ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ -------- Số: 68/2015/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2166/TTr-SXD ngày 10 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phan Ngọc Thọ |
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, các loại mồ mả và các loại tài sản khác gắn liền với đất làm căn cứ để bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Đối với tài sản không đủ điều kiện bồi thường theo quy định của pháp luật thì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà Tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng (gọi chung là Tổ chức bồi thường) trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ theo quy định.
2. Xử lý giá bồi thường, hỗ trợ đối với các loại nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả không có trong danh mục của Quy định này:
Tổ chức bồi thường tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ cho từng tài sản cụ thể (đối với những tài sản có tính đa dạng phức tạp trong xác định giá thì có thể thuê đơn vị tư vấn, chi phí thuê tư vấn được hoạch toán vào chi phí bồi thường hỗ trợ) gửi Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với các loại nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả có đặc điểm cá biệt, chuyên dụng:
Đối với những công trình kiến trúc đặc thù như: đình, chùa, miếu, nhà rường … có những điêu khắc, hoa văn, chạm, trổ phức tạp thì giá bồi thường hoặc hỗ trợ được xác định cho từng tài sản cụ thể, trên cơ sở dự toán thực tế do chủ dự án lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập gửi Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ.
2. Ngoài những quy định nói trên đối với nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả chưa có quy định trong bảng giá này thì tùy từng trường hợp cụ thể về tính chất, quy mô, chất liệu, thông số kỹ thuật tương tự để áp giá tương đương hoặc tiến hành khảo sát, xác định khối lượng thực tế làm cơ sở lập dự toán theo các quy định hiện hành để xác định giá trị bồi thường, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Đối với các địa phương sau đây, đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
STT | Địa phương | Hệ số K |
1 | Thành phố Huế | K = 1,00 |
2 | Thị xã Hương Trà: - Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá; - Các vùng còn lại. | K = 1,08 K = 1,03 |
3 | Thị xã Hương Thủy | K = 1,03 |
4 | Huyện Phú Vang: - Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá; - Các vùng còn lại. | K = 1,08 K = 1,03 |
5 | Huyện Phong Điền, huyện Quảng Điền: - Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá; - Các vùng còn lại. | K = 1,08 K = 1,05 |
6 | Huyện Phú Lộc | K = 1,08 |
7 | Huyện Nam Đông, huyện A Lưới | K = 1,15 |
1. Đối với những dự án, hạng mục công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt không áp dụng điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Trường hợp đặc biệt khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ tình hình biến động giá cả của địa phương và chỉ số giá xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế, trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cho phù hợp theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.