Công văn số 2569 TCT/ĐTNN ngày 13/08/2004 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài

thuộc tính Công văn 2569/TCT/ĐTNN

Công văn số 2569 TCT/ĐTNN ngày 13/08/2004 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2569/TCT/ĐTNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành:13/08/2004
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 2569/TCT/ĐTNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

Số: 2569 TCT/ĐTNN
V/v Hướng dẫn chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2004

 

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bắc Giang

Trả lời công văn số 236 CT/QLDN ngày 23/6/2004 của Cục thuế tỉnh Bắc Giang về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002, Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/198 của Bộ Tài chính và Công văn số 7711 TC/TCT ngày 13/7/2004 của Bộ Tài chính, trường hợp Dự án “Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất các trường tiểu học miền núi phía Bắc giai đoạn II” nhận viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản, Tập đoàn FUJITA là nhà thầu chính thực hiện Dự án, nếu Nhà thầu FUJITA không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam thì nghĩa vụ thuế của Nhà thầu như sau:

1. Về kê khai nộp thuế

Tiết 1, Điểm 3 và Tiết d, Điểm 6 Công hàm trao đổi giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Nhật Bản quy định: các công dân Nhật Bản (bao gồm tự nhiên nhân và pháp nhân Nhật Bản) được hưởng quyền miễn các thuế hải quan, thuế nội địa và các khoản thu ngân khố khác mà nước CHXHCN Việt Nam đưa ra đối với việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ theo như các hợp đồng đã được thẩm định. Căn cứ quy định này, Nhà thầu FUJITA Nhật Bản thực hiện hợp đồng đã ký với chủ dự án ODA không hoàn lại của Nhật Bản được Chính phủ Việt Nam miễn thuế TNDN theo công hàm số 2162 BKH/KTĐN ngày 13/4/2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Đại Sứ Quán Nhật Bản.

Các cá nhân người Nhật Bản làm việc cho nhà thầu FUJITA trong dự án được miễn thuế TNCN. Các cá nhân người Việt Nam, người nước ngoài khác làm việc cho nhà thầu FUJITA nộp thuế TNCN theo quy định của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

2. Về hoàn thuế GTGT:

Trường hợp Ban Quản lý Dự án giao thầu cho Nhà thầu FUJITA Nhật Bản thực hiện xây lắp công trình, cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho Dự án theo giá không có thuế GTGT thì Nhà thầu FUJITA không tính thuế GTGT đầu ra khi lập hoá đơn thanh toán với chủ dự án và được hoàn số thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng đã ký với chủ dự án.

Quy trình hoàn thuế GTGT và hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào cho Nhà thầu FUJITA thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 3,4, Mục IV, Thông tư số 41/2002/TT0-BTC nêu trên và Điểm 4, Mục II, Phần D Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính. Ngoài ra, hồ sơ hoàn thuế cho Nhà thầu FUJITA phải đính kèm xác nhận hoàn thuế GTGT đầu vào của chủ dự án như hướng dẫn tại công văn số 06 TC/TCT ngày 2/1/2004 của Bộ Tài chính.

Căn cứ quy định tại Điểm 3.1 Mục IV Thông tư số 41/2002/TT-BTC, trường hợp Nhà thầu FUJITA đã lập hồ sơ và được cấp mã số thuế theo quy định tại Thông tư 68/2003/TT-BTC ngày 17/7/2003 của Bộ Tài chính thì Nhà thầu sử dụng mã số thuế đã được cấp để kê khai xin hoàn thuế GTGT đối với số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào để phục vụ Dự án.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế Bắc Giang biết và hướng dẫn Nhà thầu thực hiện./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



Phạm Văn Huyến

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

MINISTRY OF FINANCE
GENERAL DEPARTMENT OF TAXATION
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
No. 2569/TCT/DTNN
Re: Guidelines for tax provisions applicable to foreign contractors
Hanoi, August 13, 2004
 
To: Taxation Department of Bac Giang Province
In response to Official Letter No. 236/CT/QLDN dated June 23, 2004 of the Taxation Department of Bac Giang Province regarding to the tax provisions applicable to foreign contractors, the General Department of Taxation has opinions as follows:
Pursuant to Circular No. 41/2002/TT-BTC dated May 3, 2004, Circular No. 169/1998/TT-BTC dated December 22, 1998 of the Ministry of Finance and Official Letter No. 7711 BTC/TCT dated July 13, 2004 of the Ministry of Finance, in respect of the Project on “Construction and improvement of facilities of primary schools in the Northern mountainous areas, Phase II”, which is funded by grant ODA of the Japan government and the main contractor of which is the FUJITA Corporation, the FUJITA Contractor shall burden the following tax obligations if it does not apply the Vietnamese accounting system:
1. Tax declaration and payment:
Section 3.l and Section 6(d) of the Diplomatic Note exchanged by and between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Japan Government provide that: Japanese citizens (including Japanese individuals and legal entity) are entitled to exemption from customs duties, domestic taxes and other payments for State budget imposed by Vietnam on the supply of products and services under the appraised contracts. Based upon these provisions, the Japanese Contractor FUJITA has carried out the contract signed with the owner of the Japanese grant ODA project, to which Vietnam government has granted a tax exemption in accordance with Diplomatic Note No. 2162BKH/KTDN dated April 13, 2004 of the Ministry of Planning and Investment addressed to the Embassy of Japan.
Japanese individuals working for the Contractor FUJITA in this project are exempted from personal income tax. Vietnamese individuals and other foreigners working for FUJITA Contractor are required to pay personal income tax in accordance with the Ordinance on Income Tax on High Income Earners and its implementing legal instruments.
2. Value-added tax refund:
Where the Project Management Board assigns the Japanese Contractor FUJITA to construct and install the construction works and supply goods and services to the Project with the prices exclusive of VAT, the Contractor JUFITA shall not add output VAT to its invoices issued to the project owner and be entitled to be refunded the amount of input VAT with respect to goods and services purchased for implementing the contract entered into with the project owner.
The tax refund process and the application files for input VAT refund for the Contractor FUJITA shall be in accordance with Section IV.3.4 of Circular No. 41/2002/TT-BTC above and Section II.4 of Part D of Circular No. 120/2003/TT-BTC dated December 12, 2003 of the Ministry of Finance. In addition, the project owner’s certification of input VAT to be refunded as guided in Official Letter No. 06 TC/TCT dated January 21, 2004 of the Ministry of Finance must be attached to the application files for the Contractor FUJITA.
Pursuant to Section IV.3.1 of Circular No. 41/2002/TT-BTC, where the Contractor FUJITA finished its preparation of the application files and was granted the tax identification number in accordance with Circular No. 68/2003/TT-BTC dated July 17, 2003 of the Ministry of Finance, the contractor may use the granted tax identification number to declare and apply for the VAT refund in term of the amount of input VAT of the goods and services purchased in service of the Project.
The General Department of Taxation replies to the Department of Taxation of Bac Giang Province for information and provision of guidelines for the Contractor for implementation.
 

 

 
FOR THE GENERAL DIRECTOR OF
THE GENERAL DEPARTMENT OF TAXATION
DEPUTY OF GENERAL DIRECTOR




Pham Van Huyen
 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Official Dispatch 2569/TCT/DTNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất