Công văn 13393/BTC-ĐT của Bộ Tài chính về việc quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành để giải quyết dứt điểm nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 13393/BTC-ĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13393/BTC-ĐT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: | 24/10/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng |
tải Công văn 13393/BTC-ĐT
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 13393/BTC-ĐT NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 2005
VỀ VIỆC QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐỂ
GIẢI QUYẾT DỨT DIỂM NỢ ĐỌNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tổng công ty 90, 91.
Công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trong những năm qua đã có nhiều chuyển biến tích cực, số lượng dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán ngày càng tăng; qua thẩm tra và phê duyệt quyết toán đã cắt giảm nhiều khoản chi phí đề nghị quyết toán không đúng chế độ, góp phần chống thất thoát, lãng phí vốn đầu tư. Tuy nhiên, ở một số Bộ, ngành, địa phương vẫn còn tồn tại tình trạng đọng nhiều dự án đã hoàn thành nhưng chưa phê duyệt quyết toán theo đúng quy định. Thực hiện Chỉ thị số 21/2005/TC-TTg ngày 15/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về công tác đầu tư XDCB sử dụng vốn nhà nước và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng; để xử lý những tồn tại, vướng mắc trong công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, Bộ Tài chính đề nghị Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện một số nội dung sau:
1. Chỉ đạo, hướng dẫn các chủ đầu tư, các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện rà soát, báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành giai đoạn 2001 - 2005, (nội dung báo cáo theo Biểu mẫu số 01 kèm theo) và phân loại các dự án còn tồn tại để xử lý, cụ thể như sau:
- Dự án đã hoàn thành, nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư, dự án dở dang, không được đầu tư tiếp cần có biện pháp và hướng dẫn chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư đúng quy định;
- Dự án chủ đầu tư đã lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư, nhưng chưa được phê duyệt quyết toán, cần xác định rõ nguyên nhân để có biện pháp giải quyết dứt điểm;
- Đối với các dự án đã được phê duyệt quyết toán vốn đầu tư, có khó khăn, vướng mắc về nguồn vốn chưa giải quyết xong công nợ, cần báo cáo cấp có thẩm quyền để có phương án xử lý dứt điểm và tất toán tài khoản theo quy định.
Khuyến khích việc thuê tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành; kết quả kiểm toán là cơ sở để phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
2. Để đẩy nhanh tiến độ thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện phân cấp phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình như sau:
- Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án quan trọng Quốc gia.
- Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty 90, 91 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án nhóm A, B, C thuộc phạm vi quản lý, kể cả các dự án nhóm A trước đây do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư chưa phê duyệt quyết toán.
3. Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương chỉ đạo các đơn vị thực hiện theo các điểm trên và tổng hợp báo cáo về Bộ Tài chính, theo Biểu mẫu số 2 kèm theo. Thời gian báo cáo: trước ngày 30/11/2005, để Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng
Nguyễn Công Nghiệp
Biểu số 1: BÁO CÁO TỒN TẠI QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
(dùng cho Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án báo cáo)
STT | Tên dự án | Năm khởi công, hoàn thành | Tổng dự toán được duyệt | Tổng số vốn đã thanh toán | Tổng số vốn đề nghị quyết toán | Lý do, vướng mắc chưa nộp báo cáo (A, B) chưa phê duyệt (C) |
A | Dự án đã hoàn thành chưa nộp báo cáo quyết toán |
|
|
| ||
I | Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2… |
|
|
|
|
|
|
II | Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2… |
|
|
|
|
|
|
III | Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2… |
|
|
|
|
|
|
B | Dự án dở dang không đầu tư tiếp chưa nộp báo cáo quyết toán |
|
| |||
I | Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2… |
|
|
|
|
|
|
II | Dự án nhóm B, C |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2… |
|
|
|
|
|
|
C | Dự án đã nộp báo cáo quyết toán, chưa thẩm tra phê duyệt |
|
| |||
I | Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2… |
|
|
|
|
|
|
II | Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2… |
|
|
|
|
|
|
III | Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2… |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 2: BÁO CÁO TỒN TẠI QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
(dùng cho các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính)
STT | Tên dự án | Năm khởi công, hoàn thành | Tổng dự toán được duyệt | Tổng số vốn đã thanh toán | Tổng số vốn đề nghị quyết toán | Lý do, vướng mắc chưa nộp báo cáo (A, B) chưa phê duyệt (C) |
A | Dự án đã hoàn thành chưa nộp báo cáo quyết toán |
|
|
| ||
I | Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
II | Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
Số DA | (báo cáo theo tổng số dự án, không kê chi tiết danh mục) |
|
| |||
III | Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
Số DA | (báo cáo theo tổng số dự án, không kê chi tiết danh mục) |
|
| |||
B | Dự án dở dang không đầu tư tiếp chưa nộp báo cáo quyết toán |
|
| |||
I | Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2… |
|
|
|
|
|
|
II | Dự án nhóm B, C |
|
|
|
|
|
Số DA | (báo cáo theo tổng số dự án, không kê chi tiết danh mục) |
|
| |||
C | Dự án đã nộp báo cáo quyết toán, chưa thẩm tra phê duyệt |
|
| |||
I | Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II | Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
Số DA | (báo cáo theo tổng số dự án, không kê chi tiết danh mục) |
|
| |||
III | Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
Số DA | (báo cáo theo tổng số dự án, không kê chi tiết danh mục) |
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây