Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5079/BKHĐT-QLĐT cam kết đấu thầu trong Hiệp định Thương mại tự do EVFTA
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5079/BKHĐT-QLĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5079/BKHĐT-QLĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Võ Thành Thống |
Ngày ban hành: | 06/08/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo, Đấu thầu-Cạnh tranh |
tải Công văn 5079/BKHĐT-QLĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 5079/BKHĐT-QLĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: …………….…………………….
Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) đã được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 9, ngày 08 tháng 6 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
Hiện tại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện để chuẩn bị trình Chính phủ văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực thi cam kết về đấu thầu mua sắm trong Hiệp định EVFTA. Để đảm bảo sự tuân thủ Hiệp định EVFTA trong công tác lựa chọn nhà thầu, kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020, hoạt động lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Chương Mua sắm chính phủ Hiệp định EVFTA sẽ thực hiện theo quy định của Hiệp định EVFTA.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin gửi bản tóm tắt cam kết về đấu thầu của Việt Nam trong Hiệp định EVFTA để Quý cơ quan tham khảo. Nội dung đầy đủ của Chương Mua sắm chính phủ, Hiệp định EVFTA được đăng tải tại trang http://muasamcong.mpi.gov.vn.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến Quý cơ quan được biết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TÓM TẮT CAM KẾT VỀ MUA SẮM CHÍNH PHỦ CỦA VIỆT NAM TRONG HIỆP ĐỊNH EVFTA
(Kèm theo công văn số 5079/BKHĐT-QLĐT ngày 06/8/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. Quy định chung về phạm vi điều chỉnh của Hiệp định
Gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định bao gồm:
- Gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn, xây lắp hoặc gói thầu hỗn hợp được quy định cụ thể tại Phụ lục Hiệp định EVFTA (Bản chào mở cửa thị trường của Việt Nam - sau đây gọi tắt là Bản chào);
- Có giá gói thầu bằng hoặc cao hơn ngưỡng tương ứng được quy định trong Bản chào của Việt Nam;
- Gói thầu thuộc dự án, dự toán của cơ quan mua sắm được liệt kê tại Bản chào;
- Không được loại trừ khỏi phạm vi điều chỉnh của Hiệp định (loại trừ trong Lời văn Chương mua sắm chính phủ, loại trừ trong các Phần của Bản chào, loại trừ tại Lưu ý chung của Bản chào).
II. Tóm tắt một số cam kết của Việt Nam trong Hiệp định
1. Về giá gói thầu
1.1 Trong thời gian từ 01 tháng 8 năm 2020 cho đến 31 tháng 7 năm 2025, các gói thầu có giá bằng hoặc cao hơn ngưỡng dưới đây sẽ thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định
a) Cơ quan mua sắm cấp trung ương
- Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, tư vấn, phi tư vấn: giá gói thầu từ 1.500.000 SDR trở lên (tương đương khoảng 48 tỷ đồng).
- Đối với gói thầu xây lắp: giá gói thầu từ 40.000.000 SDR trở lên (tương đương khoảng 1,3 nghìn tỷ đồng).
b) Cơ quan mua sắm cấp địa phương và các cơ quan khác
- Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, tư vấn, phi tư vấn: giá gói thầu từ 3.000.000SDR trở lên (tương đương khoảng 97 tỷ đồng).
- Đối với gói thầu xây lắp: giá gói thầu từ 40.000.000 SDR trở lên (tương đương khoảng 1,3 nghìn tỷ đồng).
c) Đối với gói thầu mua thuốc của các cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh, trường hợp gói thầu chỉ bao gồm một loại thuốc duy nhất, giá gói thầu từ 130.000 SDR (tương đương khoảng 4,2 tỷ đồng).
1.2 Giá gói thầu trong các năm tiếp theo được quy định chi tiết trong Bản chào.
2. Về cơ quan mua sắm
a) Cơ quan cấp trung ương, bao gồm: Bộ Tư pháp; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng; Bộ Thông tin và Truyền thông; Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; Thanh tra Chính phủ; Bộ Công Thương; Bộ Y tế; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao; Ủy ban Dân tộc; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Quốc phòng.
b) Cơ quan cấp địa phương, bao gồm: Thành phố Hà Nội; Thành phố Hồ Chí Minh (các đơn vị được liệt kê cụ thể tại Bản chào của Việt Nam).
c) Các cơ quan khác, bao gồm: Thông tấn xã Việt Nam; Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam; Viện Hàn lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam; 34 bệnh viện cấp Trung ương (chi tiết như Bản chào của Việt Nam); Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; Đại học Quốc gia Hà Nội; Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Về hàng hóa, dịch vụ cụ thể
a) Đối với các cơ quan cấp trung ương, cơ quan cấp địa phương và cơ quan khác được liệt kê tại bản chào
- Danh mục hàng hóa: tất cả các gói thầu mua sắm hàng hóa đều thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định, trừ những hàng hóa được liệt kê tại phần D của Bản chào và được loại trừ trong phần G, các lưu ý tại các phần A, B, C của Bản chào.
- Danh mục dịch vụ: chỉ những dịch vụ được liệt kê ở phần D của Bản chào thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định.
- Danh mục dịch vụ xây dựng: toàn bộ dịch vụ xây dựng thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định, trừ những dịch vụ được loại trừ tại các phần A, B, C, F và G của Bản chào.
b) Đối với Bộ Quốc phòng
Danh mục các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng như quy định tại phần A của Bản chào.
4. Về các loại trừ của Hiệp định
Các gói thầu của Việt Nam được loại trừ, không phải áp dụng chương Mua sắm chính phủ của Hiệp định được quy định cụ thể trong Lời văn Chương mua sắm chính phủ, loại trừ trong các phần và Lưu ý chung của Bản chào.
DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN
Stt | Tên cơ quan | Địa chỉ |
1 | Bộ Tư pháp |
|
2 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
3 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
4 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
5 | Bộ Tài chính |
|
6 | Bộ Xây dựng |
|
7 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
8 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
|
9 | Thanh tra Chính phủ |
|
10 | Bộ Công Thương |
|
11 | Bộ Y tế |
|
12 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
13 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
14 | Bộ Nội vụ |
|
15 | Bộ Ngoại giao |
|
16 | Ủy ban Dân tộc |
|
17 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
18 | Bộ Giao thông vận tải |
|
19 | Bộ Quốc phòng |
|
20 | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội |
|
21 | Sở Thông tin và Truyền thông TP Hà Nội |
|
22 | Sở Nội vụ TP Hà Nội |
|
23 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TP Hà Nội |
|
24 | Sở Công Thương TP Hà Nội |
|
25 | Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội |
|
26 | Sở Tài chính TP Hà Nội |
|
27 | Sở Xây dựng TP Hà Nội |
|
28 | Sở Giao thông vận tải TP Hà Nội |
|
29 | Sở Khoa học và Công nghệ TP Hà Nội |
|
30 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội TP Hà Nội |
|
31 | Sở Giáo dục và Đào tạo TP Hà Nội |
|
32 | Sở Y tế TP Hà Nội |
|
33 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TP Hà Nội |
|
34 | Sở Tư pháp TP Hà Nội |
|
35 | Sở Ngoại vụ TP Hà Nội |
|
36 | Sở Tài nguyên và Môi trường TP Hà Nội |
|
37 | Sở Quy hoạch và Kiến trúc TP Hà Nội |
|
38 | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
|
39 | Sở Thông tin và Truyền thông TP Hồ Chí Minh |
|
40 | Sở Nội vụ TP Hồ Chí Minh |
|
41 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TP Hồ Chí Minh |
|
42 | Sở Công Thương TP Hồ Chí Minh |
|
43 | Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hồ Chí Minh |
|
44 | Sở Tài chính TP Hồ Chí Minh |
|
45 | Sở Xây dựng TP Hồ Chí Minh |
|
46 | Sở Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh |
|
47 | Sở Khoa học và Công nghệ TP Hồ Chí Minh |
|
48 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội TP Hồ Chí Minh |
|
49 | Sở Giáo dục và Đào tạo TP Hồ Chí Minh |
|
50 | Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
|
51 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TP Hồ Chí Minh |
|
52 | Sở Tư pháp TP Hồ Chí Minh |
|
53 | Sở Tài nguyên và Môi trường TP Hồ Chí Minh |
|
54 | Sở Quy hoạch và Kiến trúc TP Hồ Chí Minh |
|
55 | Thông tấn xã Việt Nam |
|
56 | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
|
57 | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
|
58 | Viện Hàn lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam |
|
59 | Bệnh viện Bạch Mai | 78 Đường Giải Phóng, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội |
60 | Bệnh viện Chợ Rẫy | 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Hồ Chí Minh |
61 | Bệnh viện Trung ương Huế | 16 Lê Lợi - Huế |
62 | Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên | Số 479 - Đường Lương Ngọc Quyến - TP Thái Nguyên |
63 | Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ | 315 Nguyễn Văn Linh, P. An Khánh Q. Ninh Kiều, Cần Thơ |
64 | Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam | Xã Tam Hiệp - Huyện Núi Thành - Quảng Nam |
65 | Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí | Đường Tuệ Tĩnh, Phường Thanh Sơn, Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh |
66 | Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - Cu Ba Đồng Hới | Tiểu khu 10, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình |
67 | Bệnh viện Hữu nghị Việt - Đức | 40 Tràng Thi, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
68 | Bệnh viện E | 87-89 Trần Cung, Cầu Giấy, Hà Nội |
69 | Bệnh viện Hữu nghị | Số 1 Trần Khánh Dư, Bạch Đằng, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
70 | Bệnh viện Thống Nhất | Số 1 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
71 | Bệnh viện C Đà Nẵng | 122 Hải Phòng, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng |
72 | Bệnh viện K | 43 Quán Sứ, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
73 | Bệnh viện Nhi Trung ương | 18/879 Đê la Thành, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội |
74 | Bệnh viện Phụ - Sản Trung ương | 43 Tràng Thi, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
75 | Bệnh viện Mắt Trung ương | 85 Phố Bà Triệu, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
76 | Bệnh viện Tai - Mũi - Họng Trung ương | 78 Giải Phóng, Đống Đa, Hà Nội |
77 | Bệnh viện Nội tiết Trung ương | Tứ Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội |
78 | Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Trung ương Hà Nội | 40 Tràng Thi, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
79 | Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Trung ương thành phố Hồ Chí Minh | 201A Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Hồ Chí Minh |
80 | Bệnh viện 71 Trung ương | thôn Tâm Trung, Thành phố Thanh Hóa |
81 | Bệnh viện 74 Trung ương | Phường Hùng Vương - Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc |
82 | Bệnh viện Phổi Trung ương | 463 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội |
83 | Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1 | Xã Hòa Bình, Huyện Thường Tín, Hà Nội |
84 | Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2 | Đường Nguyễn Ái Quốc, KP7, P. Tân Phong, Tp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
85 | Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa | 05A Chế Lan Viên - Phường Ghềnh Ráng - TP. Quy Nhơn - Tỉnh Bình Định |
86 | Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quỳnh Lập | QL1A, Quỳnh Dị, Quỳnh Lưu, Nghệ An |
87 | Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng Trung ương | Đường Nguyễn Du, P.Trường Sơn, TP. Sầm Sơn, Tỉnh Thanh Hóa |
88 | Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương | Số 78, Đường Giải Phóng, Hà Nội |
89 | Bệnh viện Da liễu Trung ương | 15A Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội |
90 | Bệnh viện Lão khoa Trung ương | 1A Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội |
91 | Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương | 29 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
92 | Bệnh viện Châm cứu Trung ương | 49 Thái Thịnh, Thịnh Quang, Hà Nội |
93 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 11 Cửa Bắc, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. |
94 | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam | 118 Lê Duẩn, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội |
95 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. |
96 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.HCM |