 | 20,7% |
| 33 | Bắc Kạn | 237.135 | 49.490 | 20,9% |
| 34 | Ninh Bình | 1.776.420 | 373.430 | 21,0% |
| 35 | Lai Châu | 507.535 | 108.145 | 21,3% |
| 36 | Tiền Giang | 204.000 | 43.872 | 21,5% |
| 37 | Hải Phòng | 267.300 | 59.146 | 22,1% |
| 38 | Bình Phước | 142.000 | 32.398 | 22,8% |
| 39 | Điện Biên | 329.550 | 76.127 | 23,1% |
| 40 | ĐăkNông | 300.830 | 71.897 | 23,9% |
| 41 | Hải Dương | 244.560 | 58.944 | 24,1% |
| 42 | Lâm Đồng | 267.845 | 65.144 | 24,3% |
| 43 | Nghệ An | 874.170 | 213.845 | 24,5% |
| 44 | Hưng Yên | 267.905 | 67.041 | 25,0% |
| 45 | Thừa Thiên-Huế | 271.170 | 73.525 | 27,1% |
| 46 | Đồng Tháp | 227.145 | 64.006 | 28,2% |
| 47 | Hòa Bình | 286.075 | 91.681 | 32,0% |
| 48 | Sơn La | 308.830 | 99.376 | 32,2% |
| 49 | Hà Giang | 791.950 | 264.220 | 33,4% |
| 50 | Hậu Giang | 690.390 | 252.667 | 36,6% |
| 51 | Ninh Thuận | 451.800 | 165.728 | 36,7% |
| 52 | Thái Nguyên | 493.280 | 192.593 | 39,0% |
| 53 | Nam Định | 934.245 | 369.602 | 39,6% |
| 54 | Bắc Giang | 582.285 | 241.576 | 41,5% |
| 55 | Bến Tre | 231.400 | 96.309 | 41,6% |
| 56 | Bắc Ninh | 446.450 | 194.100 | 43,5% |
| 57 | Sóc Trăng | 319.460 | 142.006 | 44,5% |
| 58 | Lạng Sơn | 266.220 | 127.084 | 47,7% |
| 59 | Khánh Hòa | 251.535 | 128.869 | 51,2% |
| 60 | Kiên Giang | 467.930 | 313.434 | 67,0% |
| 61 | Cà Mau | 393.190 | 304.692 | 77,5% |
| 62 | Cần Thơ | 521.885 | 414.504 | 79,4% |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!