Công văn 5495/BKH-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tạm thời về đầu mối xử lý, trình tự, thủ tục đầu tư trực tiếp nước ngoài

thuộc tính Công văn 5495/BKH-ĐTNN

Công văn 5495/BKH-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tạm thời về đầu mối xử lý, trình tự, thủ tục đầu tư trực tiếp nước ngoài
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5495/BKH-ĐTNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Võ Hồng Phúc
Ngày ban hành:26/07/2006
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư

tải Công văn 5495/BKH-ĐTNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CÔNG VĂN

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 5495/BKH-ĐTNN NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2006

VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VỀ ĐẦU MỐI XỬ LÝ, TRỠNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

 

Kính gửi: - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ

- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công

nghệ cao, khu kinh tế

 

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 3902/VPCP-KTTH ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ, nhằm đảm bảo hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài bình thường, liên tục, trong thời gian hoàn thiện các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tạm thời đầu mối xử lý, trình tự, thủ tục đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (sau đây gọi tắt là dự án đầu tư) như sau:

1. Đầu mối xử lý dự án đầu tư:

1.1. Việc phân công đầu mối xử lý trong văn bản này chỉ là tạm thời, dự thảo Nghị định trình Chính phủ sẽ quy định việc mở rộng phân cấp cho các địa phương.

1.2. Đối với dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực đặc thù mà pháp luật chuyên ngành đã quy định về thẩm quyền chấp thuận và trình tự, thủ tục đầu tư thì thực hiện theo quy định tại pháp luật chuyên ngành đó.

1.3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy trình đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế, có quy mô dưới 20 triệu đô la Mỹ hoặc 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư .

Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

1.4. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế (sau đây gọi chung là Ban quản lý) tiếp tục thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô dưới 40 triệu đô la Mỹ hoặc 600 tỷ đồng Việt Nam trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế, trừ các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; đối với dự án có quy mô dưới 20 triệu đô la Mỹ hoặc 300 tỷ đồng Việt Nam, việc cấp chứng nhận đầu tư thực hiện theo quy trình đăng ký đầu tư.

1.5. Trong thời gian chờ Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tạm thời làm đầu mối tiếp nhận, xử lý đối với các dự án đầu tư còn lại.

2.- Thủ tục đầu tư

2.1. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam làm thủ tục tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư nêu tại mục 1 để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp.

Căn cứ vào lĩnh vực và quy mô vốn đầu tư, việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện theo quy trình đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư.

2.2. Việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện như sau:

a) Hồ sơ dự án gồm:

- Bản đăng ký đầu tư;

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài; hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Đối với nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam, nhà đầu tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp quy định tại mục 3.

b) Nội dung xem xét:

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu thành lập doanh nghiệp), và căn cứ vào lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư mà dự án đáp ứng để ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và pháp luật về đất đai hiện hành.

2.3. Việc thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 20 triệu đô la Mỹ hoặc dưới 300 tỷ đồng Việt Nam nhưng thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, được quy định như sau:

a) Hồ sơ dự án gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài; hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);

- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư;

- Đối với nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam đăng ký thành lập tổ chức kinh tế và thực hiện dự án đầu tư, phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp quy định tại mục 3.

b) Nội dung thẩm tra:

- Thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư.

- Đối với dự án do nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

2.4. Việc thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 20 triệu đô la Mỹ hoặc 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên được thực hiện theo quy định sau:

a) Hồ sơ dự án gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài; hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư (năng lực sản xuất – kinh doanh), vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ và giải pháp về môi trường;

- Đối với nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam đăng ký thành lập tổ chức kinh tế và thực hiện dự án đầu tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp quy định tại mục 3.

- Trường hợp dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, còn thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư;.

b) Nội dung thẩm tra:

- Sự phù hợp với quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật, sử dụng đất, xây dựng, sử dụng khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác;

- Nhu cầu sử dụng đất: diện tích, loại đất;

- Tiến độ thực hiện dự án;

- Giải pháp về môi trường;

- Trường hợp dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, còn thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư.

Ngoài ra, đối với dự án do nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

3.- Hồ sơ đăng ký kinh doanh

3.1. Trường hợp thành lập doanh nghiệp theo hình thức công ty hợp danh:

a) Dự thảo Điều lệ công ty;

b) Danh sách thành viên; bản sao Giấy chứng minh nhân dân, bản sao Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên ;

c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề và văn bản xác nhận vốn pháp định đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

3.2. Trường hợp thành lập doanh nghiệp theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn:

a) Dự thảo Điều lệ công ty;

b) Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:

- Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, bản sao Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

- Đối với thành viên là tổ chức: bản sao Quyết định thành lập, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải được công chứng hoặc chứng thực không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ.

c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề và văn bản xác nhận vốn pháp định đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

3.3. Trường hợp thành lập doanh nghiệp theo hình thức công ty cổ phần:

a) Dự thảo Điều lệ công ty;

b) Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:

- Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, bản sao Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

- Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao Quyết định thành lập, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài, thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải được công chứng hoặc chứng thực không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ.

c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề và văn bản xác nhận vốn pháp định đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

4.- Quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

4.1. Quy trình đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ gốc tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý.

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký đầu tư hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý có liên quan.

4.2. Quy trình thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

a) Số bộ hồ sơ:

- Dự án nộp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 10 bộ, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc;

- Dự án nộp tại các Ban quản lý là 4 bộ, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc.

b) Quy trình thẩm tra dự án đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.

Trên cơ sở ý kiến các Bộ, các ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

- Sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý có liên quan.

c) Quy trình thẩm tra dự án đầu tư do Ban quản lý cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý thẩm tra theo các nội dung quy định tại điểm b, khoản 2.4 để xem xét việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Ban quản lý thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

- Sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban quản lý sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.

4.3. Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời có giá trị là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện việc cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 27 của Luật Doanh nghiệp.

5.- Thủ tục điều chỉnh Giấy phép đầu tư được cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực (01/7/2006) quy định như sau:

5.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư, trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã cam kết chuyển giao không bồi hoàn sau khi kết thúc thời hạn hoạt động, có quyền quyết định thực hiện theo một trong hai cách sau:

a) Đăng ký lại và tổ chức quản lý, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư .

b) Không đăng ký lại; trong trường hợp này, Doanh nghiệp được hoạt động trong phạm vi ngành nghề, thời hạn quy định tại Giấy phép đầu tư đã cấp và tiếp tục được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ.

5.2. Trường hợp không đăng ký lại, khi có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép đầu tư, nhà đầu tư làm thủ tục tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư nêu tại mục 1.

Trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới trong phạm vi ngành nghề quy định tại Giấy phép đầu tư, Doanh nghiệp làm thủ tục tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư mới.

6.- Giấy chứng nhận đầu tư

6.1. Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

a) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;

b) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng;

c) Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;

d) Tổng vốn đầu tư;

đ) Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án đầu tư;

e) Xác nhận các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).

6.2.- Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải bao gồm nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 25 của Luật Doanh nghiệp (trừ trường hợp đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh) và Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

7.- Quy định ưu đãi đầu tư

Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, tiền thuê đất đối với dự án đầu tư thực hiện theo quy định của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP, Nghị định số 152/2004/NĐ-CP, Nghị định số 149/2005/NĐ-CP và Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư căn cứ vào các điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư trong các văn bản trên ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư.

8.- Xử lý các dự án đã tiếp nhận

8.1. Đối với dự án đầu tư mà nhà đầu tư đã nộp hồ sơ nhưng chưa được cấp Giấy phép đầu tư, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư căn cứ hồ sơ đã nộp, hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung các nội dung đăng ký kinh doanh và căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và văn bản này để cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

8.2. Đối với dự án Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tiếp nhận hồ sơ, thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục xem xét, quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư và bàn giao cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ban quản lý theo dõi quản lý.

Đối với những dự án mới tiếp nhận, mà nay thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Ban quản lý, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ trao đổi thống nhất với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý về việc bàn giao hồ sơ dự án để tiếp tục xử lý theo thẩm quyền và thông báo cho nhà đầu tư biết về đầu mối tiếp tục xử lý.

9. Các mẫu Giấy chứng nhận đầu tư và các văn bản chính đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc và được ban hành kèm theo.

Văn bản này được áp dụng kể từ ngày ký; trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư biết để phối hợp giải quyết hoặc báo cáo xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ./.

 

BỘ TRƯỞNG

Võ Hồng Phúc

 

 

 

 


DANH MỤC MẪU CÁC VĂN BẢN

ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

 

Số TT

Danh mục mẫu văn bản

Ký hiệu

Bản đăng ký đầu tư/ hoặc

Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư

 

1

Trường hợp nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư

MĐ-1

2

Trường hợp nhà đầu tư đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh

MĐ-2

3

Trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mới

MĐ-3

Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập

 

1

Danh sách thành viên sáng lập công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên

MDS-1

2

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

MDS-2

3

Danh sách thành viên công ty hợp danh

MDS-3

Giấy chứng nhận đầu tư

 

1

Cấp cho các nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư

MCN-01

2

Cấp cho các nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh

MCN-2

3

Cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mới

MCN-3

4

Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư

(đối với dự án đầu tư nước ngoài được cấp phép trước ngày 01/7/2006)

MĐC

 


Phụ lục I

 

Mã cấp tỉnh

 

Đơn vị hành chính

Mã số

Đơn vị hành chính

Mã số

(1)

(2)

(1)

(2)

01. Thành phố Hà Nội

01

02. Tỉnh Hà Tây

02

03. T.Phố Hải Phòng

03

04. Tỉnh Hải Dương

04

05. Tỉnh Hưng Yên

05

06. Tỉnh Hà Nam

06

07. Tỉnh Nam Định

07

08. Tỉnh Thái Bình

08

09. Tỉnh Ninh Bình

09

10. Tỉnh Hà Giang

10

11. Tỉnh Cao Bằng

11

12. Tỉnh Lào Cai

12

13. Tỉnh Bắc Kạn

13

14. Tỉnh Lạng Sơn

14

15. Tỉnh Tuyên Quang

15

16. Tỉnh Yên Bái

16

17. Tỉnh Thái Nguyên

17

18. Tỉnh Phú Thọ

18

19. Tỉnh Vĩnh Phúc

19

20. Tỉnh Bắc Giang

20

21. Tỉnh Bắc Ninh

21

22. Tỉnh Quảng Ninh

22

23. Tỉnh Lai Châu

23

24. Tỉnh Sơn La

24

25. Tỉnh Hoà Bình

25

26. Tỉnh Thanh Hoá

26

27. Tỉnh Nghệ An

27

28. Tỉnh Hà Tĩnh

28

29. Tỉnh Quảng Bình

29

30. Tỉnh Quảng Trị

30

31. Tỉnh Thừa Thiên - Huế

31

32. Thành phố Đà Nẵng

32

33. Tỉnh Quảng Nam

33

34. Tỉnh Quảng Ngãi

34

35. Tỉnh Bình Định

35

36. Tỉnh Phú Yên

36

37. Tỉnh Khánh Hoà

37

38. Tỉnh Kon Tum

38

39. Tỉnh Gia Lai

39

40. Tỉnh Đắk Lắk

40

41. TP Hồ Chí Minh

41

42. Tỉnh Lâm Đồng

42

43. Tỉnh Ninh Thuận

43

44. Tỉnh Bình Phước

44

45. Tỉnh Tây Ninh

45

46. Tỉnh Bình Dương

46

47. Tỉnh Đồng Nai

47

48. Tỉnh Bình Thuận

48

49. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tầu

49

50. Tỉnh Long An

50

51. Tỉnh Đồng Tháp

51

52. Tỉnh An Giang

52

53. Tỉnh Tiền Giang

53

54. Tỉnh Vĩnh Long

54

55. Tỉnh Bến Tre

55

56. Tỉnh Kiên Giang

56

57. Th.Phố Cần Thơ

57

58. Tỉnh Trà Vinh

58

59. Tỉnh Sóc Trăng

59

60. Tỉnh Bạc Liêu

60

61. Tỉnh Cà Mau

61

62. Tỉnh Điện Biên

62

63. Tỉnh Đắc Nông

63

64. Tỉnh Hậu Giang

64

 

 

 

 


Phụ lục II

 

Mẫu bản đăng ký đầu tư /hoặc bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Text Box: MĐ 1
Sử dụng trong trường hợp thành lập 
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư

 

 

 

 


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


BẢN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ/HOẶC

BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 

Kính gửi: [01]

 

Các nhà đầu tư, gồm:

 

[02]

Tên nhà/(các nhà) đầu tư:

[03]

Người đại diện theo pháp luật:

(trường hợp tổ chức liên doanh, liệt kê theo từng Bên (các Bên) Việt Nam, Bên (các Bên) nước ngoài)

Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để đầu tư theo hình thức liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài với nội dung sau:

(I) Đăng ký thành lập doanh nghiệp:

[04]

1. Tên doanh nghiệp:

[05]

Tên giao dịch: Tên viết tắt:

[06]

2. Địa chỉ:

[07]

Chi nhánh/Văn phòng đại diện:

[08]

3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:

[09]

4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

[10]

5. Ngành, nghề kinh doanh:

[11]

6. Vốn của doanh nghiệp:

[12]

- Vốn đầu tư ban đầu:

[13]

- Vốn điều lệ: Phần vốn góp:

(Trường hợp liên doanh, bổ sung về giá trị, tỷ lệ, phương thức góp vốn của thành viên/hoặc cổ đông sáng lập theo từng Bên/các Bên Việt Nam và Bên/các Bên nước ngoài)

[14]

- Vốn pháp định:

(II) Đăng ký thực hiện dự án đầu tư:

[15]

1. Tên dự án đầu tư:

[16]

2. Địa điểm: ; Diện tích đất sử dụng/dự kiến sử dụng:

[17]

3. Mục tiêu và quy mô của dự án:

 

4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:

[18]

Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án

(Trường hợp liên doanh, bổ sung về giá trị, tiến độ góp vốn của thành viên/hoặc cổ đông sáng lập theo từng Bên/các Bên Việt Nam và Bên/các Bên nước ngoài)

 

5. Thời hạn hoạt động:

[19]

Tiến độ thực hiện dự án:

 

(III) Các nhà đầu tư kiến nghị được hưởng ưu đãi đối với thực hiện dự án [15] như sau: [20]

 

(IV) Các nhà đầu tư cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh, đầu tư;

2. Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

 

….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....

Đại diện theo pháp luật

Trường hợp liên doanh:

Đại diện Bên (các Bên) nước ngoài

 

Đại diện Bên (các Bên) Việt Nam

 

 

Kèm theo đơn:

- ................

- ................

 

 

Ghi chú: Hướng dẫn cách ghi mẫu MĐ-1

 

[01] :

Tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư

[02] :

Tên, địa chỉ trụ sở chính của nhà/(các nhà) đầu tư

[03] :

Họ tên, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/ hoặc hộ chiếu/ hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ nơi cư trú và chức danh

[04] :

Tên doanh nghiệp ghi bằng chữ in hoa

[05] :

Tên giao dịch ghi bằng tiếng nước ngoài thông dụng

[06] :

Ghi địa chỉ trụ sở chính/địa điểm kinh doanh

[07] :

Ghi tên chi nhánh/văn phòng đại diện, địa chỉ

[08] :

Ghi cụ thể loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập theo Luật Doanh nghiệp:

- Công ty TNHH một thành viên

- hoặc Công ty TNHH có hai thành viên trở lên

- hoặc Công ty cổ phần

- hoặc Công ty hợp danh

[09] :

Ghi họ tên, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp) hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ nơi cư trú và chức danh)

[10] :

Ghi tên ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp quy định của pháp luật đăng ký kinh doanh

[11] :

Ghi vốn của doanh nghiệp

[12] :

- Vốn đầu tư ban đầu quy định đối với hình thức thành lập doanh nghiệp tư nhân

[13] :

- Vốn điều lệ quy định đối với hình thức Công ty TNHH/ hoặc Công ty hợp danh, gồm vốn điều lệ và phần góp vốn của mỗi thành viên (giá trị và phương thức góp vốn)

- Vốn điều lệ quy định đối với hình thức Công ty Công ty cổ phần, bao gồm tổng số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần; Mệnh giá cổ phần; Số cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán

[14] :

- Vốn pháp định chỉ quy định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề pháp luật quy định phải có vốn pháp định

[15] :

Tên dự án đầu tư

[16] :

Ghi địa chỉ địa điểm thực hiện dự án

[17] :

Ghi mục tiêu, quy mô dự án, loại hình sản phẩm/hoặc dịch vụ

[18] :

Ghi giá trị, tiến độ góp vốn

[19] :

Ghi dự định tiến độ xây dựng

[20] :

Nhà đầu tư kiến nghị các ưu đãi theo quy định hiện hành về:

- Mức thuế suất và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; Về miễn thuế nhập khẩu;

- Việc miễn, giảm tiền thuê, thuế sử dụng đất, mặt nước, mặt biển,...;

- Các loại thuế và hỗ trợ đầu tư khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


MDS-1

DANH SÁCH THÀNH VIÊN SÁNG LẬP DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

THEO HÌNH THỨC CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

 

 

Số TT

Tên

thành viên

sáng lập

Địa chỉ

Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận

Vốn góp

Chữ ký

của thành viên

Ghi chú

Tổng giá trị

vốn góp

Phương thức

góp vốn

Thời điểm

góp vốn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......, ngày ........ tháng ........ năm .........

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cột (2) Thành viên là cá nhân : Họ và tên/ngày sinh/Giới tính /Quốc tịch

Cột (3) Địa chỉ : Thành viên là cá nhân : Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Đối với thành viên là tổ chứ : địa chỉ trụ sở chính

Cột (4) Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Số, ngày, nơi cấp Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân

Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác

Cột (6) Phương thức góp vốn: liệt kê tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn;

thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.


 

MDS-2

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

THEO HÌNH THỨC CÔNG TY CỔ PHẦN

 

 

Số TT

Tên

Cổ đông

sáng lập

 

Địa chỉ

Quyết định thành lập /Giấy chứng nhận

Vốn góp

 

 

Tổng số

cổ phần

Loại cổ phần

Chữ ký

Phổ thông

.....

Thời điểm

góp vốn

của cổ đông

sáng lập

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá

trị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......, ngày ........ tháng ........ năm .........

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cột (2) Cổ đông sáng lập là cá nhân : Họ và tên/ngày sinh/Giới tính /Quốc tịch

Cột (3) Địa chỉ : Cổ đông sáng lập là cá nhân : Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Cổ đông sáng lập là pháp nhân: địa chỉ trụ sở chính

Cột (4) Đối với cổ đông sáng lập là cá nhân: Số, ngày, nơi cấp Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân

Đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác


 

MDS-3

 

Danh sách thành viên doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Theo hình thức công ty hợp danh

 

 

Số TT

 

Tên

thành viên

 

Địa chỉ

 

Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận

 

Nghề nghiệp,

trình độ chuyên môn của

thành viên hợp danh

Vốn góp

 

 

Tổng giá trị vốn góp

Phần vốn góp

Thời điểm

góp vốn

Chữ ký của thành viên

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......, ngày ........ tháng ........ năm .........

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cột (2) Thành viên là cá nhân: Họ và tên/ngày sinh/Giới tính /Quốc tịch

Cột (3) Địa chỉ: Thành viên là cá nhân: Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Đối với thành viên là tổ chứ: địa chỉ trụ sở chính

Cột (4) Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Số, ngày, nơi cấp Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân

Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác

Cột (6) Phương thức góp vốn: liệt kê tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn;

thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.

 

 

 

 


MĐ- 2

Sử dụng trong trường hợp nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nuớc ngoài thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh

 

 
 

 

 

 

 

 


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


BẢN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ/HOẶC

BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Kính gửi: [01]

Các nhà đầu tư, gồm:

[02]

Nhà đầu tư:

[03]

Người đại diện theo pháp luật:

(liệt kê theo từng Bên (các Bên) Việt Nam, Bên (các Bên) nước ngoài hợp doanh)

Đăng ký/hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện dự án theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh [05] với nội dung sau:

[04]

1. Tên dự án đầu tư:

[06]

2. Địa điểm: ; Diện tích đất sử dụng/dự kiến sử dụng:

[07]

Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có):

[08]

3. Mục tiêu và quy mô của dự án:

 

4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:

[09]

Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án

[10]

5. Thời hạn hoạt động; Tiến độ thực hiện dự án

6. Các Bên hợp doanh kiến nghị được hưởng các ưu đãi như sau: [11]

7. Các Bên hợp doanh cam kết:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh, đầu tư;

b) Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....

 

Đại diện Bên (các Bên) nước ngoài

(Ký tên đóng dấu)

Đại diện Bên (các Bên) Việt Nam

(Ký tên đóng dấu)

Kèm theo đơn:

- ................

- ................

 

Ghi chú: Hướng dẫn cách ghi mẫu MĐ-2

 

[01] :

Tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư

[02] :

Tên, địa chỉ trụ sở chính của các Bên hợp doanh

[03] :

Họ tên, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/ hoặc hộ chiếu/ hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ nơi cư trú và chức danh

[04] :

Tên dự án đầu tư ghi bằng chữ in hoa

[05] :

Ngày và địa điểm ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh

[06] :

Ghi địa chỉ địa điểm thực hiện dự án

[07] :

Ghi đối với trường hợp Bên nước ngoài hợp doanh có Văn phòng điều hành (địa chỉ trụ sở Văn phòng điều hành)

[08] :

Ghi mục tiêu, quy mô dự án, loại hình sản phẩm/hoặc dịch vụ

[09] :

Ghi giá trị, tiến độ góp vốn của từng Bên/các Bên Việt Nam và Bên/các Bên nước ngoài

[10] :

Ghi dự định tiến độ đầu tư

[11] :

- Nhà đầu tư nước ngoài kiến nghị ưu đãi theo quy định hiện hành về:

+ Mức thuế suất và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; Về miễn thuế nhập khẩu;

+ Việc miễn, giảm tiền thuê, thuế sử dụng đất, mặt nước, mặt biển,...;

- Bên Việt Nam kiến nghị về hỗ trợ đầu tư hoặc ưu đãi phù hợp quy định hiện hành

 

 

 

 


 

 

MĐ- 3

Sử dụng trong trường hợp

tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mới

 

 
 

 

 


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ/HOẶC

BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Kính gửi: [01]

 

[02]

Doanh nghiệp:

 

tên giao dịch ghi bằng tiếng nước ngoài thông dụng

 

Địa chỉ trụ sở chính/địa điểm kinh doanh

[03]

Người đại diện theo pháp luật:

Đăng ký/hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện dự án với nội dung sau:

[04]

1. Tên dự án đầu tư:

[05]

2. Địa điểm: ; Diện tích đất sử dụng/dự kiến sử dụng:

[06]

3. Mục tiêu, quy mô của dự án:

 

4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:

[07]

Trong đó: Vốn góp và tiến độ góp vốn để thực hiện dự án

[08]

5. Thời hạn hoạt động; Tiến độ thực hiện dự án

6. Doanh nghiệp [02] kiến nghị được hưởng các ưu đãi đối với thực hiện [04] như sau: [9]

7. Doanh nghiệp [02] cam kết:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh, đầu tư;

b) Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Kèm theo đơn:

- ................

- ................

 

Ghi chú:

(a) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam đăng ký/hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện dự án đầu tư mới;

Trường hợp dự án đầu tư mới không thuộc ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, Nhà đầu tư thực hiện việc đăng ký với Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư thành lập doanh nghiệp bổ sung ngành nghề theo quy định của pháp luật đăng ký kinh doanh trước khi đăng ký/hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện dự án đầu tư mới;

 

(b) Hướng dẫn cách ghi mẫu MĐ-3

 

[01] :

Tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư

[02] :

Ghi tên doanh nghiệp; Số Giấy chứng nhận đầu tư chứng nhận thành lập Doanh nghiệp tại Việt Nam.

[03] :

Họ tên, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/ hoặc hộ chiếu/ hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ nơi cư trú và chức danh

[04] :

Tên dự án đầu tư

[05] :

Ghi địa chỉ địa điểm thực hiện dự án

[06] :

Ghi mục tiêu, quy mô dự án, loại hình sản phẩm/hoặc dịch vụ

[07] :

Ghi đối với trường hợp Doanh nghiệp liên doanh: giá trị góp vốn của từng Bên/các Bên Việt Nam và Bên/các Bên nước ngoài

[08] :

Ghi dự định tiến độ đầu tư

[09] :

Doanh nghiệp kiến nghị các ưu đãi theo quy định hiện hành về:

+ Mức thuế suất và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; Về miễn thuế nhập khẩu;

+ Việc miễn, giảm tiền thuê, thuế sử dụng đất, mặt nước, mặt biển,...;

+ Kiến nghị khác

 

 

 

 


Phụ lục III

Mẫu giấy chứng nhận đầu tư

MCN-1

Sử dụng trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận đầu tư thành lập

tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư

 

 
 

 

 

 

 


[01] Cơ quan cấp

giấy chứng nhận đầu tư

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Số: [02]

 

Chứng nhận lần đầu :

ngày ........ tháng ........ năm .....

Chứng nhận thay đổi lần thứ: ....

ngày ........ tháng ........ năm .....

Chứng nhận thay đổi lần thứ: ....

ngày ........ tháng ........ năm .....

 

- Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 và Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua tháng 11 năm 2005;

- Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của [01];

- Căn cứ bản đăng ký/hoặc văn bản đề nghị cấp Giấy Chứng nhận đầu tư và hồ sơ do [03] nộp ngày ....,

 

[04] Thủ trưởng

cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư

 

Chứng nhận nhà/(các nhà) đầu tư : [03]; có trụ sở đặt tại : [05]

Người đại diện [06]

Lưu ý : trường hợp liên doanh, liệt kê theo từng Bên (các Bên) Việt Nam, Bên (các Bên) nước ngoài

thành lập tổ chức kinh tế để đầu tư theo hình thức liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài/hoặc 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài để thực hiện [07] như sau:

 

Điều 1: Đăng ký kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên doanh nghiệp [08]

Tên giao dịch [09]; Tên viết tắt

Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và phải mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Loại hình doanh nghiệp: [10]

3. Địa chỉ: [11]

Chi nhánh/Văn phòng đại diện: [12]

4. Ngành, nghề kinh doanh: [13]

5. Vốn của doanh nghiệp:

- Vốn đầu tư ban đầu [14]

- Vốn điều lệ; vốn góp của thành viên/cổ đông sáng lập: [15]

Lưu ý: Trường hợp liên doanh, bổ sung về giá trị, tỷ lệ, phương thức góp vốn của thành viên/hoặc cổ đông sáng lập theo từng Bên/các Bên Việt Nam và Bên/các Bên nước ngoài

- Vốn pháp định [16]

6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp [17]

 

Điều 2: Chứng nhận doanh nghiệp [08] có số đăng ký kinh doanh [02] thực hiện dự án [07]

Mục tiêu và quy mô của dự án: [18]

 

Điều 3: Địa điểm thực hiện dự án; Diện tích đất dự kiến sử dụng [19]

 

Điều 4: Tổng vốn đầu tư dự kiến :

Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án [07] là [20]

Lưu ý: Trường hợp liên doanh, bổ sung về giá trị, tỷ lệ, phương thức góp vốn của thành viên/hoặc cổ đông sáng lập theo từng Bên/các Bên Việt Nam và Bên/các Bên nước ngoài

 

Điều 5: Thời hạn thực hiện dự án là [21], kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

 

Điều 6: Tiến độ thực hiện dự án [07] dự kiến: [22]

 

Điều 7: [08] được hưởng ưu đãi đối với dự án [07] như sau: [23]

 

Điều 8: Giấy chứng nhận đầu tư này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và được lập thành (viết bằng số và chữ) bản gốc; ..... bản cấp cho các Nhà đầu tư, một bản gửi/đăng ký tại Uỷ ban nhân dân/Ban quản lý KCN, KCX......., một bản đăng ký tại/gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 

Thủ trưởng cơ quan

cấp giấy chứng nhận đầu tư

 

Ghi chú: Hướng dẫn cách ghi mẫu MCN-1

 

[01] :

Tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, như:

- hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố

- hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/KCX/KCNC/KKT tỉnh/thành phố

[02] :

Số Giấy chứng nhận đầu tư, đồng thời là Số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, là dãy ký tự bằng số có 12 chữ số theo trình tự sau đây:

a) Mã cấp tỉnh có 2 ký tự bằng số theo Phụ lục đính kèm;

b) Mã cơ quan làm đầu mối tiếp nhận, trình cấp/cấp Giấy chứng nhận đầu tư có1 ký tự bằng số như sau: Bộ Kế hoạch và Đầu tư là số 1, Sở Kế hoạch và Đầu tư là số 2, Ban quản lý KCN-KCX, KCNC, KKT là số 3;

Ví dụ:

011: Giấy chứng nhận đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp cho dự án có trụ sở chính tại Hà Nội;

012: Giấy chứng nhận đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối tiếp nhận, trình UBND thành phố Hà Nội cấp;

013: Giấy chứng nhận đầu tư do Ban quản lý KCN Hà Nội cấp

c) Mã hình thức tổ chức có 1 ký tự bằng số như sau: Doanh nghiệp số 0, Chi nhánh số 1, Văn phòng đại diện số 2

d) Mã loại hình doanh nghiệp có 1 ký tự bằng số như sau: Doanh nghiệp tư nhân là số 1, Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên là số 2, Công ty cổ phần là số 3, Công ty TNHH một thành viên là số 4, Công ty hợp danh là số 5

đ) Mã loại hình thức đầu tư có1 ký tự bằng số như sau: Tổ chức kinh tế liên doanh ĐTNN là số 1, tổ chức kinh tế 100% vốn ĐTNN là số 2

Ví dụ:

012: Doanh nghiệp tư nhân 100% vốn của nhà ĐTNN

021: Doanh nghiệp liên doanh ĐTNN theo hình thức công ty TNHH 2 thành viên trở lên

031: Doanh nghiệp liên doanh ĐTNN theo hình thức công ty cổ phần

e) Mã số thứ tự gồm 6 ký tự bằng số, ghi theo dãy số tự nhiên theo thứ tự cấp Giấy chứng nhận đầu tư bắt đầu từ 000 001

[03] :

Tên nhà (các nhà) đầu tư

[04] :

Thủ trưởng Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, như:

- hoặc Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố

- hoặc Trưởng Ban quản lý KCN/KCX/KCNC/KKT tỉnh/thành phố

[05] :

Ghi địa chỉ trụ sở chính của nhà đầu tư là tổ chức; hoặc địa chỉ nơi cư trú của nhà đầu tư là cá nhân

[06] :

Họ tên, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/ hoặc hộ chiếu/ hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ nơi cư trú và chức danh

[07] :

Tên dự án đầu tư

[08] :

Tên doanh nghiệp ghi bằng chữ in hoa

[09] :

Tên giao dịch của doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài thông dụng

[10] :

Ghi cụ thể loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:

hoặc Công ty TNHH một thành viên/ hoặc Công ty TNHH có hai thành viên trở lên/ hoặc Công ty cổ phần/ hoặc Công ty hợp danh

[11] :

Ghi địa chỉ trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được thành lập;

[12] :

Ghi tên chi nhánh/văn phòng đại diện, địa chỉ

[13] :

Ghi tên ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp quy định của pháp luật đăng ký kinh doanh

[14] :

- Vốn đầu tư ban đầu đối với hình thức thành lập doanh nghiệp tư nhân

[15] :

- Vốn điều lệ đối với hình thức Công ty TNHH/ hoặc Công ty hợp danh, gồm vốn điều lệ và phần góp vốn của mỗi thành viên (giá trị và phương thức góp vốn)

- Vốn điều lệ đối với hình thức Công ty Công ty cổ phần, bao gồm tổng số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần; Mệnh giá cổ phần; Số cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán

[16] :

Vốn pháp định chỉ quy định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề pháp luật quy định phải có vốn pháp định

[17] :

Họ tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ nơi cư trú và chức danh của người đại diện của doanh nghiệp được thành lập

[18] :

Ghi mục tiêu, quy mô dự án

[19] :

Địa điểm thực hiện dự án; Diện tích đất dự kiến sử dụng

[20] :

Ghi giá trị, tiến độ góp vốn để thực hiện dự án

[21] :

Ghi thời hạn hoạt động thực hiện dự án bằng số và bằng chữ

[22] :

Ghi dự định tiến độ đầu tư

[23] :

Ghi các ưu đãi theo quy định hiện hành về:

- Thuế suất và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; về miễn thuế nhập khẩu;

- Việc miễn, giảm tiền thuê, thuế sử dụng đất, mặt nước, mặt biển,...;

- Các loại thuế và hỗ trợ đầu tư khác (nếu có); Trường hợp có bảo lãnh của nhà nước, cần ghi rõ trong Giấy chứng nhận đầu tư

 

 

 

 


 

MCN-2

Sử dụng trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện

dự án đầu tư nước ngoài theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh

 

 
 

 

 


[01] Cơ quan cấp

giấy chứng nhận đầu tư

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Số: [02]

 

Chứng nhận lần đầu :

ngày ........ tháng ........ năm .....

Chứng nhận thay đổi lần thứ: ....

ngày ........ tháng ........ năm .....

Chứng nhận thay đổi lần thứ: ....

ngày ........ tháng ........ năm .....

 

- Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội thông qua tháng 11 năm 2005;

- Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của [01];

- Xét bản đăng ký/hoặc văn bản đề nghị cấp Giấy Chứng nhận đầu tư và hồ sơ dự án [03] do [04] nộp ngày ....,

 

[05] Thủ trưởng

cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư

 

Chứng nhận các Bên [04]

Người đại diện [06]

Lưu ý: trường hợp có nhiều Bên hợp doanh, liệt kê theo từng Bên (các Bên) Việt Nam, Bên (các Bên) nước ngoài

 

hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng ký ngày [07] để thực hiện dự án [03] với nội dung sau:

 

Điều 1: Chứng nhận [04] thực hiện dự án đầu tư [03]

Mục tiêu và quy mô của dự án: [08]

 

Điều 2: Địa điểm thực hiện dự án; Diện tích đất dự kiến sử dụng [09]

Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài [10]

 

Điều 3: Tổng vốn đầu tư dự kiến :

Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án [03] là [11]

 

Điều 4: Thời hạn thực hiện dự án là (viết bằng số và chữ) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư .

 

Điều 5: Tiến độ thực hiện dự án: [12]

 

Điều 6: [04] được hưởng ưu đãi đối với [03] như sau: [13]

Điều 7: Giấy chứng nhận đầu tư này được lập thành (viết bằng số và chữ) bản gốc; ..... bản cấp cho các Nhà đầu tư, một bản gửi/đăng ký tại Uỷ ban nhân dân/Ban quản lý KCN, KCX......., một bản đăng ký tại/gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Thủ trưởng cơ quan

cấp giấy chứng nhận đầu tư

 

Ghi chú: Hướng dẫn cách ghi mẫu MCN-2

[01] :

Tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, như:

- hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố

- hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/KCX/KCNC/KKT tỉnh/thành phố

[02] :

Số Giấy chứng nhận đầu tư là dãy ký tự bằng số có 9 chữ số theo trình tự sau:

a) Mã cấp tỉnh có 2 ký tự bằng số theo Phụ lục đính kèm;

b) Mã cơ quan làm đầu mối tiếp nhận, trình cấp/cấp Giấy chứng nhận đầu tư có1 ký tự bằng số như sau: Bộ Kế hoạch và Đầu tư là số 1, Sở Kế hoạch và Đầu tư là số 2, Ban quản lý KCN-KCX, KCNC, KKT là số 3;

Ví dụ:

011: Giấy chứng nhận đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp cho dự án có trụ sở chính tại Hà Nội;

012: Giấy chứng nhận đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối tiếp nhận, trình UBND thành phố Hà Nội cấp;

013: Giấy chứng nhận đầu tư do Ban quản lý KCN Hà Nội cấp

c) Mã số thứ tự gồm 6 ký tự bằng số, ghi theo dãy số tự nhiên theo thứ tự cấp Giấy chứng nhận đầu tư bắt đầu từ 000 001

[03] :

Tên dự án đầu tư

[04] :

Tên, địa chỉ trụ sở chính của các Bên hợp doanh

[05] :

Thủ trưởng Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, như:

- hoặc Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố

- hoặc Trưởng Ban quản lý KCN/KCX/KCNC/KKT tỉnh/thành phố

[06] :

Họ tên, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/ hoặc hộ chiếu/ hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ nơi cư trú và chức danh

[07] :

Ngày và địa điểm ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh

[08] :

Ghi mục tiêu, quy mô dự án, loại hình sản phẩm/hoặc dịch vụ

[09] :

Địa điểm thực hiện dự án; Diện tích đất dự kiến sử dụng

[10] :

Ghi đối với trường hợp Bên nước ngoài hợp doanh có Văn phòng điều hành (địa chỉ trụ sở Văn phòng điều hành)

[11] :

Ghi giá trị, tiến độ góp vốn của từng Bên/các Bên Việt Nam và Bên/các Bên nước ngoài

[12] :

Ghi dự định tiến độ đầu tư

[13] :

- Ghi các quy định ưu đãi phù hợp quy định hiện hành cho Bên/(các Bên) nước ngoài về:

+ Mức thuế suất và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; Về miễn thuế nhập khẩu;

+ Việc miễn, giảm tiền thuê, thuế sử dụng đất, mặt nước, mặt biển,...;

- Ghi các quy định ưu đãi hoặc hỗ trợ đầu tư phù hợp quy định hiện hành cho Bên/(các Bên) Việt Nam

Trường hợp có bảo lãnh của nhà nước, cần ghi rõ trong Giấy chứng nhận đầu tư

 


 

MCN-3

Sử dụng trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận đầu tư

cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư mới

 

 

 
 

 

 

 


[01] Cơ quan cấp

giấy chứng nhận đầu tư

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Số: [02]

 

Chứng nhận lần đầu :

ngày ........ tháng ........ năm .....

Chứng nhận thay đổi lần thứ: ....

ngày ........ tháng ........ năm .....

Chứng nhận thay đổi lần thứ: ....

ngày ........ tháng ........ năm .....

 

- Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội thông qua tháng 11 năm 2005;

- Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của [01];

- Xét bản đăng ký/hoặc văn bản đề nghị cấp Giấy Chứng nhận đầu tư và hồ sơ dự án [03] do doanh nghiệp [04] nộp ngày ....,

 

[05] Thủ trưởng

cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư

 

Chứng nhận doanh nghiệp [04]

Người đại diện [06]

thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:

 

Điều 1: Tên dự án đầu tư : [03]

Mục tiêu và quy mô của dự án: [07]

 

Điều 2: Địa điểm thực hiện dự án; Diện tích đất dự kiến sử dụng [08]

 

Điều 3: Tổng vốn đầu tư dự kiến :

Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án [03] là [09]

 

Điều 4: Thời hạn thực hiện dự án là (viết bằng số và chữ) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư .

 

Điều 5: Tiến độ thực hiện dự án: [10]

 

Điều 6: Doanh nghiệp [04] được hưởng ưu đãi đối với dự án [03] như sau: [11]

 

Điều 7: Giấy chứng nhận đầu tư này được lập thành (viết bằng số và chữ) bản gốc; ..... bản cấp cho các Nhà đầu tư, một bản gửi/đăng ký tại Uỷ ban nhân dân/Ban quản lý KCN, KCX...., một bản đăng ký tại/gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 

Thủ trưởng cơ quan

cấp giấy chứng nhận đầu tư

 

Ghi chú:

(a) Cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam thực hiện dự án đầu tư mới;

Trường hợp dự án đầu tư mới không thuộc ngành nghề đã đăng ký kinh doanh tại Giấy chứng nhận đầu tư thành lập, Nhà đầu tư thực hiện việc đăng ký với Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư đó bổ sung ngành nghề theo quy định của pháp luật đăng ký kinh doanh trước khi đăng ký/hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện dự án đầu tư mới;

 

(b) Hướng dẫn cách ghi mẫu MCN-3

 

[01] :

Tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, như:

- hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố

- hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/KCX/KCNC/KKT tỉnh/thành phố

[02] :

Số Giấy chứng nhận đầu tư là dãy ký tự bằng số có 9 chữ số theo trình tự sau:

a) Mã cấp tỉnh có 2 ký tự bằng số theo Phụ lục đính kèm;

b) Mã cơ quan làm đầu mối tiếp nhận, trình cấp/cấp Giấy chứng nhận đầu tư có1 ký tự bằng số như sau: Bộ Kế hoạch và Đầu tư là số 1, Sở Kế hoạch và Đầu tư là số 2, Ban quản lý KCN-KCX, KCNC, KKT là số 3;

Ví dụ:

011: Giấy chứng nhận đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp cho dự án có trụ sở chính tại Hà Nội;

012: Giấy chứng nhận đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối tiếp nhận, trình UBND thành phố Hà Nội cấp;

013: Giấy chứng nhận đầu tư do Ban quản lý KCN Hà Nội cấp

c) Mã số thứ tự gồm 6 ký tự bằng số, ghi theo dãy số tự nhiên theo thứ tự cấp Giấy chứng nhận đầu tư bắt đầu từ 000 001

[03] :

Tên dự án đầu tư

[04] :

ghi tên doanh nghiệp; Số Giấy chứng nhận đầu tư chứng nhận thành lập Doanh nghiệp tại Việt Nam.

[05] :

Thủ trưởng Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, như:

- hoặc Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố

- hoặc Trưởng Ban quản lý KCN/KCX/KCNC/KKT tỉnh/thành phố

[06] :

Họ tên, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/ hoặc hộ chiếu/ hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ nơi cư trú và chức danh

[07] :

Ghi mục tiêu, quy mô dự án, loại hình sản phẩm/hoặc dịch vụ

[08] :

Địa điểm thực hiện dự án; Diện tích đất dự kiến sử dụng

[09] :

Ghi đối với trường hợp Doanh nghiệp liên doanh: giá trị, tỷ lệ, phương thức góp vốn của từng Bên/các Bên Việt Nam và Bên/các Bên nước ngoài

[10] :

Ghi dự định tiến độ thực hiện dự án

[11] :

ghi các ưu đãi theo quy định hiện hành về:

- Mức thuế suất và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; Về miễn thuế nhập khẩu;

- Việc miễn, giảm tiền thuê, thuế sử dụng đất, mặt nước, mặt biển,...;

- ưu đãi khác (nếu có); Trường hợp có bảo lãnh của nhà nước, cần ghi rõ trong Giấy chứng nhận đầu tư

 

 

 

 

 

 

 


 

 

MĐC

Sử dụng trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư cấp trước ngày 01/7/2006

 

 
 

 

 

 


[01] Cơ quan cấp

giấy chứng nhận đầu tư

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Số: [02]

Ngày cấp:

 

- Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội thông qua tháng 11 năm 2005;

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua tháng 11 năm 2005;

- Căn cứ ...quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của [01] ;

- Xét đề nghị của [03] tại văn thư số .. và hồ sơ kèm theo nộp ngày …..,

 

Thủ trưởng [04]

cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư

 

Chứng nhận [03] sửa đổi Giấy phép đầu tư [05] và các Giấy phép điều chỉnh [06] (nếu có) với nội dung sau:

Điều 1:

Điều .... của Giấy phép đầu tư [05] được điều chỉnh, sửa đổi như sau:

Điều ...: [06]

Điều ...: [06]

 

Điều 2:

Mọi điều khoản khác của Giấy phép đầu tư [05] vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

 

Điều 3:

Giấy chứng nhận này là bộ phận không tách rời của Giấy phép đầu tư [05] và thay thế toàn bộ Giấy phép điều chỉnh [07] đồng thời có giá trị là Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi những nội dung liên quan tại Điều 1 Giấy chứng nhận này trong Điều lệ [03] và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4:

Giấy chứng nhận được lập thành..... (viết bằng số và chữ) bản gốc; một bản cấp cho (tên doanh nghiệp), một bản gửi/đăng ký tại Uỷ ban nhân dân/Ban quản lý KCN, KCX......., một bản đăng ký tại/gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Thủ trưởng cơ quan

cấp giấy chứng nhận đầu tư

 

Ghi chú: Hướng dẫn cách ghi mẫu MĐC

 

[01] :

Tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, như:

- hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố

- hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/KCX/KCNC/KKT tỉnh/thành phố

[02] :

Số Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư

[03] :

Tên Doanh nghiệp tại Giấy phép đầu tư

[04]:

Thủ trưởng Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, như:

- hoặc Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố

- hoặc Trưởng Ban quản lý khu công nghiệp/KCX/KCNC/KKT tỉnh/thành phố

[05] :

Giấy phép đầu tư (số, ngày, cơ quan cấp )

[06]

Nội dung điều chỉnh các điều khoản cụ thể của Giấy phép đầu tư đã được cấp

[07] :

Các Giấy phép điều chỉnh còn hiệu lực (số, ngày, cơ quan cấp )

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất