Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1264/BYT-KHTC 2022 Danh mục đầu tư từ Chương trình phục hồi và phát triển KTXH lĩnh vực y tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1264/BYT-KHTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1264/BYT-KHTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: | 15/03/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Y tế-Sức khỏe |
tải Công văn 1264/BYT-KHTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ ______ Số: 1264/BYT-KHTC V/v Thông báo kế hoạch vốn và đăng ký Danh mục đầu tư từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực y tế. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2022 |
Kính gửi:
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Công an;
- Bộ Quốc phòng.
Thực hiện Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khoá, tiền tệ hỗ trợ Chương trình, Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và công văn số 725/BKHĐT-TH ngày 30/01/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đôn đốc rà soát, tổng hợp danh mục dự án dự kiến bố trí từ nguồn chương trình phục hồi và phát triển KTXH; sau khi rà soát nhu cầu đã đăng ký và cân đối với ngân sách của Chương trình, Bộ Y tế đề nghị UBND các tỉnh, thành phố, Bộ công an và Bộ Quốc phòng thực hiện gấp một số nội dung sau:
1. Xây dựng Danh mục đầu tư từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực y tế theo tổng mức kế hoạch vốn đầu tư tối đa của tỉnh, thành phố và bộ ngành tại Phụ lục 1 đính kèm.
2. Mục tiêu, nội dung và đối tượng đầu tư để xây dựng danh mục đầu tư:
- Mục tiêu đầu tư:
Nâng cao năng lực phòng, chống dịch COVID-19 kịp thời, hiệu quả góp phần phục hồi, tăng trưởng kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, an sinh xã hội và đời sống của người dân.
- Nội dung và đối tượng đầu tư:
Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mua sắm trang thiết bị, hiện đại hoá hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh và một số viện, bệnh viện tại trung ương gắn với đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực y tế, sản xuất vắc - xin trong nước và thuốc điều trị COVID-19.
3. Các nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu tiên danh mục dự án đầu tư:
- Việc lựa chọn và phân bổ vốn cho các dự án thuộc Chương trình bảo đảm tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí quy định tại tiết đ, mục 1.2, khoản 1 Điều 3, Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội.
- Tập trung đầu tư (xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị) ở những nơi cần thiết, sử dụng hiệu quả ngay khi hoàn thành đưa vào sử dụng để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng.
- Đối với các dự án được đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cần tập trung ưu tiên đầu tư cho xây dựng.
- Phân bổ vốn đầu tư không phân tán, dàn trải; không đầu tư cho sửa chữa nhỏ theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công.
- Các dự án phải có tính sẵn sàng cao (có sẵn mặt bằng xây dựng, quy hoạch, kế hoạch phát triển đơn vị, có khả năng triển khai sớm, hoàn thành dự án đầu tư trong giai đoạn 2022-2023), dự án đầu tư không trùng lắp với các dự án đã được đầu tư từ các nguồn vốn ODA, nguồn vốn thuộc dự án y tế cơ sở của ADB, WB, nguồn vốn từ chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn vốn khác.
UBND các tỉnh, thành phố và các bộ, ngành chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về việc lựa chọn danh mục, phê duyệt dự án đầu tư và triển khai thực hiện dự án theo mục tiêu của Nghị quyết số 11/NQ-CP và số 43/2022/QH15 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế; đồng thời bố trí nguồn kinh phí để đào tạo nguồn nhân lực để vận hành, khai thác sử dụng đúng mục đích, hiệu quả, tránh lãng phí, đảm bảo tính chủ động và khả thi của dự án.
Trên cơ sở các nội dung nêu trên, đề nghị UBND các tỉnh, thành phố và các bộ ngành đăng ký danh mục dự án đầu tư cụ thể theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm gửi Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Email: [email protected]) trước ngày 20/3/2022 để tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch - Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê duyệt danh mục dự án đầu tư thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội./.
Nơi nhận: - Như trên; - Đ/c Bí thư tỉnh ủy, Thành ủy (để b/c); - Đ/c Bộ trưởng (để b/c); - Các đ/c Thứ trưởng; - Bộ KH&ĐT; - Cục Y tế, Bộ Công an; - Cục Quân y, Bộ Quốc phòng; - Sở Y tế các tỉnh, TP; - Tổng cục DSKHHGĐ, Cục PC HIV/AIDS; - Lưu: VT, KH-TC3. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Thuấn |
Phụ lục 1:
Kế hoạch vốn đầu tư cho các tỉnh, thành phố và Bộ, ngành thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế- xã hội thuộc lĩnh vực y tế giai đoạn 2022-2023
TT | Tỉnh/thành phố | Tổng kế hoạch vốn tối đa được phân bổ (triệu đồng) |
I. Đồng bằng sông Hồng | ||
1 | Hà Nội | 112.000 |
2 | Vĩnh Phúc | (Không đăng ký nhu cầu đầu tư) |
3 | Bắc Ninh | 150.000 |
4 | Quảng Ninh | (Không đăng ký nhu cầu đầu tư) |
5 | Hải Dương | 235.000 |
6 | Hải Phòng | 152.000 |
7 | Hưng Yên | 126.000 |
8 | Thái Bình | 240.000 |
9 | Hà Nam | 119.400 |
10 | Nam Định | 246.000 |
11 | Ninh Bình | 137.000 |
II. Trung du và miền núi phía Bắc | ||
12 | Hà Giang | 187.000 |
13 | Cao Bằng | 196.000 |
14 | Bắc Kạn | 154.000 |
15 | Tuyên Quang | 175.000 |
16 | Lào Cai | 156.000 |
17 | Yên Bái | 187.000 |
18 | Thái Nguyên | 205.000 |
19 | Lạng Sơn | 198.800 |
20 | Bắc Giang | 263.000 |
21 | Phú Thọ | 282.000 |
22 | Điện Biên | 186.000 |
23 | Lai Châu | 143.000 |
24 | Sơn La | 241.000 |
25 | Hoà Bình | 154.000 |
III. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | ||
26 | Thanh Hoá | 617.000 |
27 | Nghệ An | 478.000 |
28 | Hà Tĩnh | 230.000 |
29 | Quảng Bình | 150.000 |
30 | Quảng Trị | 161.000 |
31 | Thừa Thiên Huế | 181.000 |
32 | Đà Nẵng | 123.000 |
33 | Quảng Nam | 296.000 |
34 | Quảng Ngãi | 126.000 |
35 | Bình Định | 166.000 |
36 | Phú Yên | 153.000 |
37 | Khánh Hoà | 216.200 |
38 | Ninh Thuận | 100.000 |
39 | Bình Thuận | 112.000 |
IV. Tây Nguyên | ||
40 | Kon Tum | 200.000 |
41 | Gia Lai | 302.000 |
42 | Đắk Lắk | 286.000 |
43 | Đắk Nông | 132.000 |
44 | Lâm Đồng | 179.100 |
V. Đông Nam Bộ | ||
45 | Bình Phước | 174.000 |
46 | Tây Ninh | 130.000 |
47 | Bình Dương | 35.000 |
48 | Đồng Nai | 112.000 |
49 | Bà rịa -VT | 155.000 |
50 | Tp. HCM | 296.000 |
VI. Đồng bằng sông Cửu Long | ||
51 | Long An | 171.000 |
52 | Tiền Giang | 170.000 |
53 | Bến Tre | 153.000 |
54 | Trà Vinh | 166.000 |
55 | Vĩnh Long | 116.000 |
56 | Đồng Tháp | 135.500 |
57 | An Giang | 173.000 |
58 | Kiên Giang | 212.000 |
59 | Cần Thơ | 158.000 |
60 | Hậu Giang | 133.000 |
61 | Sóc Trăng | 177.000 |
62 | Bạc Liêu | 103.000 |
63 | Cà Mau | 177.000 |
VII. Bộ, ngành | ||
64 | Bộ Công an | 300.000 |
65 | Bộ Quốc phòng | 300.000 |
Phụ lục 2:
Tổng hợp nhu cầu Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế- xã hội thuộc lĩnh vực y tế giai đoạn 2022-2023
ĐVT: triệu đồng
TT | Danh mục dự án đầu tư | Tổng mức đầu tư | Trong đó | Kế hoạch vốn thực hiện | Ghi chú | ||
Vốn từ NSTW | Vốn khác | 2022 | 2023 | ||||
Tổng số |
|
|
|
|
|
| |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|