Quyết định 987/2006/QĐ-UBND Cao Bằng về hạn mức giao đất ở tỉnh Cao Bằng

thuộc tính Quyết định 987/2006/QĐ-UBND

Quyết định 987/2006/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:987/2006/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lô Ích Giang
Ngày ban hành:30/05/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 987/2006/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

Số: 987/2006/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Cao Bằng, ngày 30 tháng 5 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG.

---------------------------

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ luật đất đai năm 2003;

Căn cứ nghị định số 181/2004/NĐ- CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành luật Đất đai;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 66/TTr- TNMT ngày 19/5/2006 V/v phê duyệt Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đối với hộ gia đình, cá nhân,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao của hộ gia đinh và cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường.Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 Nơi nhận:
- Như điều 3: (để thi hành):
- Bộ Tài nguyên MT;
- Cục kiểm tra VB QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài Chính, Tư pháp, Hội nông dân, Thanh tra tỉnh;
- PVP(Đ/c Nhàn, Đ/c Toại); CV: NĐ, XD;
- Lưu VT.

TM. UBND TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH




Lô ích Giang

QUY ĐỊNH

HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 987 /2006/QĐ-UBND ngày 30/05/2006 của UBND tỉnh Cao Bằng).

Chương I

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy định này được áp dụng khi quy hoạch chi tiết các khu dân cư và giao đất ở cho các hộ gia đình và cá nhân; xác định diện tích đất ở đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 5 điều 87 Luật đất đai năm 2003; xác định diện tích đất ở với đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao liền kề được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người sử dụng đất có một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 và 5 điều 50 Luật đất đai năm 2003 nhưng trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở theo quy định tại khoản 4 điều 87 Luật đất đai năm 2003.

2. Quy định này không áp dụng cho các trường hợp thửa đất đã có đầy đủ các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3 Điều 87 Luật đất đai năm 2003; không áp dụng cho các khu vực quy hoạch dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quy định này có hiệu lực

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Chương II

HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN TỰ XÂY DỰNG NHÀ Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

Điều 3. Hạn mức giao đất ở tại đô thị

1. Đất ở thuộc các phường, xã của thị xã Cao Bằng: 60 - 120 m2

2. Đất ở thuộc các thị trấn, trung tâm huyện lỵ: 80 - 160 m2

Điều 4. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình và cá nhân thuộc khu vực nông thôn

1. Xã thuộc khu vực I: 150- 200 m2

2. Xã thuộc khu vực II: 200- 250 m2

3. Xã thuộc khu vực III: 250- 300 m2

Chương III

HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở TRONG TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO

Điều 5. Điều kiện để được công nhận đất ở

Đất vườn, ao được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư

Điều 6. Hạn mức công nhận đất ở tại đô thị

1. Đối với khu vực phường Hợp Giang thị xã Cao Bằng là: 200 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 200 m2 thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.

2. Đối với các xã phường còn lại của thị xã Cao Bằng và các thị trấn, trung tâm huyện lỵ là: 400 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 400 m2 thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.

Điều 7. Hạn mức công nhận đất ở tại khu vực nông thôn

1. Các xã thuộc khu vực I: 400 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 400 m2 thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.

2. Các xã thuộc khu vực II: 500 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 500 m2 thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất

3. Các xã thuộc III: 600 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 600 m2 thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất

4. Đối với những nơi có tập quán nhiều thế hệ cùng chung sống (từ 4 thế hệ trở lên) trong cùng một hộ gia đình thì mức công nhận đất ở nông thôn có thể nhiều hơn nhưng tối đa không quá 1200 m2/hộ

Đối với những khu vực giáp ranh giữa xã loại I và II thì việc công nhận diện tích đất ở cho các hộ gia đình và cá nhân thuộc xã khu vực I được cộng thêm 10 m2/khẩu; khu vực giáp ranh giữa xã khu vực II và xã khu vực III thì việc công nhận diện tích đất ở cho các hộ gia đình và cá nhân thuộc xã khu vực II được cộng thêm 15 m2/khẩu

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi./.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất