Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Phú Yên bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 57/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 57/2014/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 30/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 57/2014/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 57/2014/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tuy Hòa, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
-----------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Quy định về giá đất; số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014, Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014, Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về Ban hành Quy định về trình tự phối hợp thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 430/TTr-STNMT ngày 16/12/2014), ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (tại Báo cáo số 183/BC-STP ngày 04/12/2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
BỒI THƯỜNG ĐẤT
Nguyên tắc bồi thường về đất được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Luật Đất đai 2013; trường hợp người sử dụng đất tự chuyển mục đích sử dụng đất đã được nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất thì được bồi thường theo loại đất được nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất trừ trường hợp quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai.
Giá đất cụ thể để tính bồi thường thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 114 Luật Đất đai, Điều 16 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất, các điều: 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34 và 35 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; về trình tự, thủ tục định giá đất cụ thể để bồi thường được quy định cụ thể như sau:
Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được thực hiện theo quy định tại Điều 76 của Luật Đất đai, Điều 3 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và Điều 3 của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT;
Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận người sử dụng đất đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất chưa thu hồi hết thì chi phí đầu tư vào đất còn lại được xác định bằng 10% giá đất theo vị trí của loại đất được sử dụng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh hiện hành; chi phí đầu tư vào đất còn lại được xác định bằng chi phí đầu tư vào đất chia (:) cho thời hạn sử dụng đất nhân (x) thời hạn sử dụng đất còn lại.
Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở được thực hiện theo quy định tại Điều 79 Luật Đất đai và Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP; một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy định tại Điều 80 của Luật Đất đai và Điều 7 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP; một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
Trường hợp người bị Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà diện tích còn lại của thửa đất sau khi Nhà nước thu hồi không đủ điều kiện để tiếp tục sản xuất, nếu người bị thu hồi đất có đơn đề nghị Nhà nước thu hồi phần diện tích đất nông nghiệp còn lại phù hợp với thực tế thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi, bồi thường, hỗ trợ theo quy định, giao diện tích đất thu hồi cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi xác định bằng văn bản diện tích đất còn lại không đủ điều kiện sản xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, kết luận.
Khi Nhà nước xây dựng công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà không thu hồi đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn thì người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 10 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP; trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP thì được bồi thường bằng tiền như sau:
Bồi thường về đất đối với những người đang đồng quyền sử dụng quy định tại Điều 15 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định 47/2014/NĐ-CP; trong đó diện tích đất ở tái định cư giao Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định nhưng không vượt quá hạn mức giao đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hiện hành.
BỒI THƯỜNG TÀI SẢN
Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Điều 88 Luật Đất đai; trường hợp chủ sở hữu hợp pháp tài sản trên đất của người khác bị thiệt hại về tài sản thì bồi thường cho chủ sở hữu hợp pháp.
Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Điều 89 Luật Đất đai và Điều 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP; một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp như sau:
Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản được thực hiện theo quy định tại Điều 90 của Luật Đất đai; một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
Giao Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế), Phòng Tài chính-Kế hoạch, Phòng Quản lý đô thị (Phòng Kinh tế và Hạ tầng), Phòng Tư pháp và Phòng Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào khối lượng di chuyển, cự ly di chuyển, giá vận chuyển trong điều kiện bình thường, mức thiệt hại do phải di chuyển, chi phí trồng lại để xác định cho từng trường hợp cụ thể.
Giao Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế), Phòng Tài chính-Kế hoạch, Phòng Quản lý đô thị (Phòng Kinh tế và Hạ tầng), Phòng Tư pháp, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện Chủ tài sản căn cứ vào khối lượng di chuyển, cự ly di chuyển, giá vận chuyển trong điều kiện bình thường tại địa phương xác định cho từng trường hợp cụ thể, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, kết luận.
Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt quy định tại Điều 91 của Luật Đất đai được quy định cụ thể như sau:
- Nhà ở có diện tích xây dựng từ 15 m2 trở xuống, bồi thường: 3.000.000 đồng/hộ.
-Nhà ở có diện tích xây dựng lớn hơn 15 m2-30 m2, bồi thường: 4.500.000 đồng/hộ.
- Nhà ở có diện tích xây dựng lớn hơn 30 m2-50 m2, bồi thường: 6.000.000 đồng/hộ.
- Nhà ở có diện tích xây dựng lớn hơn 50 m2-100 m2, bồi thường: 7.500.000 đồng/hộ.
- Nhà ở có diện tích xây dựng lớn hơn 100 m2, bồi thường: 10.000.000 đồng/hộ.
Trường hợp hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất chỉ di chuyển nhà ở sang kế bên hoặc lùi về sau (hộ còn đất, không bị giải toả trắng) thì được bồi thường bằng 50% giá trị bồi thường theo từng diện tích nhà ở tương ứng nêu trên. Đối với hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất mà nhà ở chính vẫn còn tồn tại và sử dụng được thì không được tính bồi thường di chuyển.
Mức bồi thường giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với chủ cơ sở sản xuất-kinh doanh và các đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập dự toán theo khối lượng tháo dỡ, lắp đặt, cự ly vận chuyển, đơn giá vận chuyển, đơn giá nhân công đưa để xác định và giá trị thiệt hại (nếu có) báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, kết luận.
Bồi thường di chuyển mồ mả quy định tại Điều 18 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP đối với việc di chuyển mồ mả không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định định số 47/2014/NĐ-CP thì người có mồ mả phải di chuyển được bố trí đất, được bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp được quy định cụ thể như sau:
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP, Điều 5, Điều 6 của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT; một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
Việc hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi được tính bằng tiền khi lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các dịch vụ khác thực hiện theo lịch thời vụ sản xuất.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế), Phòng Tài chính-Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất bị thu hồi xác định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, kết luận các mức hỗ trợ.
Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa được kiểm toán hoặc chưa được cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi văn bản đến Chi cục Thuế cấp huyện nơi có đất bị thu hồi đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, đến Cục Thuế tỉnh đối với trường hợp tổ chức kinh tế. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan thuế có trách nhiệm xác định mức thu nhập bình quân của ba năm liền kề trước đó gửi Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại Điều 84 của Luật Đất đai và Điều 20 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người thu hồi đất nông nghiệp; giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với địa phương nơi có đất bị thu hồi lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người trong độ tuổi lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm được lập và phê duyệt đồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trong quá trình lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm phải lấy ý kiến của người thu hồi đất.
Trường hợp Nhà nước không tổ chức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm hoặc người lao động đăng ký tự học nghề thì những người trong độ tuổi lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi từ 30% đất nông nghiệp đang sử dụng trở lên được hỗ trợ 5.000.000 đồng/lao động.
Mức hỗ trợ cho nhân khẩu không phải là cán bộ, công chức, viên chức trong hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp được xác định bằng mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này chia (:) tổng nhân khẩu của hộ gia đình nhân (x) số nhân khẩu không phải là cán bộ, công chức, viên chức. Nhân khẩu mới nhập khẩu sau ngày công bố thông báo thu hồi đất thì không được hỗ trợ; trường hợp cá biệt giao Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, giải quyết.
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở quy định tại Điều 21 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người thu hồi đất nông nghiệp; giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với địa phương nơi có đất bị thu hồi lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo nghề cho các nhân khẩu trong độ tuổi lao động hiện có của hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi.;
Trường hợp Nhà nước không tổ chức đào tạo nghề hoặc người lao động đăng ký tự học nghề thì được hỗ trợ 5.000.000 đồng/lao động.
Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở quy định tại Điểm c khoản 2 Điều 83, khoản 4 Điều 86 của Luật Đất đai, Điều 22 và Điều 27 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
- 70 m2 đối với các phường thuộc thành phố Tuy Hòa, các phường thuộc thị xã Sông Cầu và các thị trấn thuộc các huyện Tây Hòa, Đông Hòa, Phú Hòa và Tuy An.
- 100m2 đối với các xã Bình Ngọc, Bình Kiến thuộc thành phố Tuy Hòa và các thị trấn thuộc các huyện Đồng Xuân, Sơn Hòa và Sông Hinh.
- 150m2 đối với các xã Hòa Kiến, An Phú thuộc thành phố Tuy Hòa, các xã đồng bằng thuộc thị xã Sông Cầu, các xã đồng bằng thuộc các huyện Tây Hòa, Đông Hòa, Phú Hòa và Tuy An.
- 200m2 đối với các xã miền núi trên địa bàn tỉnh.
Giá đất ở được xác định theo nguyên tắc trung bình cộng các mức giá đất ở tại khu tái định cư trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh hiện hành; giá nhà ở được xác định theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hiện hành.
Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước quy định tại Điều 23 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, được quy định cụ thể như sau:
Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 24 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, được quy định cụ thể như sau:
Trường hợp thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn thì được hỗ trợ; mức hỗ trợ là 80% giá đất tính bồi thường theo loại đất, vị trí đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hiện hành. Tiền hỗ trợ được nộp vào ngân sách nhà nước và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã, phường, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Hỗ trợ khác quy định tại Điều 25 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, được quy định cụ thể như sau:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT khi Nhà nước thu hồi từ 10% đến dưới 20% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 19 của Quy định này; thu hồi từ 20% đến dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ bằng 70% mức hỗ trợ quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 19 của Quy định này; thu hồi dưới 10% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì không được hỗ trợ.
- Diện tích được hỗ trợ không quá 05 lần hạn mức giao đất ở theo quy định của UBND Tỉnh hiện hành.
- Mức hỗ trợ được tính bằng 50% giá đất ở cùng vị trí với thửa đất vườn, ao bị thu hồi theo giá đất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hiện hành.
- Diện tích đất được hỗ trợ không quá 05 lần hạn mức giao đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hiện hành.
- Mức hỗ trợ được tính bằng 35% giá đất ở của thửa đất ở tiếp giáp theo giá đất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hiện hành (trường hợp tiếp giáp nhiều thửa đất ở thì tính theo giá đất ở của thửa đất ở có giá cao nhất) nhưng không vượt quá 05 lần giá đất nông nghiệp tại vị trí thu hồi theo giá đất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hiện hành.
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp vượt hạn mức do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, được quy định cụ thể như sau:
Hộ gia đình, cá nhân có thời điểm bắt đầu sử dụng đất trước ngày quy hoạch rừng phòng hộ được công bố thì được hỗ trợ bằng 80% giá đất rừng sản xuất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hiện hành cho diện tích đất thực tế bị thu hồi, nhưng không quá 02 ha.
Hộ gia đình, cá nhân có thời điểm bắt đầu sử dụng đất kể từ ngày quy hoạch rừng phòng hộ được công bố về sau thì được hỗ trợ bằng 50% giá đất rừng sản xuất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hiện hành cho diện tích đất thực tế bị thu hồi, nhưng không quá 02 ha.
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi chịu trách nhiệm xác định thời điểm bắt đầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản này. Trường hợp cá biệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở hoặc thu hồi đất của người khác (trừ trường hợp thuê nhà ở) phải di chuyển chỗ ở mà không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới được bố trí vào nhà ở tạm. Nếu không bố trí được vào nhà ở tạm thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở trong thời gian 6 (sáu) tháng. Mức hỗ trợ tiền thuê nhà mỗi tháng như sau:
Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở hoặc thu hồi đất của người khác (trừ trường hợp thuê nhà ở) phải di chuyển chỗ ở mà hiện tại trong nhà đã lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, truyền hình cáp, mạng internet, hệ thống nước nước sinh hoạt thì được hỗ trợ như sau:
- Hệ thống nước nước sinh hoạt: 1.000.000 đồng/hộ.
- Hệ thống điện chiếu sáng: 700.000đồng/hộ.
- Truyền hình cáp: 300.000đồng/hộ.
- Mạng Internet: 200.000đồng/hộ.
- Hệ thống máy lạnh: 200.000đồng/máy.
Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất phải di chuyển vật nuôi thì được hỗ trợ theo các mức cụ thể như sau:
- Di chuyển trong phạm vi từ 2 km đến 5 km: 50.000đ/con.
- Di chuyển trong phạm vi trên 5 km đến 10 km: 80.000đ/con.
- Di chuyển trong phạm vi trên 10 km đến 20 km: 150.000đ/con.
- Di chuyển trong phạm vi trên 20 km đến 50 km: 300.000đ/con.
- Di chuyển trong phạm vi trên 50 km: 500.000đ/con.
Trường hợp cá biệt, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Hộ gia đình cá nhân thuộc diện hộ nghèo (có mã số) khi bị thu hồi đất thì được hỗ trợ để vượt nghèo trong thời gian 03 năm, như sau:
Tỷ lệ (%) diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi/diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng | x | Số nhân khẩu trong sổ bộ hộ nghèo | x | Chuẩn nghèo theo quy định hiện hành | x | 36 tháng |
Số nhân khẩu trong sổ bộ hộ nghèo | x | 80% chuẩn nghèo theo Quy định hiện hành | x | 36 tháng |
Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chậu cây cảnh ra khỏi khu vực bị thu hồi và có khoảng cách trên 200 m thì được hỗ trợ di chuyển như sau:
Trường hợp cá biệt, giao Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp các cơ quan có liên quan thuộc cấp huyện xác định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, kết luận mức hỗ trợ phù hợp.
LẬP VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ
Lập và thực hiện dự án tái định cư được thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Luật Đất đai, Điều 26 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
Bố trí tái định cư giải quyết chênh lệch giữa tiền được bồi thường với tiền phải nộp được thực hiện theo quy định tại Điều 86 của Luật Đất đai, khoản 2 Điều 30 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
Giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định giao đất theo quy định tại khoản 3 Điều 86, khoản 3 Điều 108 của Luật Đất đai.
Trình tự, thủ tục định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định được thực hiện theo quy định tại các Điều 16 và 17 của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và các Điều 28, 29, 30, 31 và 32 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT; một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại khoản 1 Điều 68 của Luật Đất đai, khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, khoản 1 Điều 29 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, được quy định cụ thể như sau:
Kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại khoản 2 Điều 31 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, được quy định cụ thể như sau:
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng dự án theo quy định của pháp luật.
Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại các Điều 69 và 93 của Luật Đất đai, Điều 28 và 30 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, Điều 13 của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT, được quy định cụ thể như sau:
Sau khi nhận được kế hoạch thu hồi đất và thông báo thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập kế hoạch chi tiết thực hiện kế hoạch thu hồi. Nội dung chủ yếu của kế hoạch chi tiết gồm các bước công việc và thời gian thực hiện bước công việc theo trình tự quy định tại Điều này; Quyết định thành lập Tổ kiểm kê có từ 03 người trở lên (tùy theo quy mô dự án để thành lập một hoặc nhiều Tổ) do lãnh đạo Tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng làm Tổ trưởng và thành phần mời tham gia gồm đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, cán bộ thôn (buôn, khu phố), đại diện chủ đầu tư, đại diện các hộ dân nơi có đất bị thu hồi và một số thành viên khác. Tổ làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức công bố thu hồi đất như sau:
- Công bố kế hoạch thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền.
- Công bố kế hoạch chi tiết của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện kế hoạch thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền.
- Gửi thông báo thu hồi đất đến từng người có đất thu hồi, người có tài sản bị ảnh hưởng. Trường hợp người có đất thu hồi, người có tài sản bị ảnh hưởng vắng mặt thì giao trưởng thôn (buôn, khu phố) gửi thông báo thu hồi đất đến từng người trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức hội nghị, nếu không gửi được thì báo cho lãnh đạo Tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng để có biện pháp giải quyết.
- Trường hợp xác nhận các thông tin ghi trong biên bản kiểm kê là đầy đủ, chính xác thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, ký tên, đóng đấu vào biên bản kiểm kê.
- Trường hợp xét thấy các thông tin ghi trong biên bản kiểm kê chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác thì Ủy ban nhân dân cấp xã mời thêm các thành viên Hội đồng xét cấp giấy chúng nhận quyền sử dụng đất và chủ tài sản cùng dự họp xét. Đồng thời lập thành biên bản bổ sung, điều chỉnh biên bản kiểm kê; trong đó ghi rõ những nội dung bổ sung, những nội dung điều chỉnh; chủ sở tài sản, đại diện Tổ kiểm kê ký, ghi rõ họ tên, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, ký tên, đóng đấu vào biên bản bổ sung, điều chỉnh biên bản kiểm kê; số thứ tự lấy theo số thứ tự của biên bản kiểm kê và ghi thêm ký tự b, c, d (tùy theo số lần bổ sung, điều chỉnh).
- Trường hợp do tính phức tạp về đất đai, tài sản mà Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và Ủy ban nhân dân cấp xã không xác định được các thông tin về đất, về tài sản của người bị ảnh hưởng thì giải quyết như sau:
+ Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổng hợp, báo cáo (bằng văn bản) đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì họp, xem xét, giải quyết đối với đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư.
+ Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tham mưu bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Tài nguyên và Môi trường đối với đất đai của tổ chức, doanh nghiệp, gửi Sở Xây dựng đối với nhà, công trình của tổ chức, doanh nghiệp, gửi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với cây trồng, vật nuôi để được hướng dẫn giải quyết hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Trong quá trình xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ nếu gặp khó khăn không xác định được thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; trường hợp không giải quyết được, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo, đề xuất Sở Tài nguyên và Môi trường đối với bồi thường, hỗ trợ về đất, Sở Xây dựng đối với bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình, mồ mả, Sở Tài chính đối với bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi để hướng dẫn giải quyết hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, giải quyết.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nêu rõ tên người, nội dung từng ý kiến đối với trường hợp không đồng ý hoặc ý kiến khác); phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; nếu ý kiến đúng thì điều chỉnh phương án, nếu ý kiến không đúng thì phải giải thích rõ.
- Tờ trình đề nghị thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Nội dung Tờ trình theo mẫu số: 07/PABTHT kèm theo Quy định này.
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Biên bản niêm yết công khai, biên bản kết thúc niêm yết công khai; Bản tổng hợp ý kiến đóng góp, bản báo cáo giải quyết các ý kiến đóng góp.
- Kế hoạch thu hồi đất.
- Bản đồ trích lục địa chính hoặc bản đồ đo chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc bản đồ trích đo địa chính khu đất.
- Các văn bản khác có liên quan.
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã chỉnh sửa hoàn chỉnh), cơ quan Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ đến các cơ quan có liên quan, dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định, chủ trì, phối hợp với các cơ quan: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan khác có liên quan (nếu có) họp thẩm định; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng báo cáo quá trình và kết quả lập phương án, giải trình những nội dung cuộc họp yêu cầu.
Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải điều chỉnh thì trong thời hạn 7 ngày làm việc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải điều chỉnh, hoàn chỉnh hồ sơ theo kết quả thẩm định gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường; người chủ trì cuộc họp kết luận họp thẩm định lại hoặc không thẩm định lại; cơ quan Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh báo cáo thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chính về giá trị bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư, tái định canh.
Các cơ quan thẩm định không chịu trách nhiệm về nội dung biên bản kiểm kê, biên bản bổ sung điều chỉnh biên bản kiểm kê mà có trách nhiệm căn cứ các biên bản kiểm kê, biên bản bổ sung, điều chỉnh biên bản kiểm kê (nếu có), bản tính giá trị bồi thường, hỗ trợ trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và căn cứ các quy định pháp luật hiện hành để rà soát, xác định tính đúng đắn về các nội dung được bồi thường, hỗ trợ và giá trị được bồi thường, hỗ trợ của các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cùng liên dới chịu trách nhiệm theo nhiệm vụ của từng ngành.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, hồ sơ gồm có:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo mẫu số 08/PABTHT kèm theo Quy định này, Báo cáo kết quả thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo mẫu số 09/PABTHT của cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi đất ban hành quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong cùng một ngày theo quy định sau:
Hộ gia đình, cá nhân trong khu vực thu hồi đất mà đã phối hợp tốt trong quá trình lập và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và bàn giao mặt bằng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để bàn giao cho Chủ đầu tư theo thời hạn trong quyết định chi trả tiền thì được thưởng 5,0% tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ; nhưng mức thưởng cao nhất không quá 5.000.000 đồng/hộ.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã và chủ đầu tư lập biên bản xác nhận thời điểm hộ gia đình, cá nhân bàn giao mặt bằng đúng thời hạn và đã phối hợp tốt trong quá trình lập và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phê duyệt quyết định khen thưởng. Kinh phí khen thưởng được tính vào kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Chủ trì thẩm định đối với trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hướng dẫn giải quyết hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết các vướng mắc về khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách trong công tác bồi thường, hỗ trợ về đất, hỗ trợ tái định cư theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán và phê duyệt quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, giải quyết hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết các vướng mắc về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc lập và thực hiện các dự án đầu tư có liên quan đến việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và các khu tái định cư theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản.
- Hướng dẫn và thẩm định trình cơ quan cấp thẩm quyền phê duyệt về việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thành tiểu dự án riêng và tổ chức thực hiện độc lập theo quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn việc xác định quy mô, diện tích, tính chất hợp pháp, không hợp pháp của các công trình xây dựng gắn liền với đất bị thu hồi làm cơ sở cho việc tính toán bồi thường và hỗ trợ cho từng đối tượng.
- Hướng dẫn xác định giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường và hỗ trợ cho từng đối tượng.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng xác định vị trí quy mô khu tái định cư cho phù hợp với quy hoạch phát triển chung của địa phương trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Kịp thời tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất phù hợp với các cơ chế chính sách mới. Trường hợp tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mà đơn giá nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành không còn phù hợp với giá thị trường hoặc nhà, công trình chưa có trong quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc nhà, công trình có kết cấu phức tạp không áp dụng được theo quy định của đơn giá xây dựng hiện hành thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất bị thu hồi để đề nghị Sở Xây dựng xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh các trường hợp không có trong Quy định này và không có trong các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành hoặc các trường hợp đã có trong Quy định này nhưng chưa phù hợp với thực tế, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số: 01/PABTHT (số thứ tự …)
…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ
đất đai, tài sản gắn liền với đất trong khu vực thu hồi đất
để thực hiện Dự án: ……………………tại ……………
Hôm nay, vào lúc ….. giờ …. phút, ngày …./…./……, tại …………………
……………………..…………………………………………………………….;
Chúng tôi gồm có:
1. Thành phần Tổ kiểm kê, gồm:
- Ông (bà): ……………………………….Chức vụ: ……………………..;
- Ông (bà): ……………………………….Chức vụ: ……………………..;
- Ông (bà): ……………………………….Chức vụ: ……………………..;
- Ông (bà): ……………………………….Chức vụ: ……………………..;
- Ông (bà): ……………………………….Chức vụ: ……………………..;
……………………………………………………………………..
2. Chủ hộ hoặc chủ tài sản:
Ông (bà): …………………………………………..; Sinh năm: …………..;
Nghề nghiệp: …………………...………..………………………………….;
CMND số: ………………....…. cấp ngày…../……/……tại ……….……...;
Địa chỉ thường trú: …………………...……………………………………..;
Chỗ ở hiện nay: ……………………...………………………………………
Tổ Kiểm kê tiến hành kiểm kê xác định đất đai, tài sản gắn liền với đất thu hồi đất bị ảnh hưởng của hộ ông (bà) hoặc tổ chức …………………………… như sau:
I. Thông tin chung về hộ gia đình
1. Nhân khẩu trong hộ:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nghề nghiệp | Quan hệ với chủ hộ |
1 |
|
|
| Chủ hộ |
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
- Tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng: …………. m2
- Nguồn sống chính của hộ gia đình từ: …………………..;
- Gia đình thuộc đối tượng (hộ nghèo, gia đình chính sách):………………….;
- Số nhà ở hiện có trên địa bàn xã (phường, thị trấn): …… nhà;
- Tổng số lao động trong hộ: ……… người; trong đó:
+ Số lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp: …… người,
+ Số lao động phi nông nghiệp: …. người.
II. Về đất đai
1. Về đất đai bị thu hồi:
1.1. Đất ở:
- Diện tích …….. m2; số thửa: ………….., tờ bản đồ: ………….;
(Diện tích trong dự án …..m2; diện tích ngoài dự án ……m2; )
- Ranh giới thửa đất: …………………………………………….;
- Vị trí: …… đường (đoạn đường), khu vực ……………………;
- Nguồn gốc đất: ………………………………………………….;
- Thời điểm sử dụng: ………………………………….;
- Hiện trạng đất: ………………………………………;
- Tình trạng sử dụng đất (có tranh chấp, không có tranh chấp,…..): ……;
- Các giấy tờ pháp lý về đất (bản phôtô copy) gồm:
………………………………………………………………………………
- Đất đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp giấy CNQSDĐ: …………;
1.2. Đất vườn, ao:
- Diện tích …….. m2; số thửa: ………….., tờ bản đồ: ………….;
(Diện tích trong dự án …..m2; diện tích ngoài dự án ……m2; )
- Ranh giới thửa đất: …………………………………………….;
- Vị trí: …… đường (đoạn đường), khu vực ……………………;
- Nguồn gốc đất: ………………………………………………….;
- Thời điểm sử dụng: ………………………………….;
- Hiện trạng đất: ………………………………………;
- Tình trạng sử dụng đất (có tranh chấp, không có tranh chấp,….): ……
- Các giấy tờ pháp lý về đất (bản phôtô copy) gồm:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
1.3. Đất nông nghiệp tiếp giáp đất ở:
- Diện tích …….. m2; số thửa: ………….., tờ bản đồ: ………….;
(Diện tích trong dự án …..m2; diện tích ngoài dự án ……m2; )
- Ranh giới thửa đất: …………………………………………….;
- Vị trí: …… ……………………;
- Nguồn gốc đất: ………………………………………………….;
- Thời điểm sử dụng: ………………………………….;
- Hiện trạng đất: ………………………………………;
- Tình trạng sử dụng đất (có tranh chấp, không có tranh chấp……): ……
- Các giấy tờ pháp lý về đất (bản phôtô copy) gồm:
………………………………………………………………………………
- Đất đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp giấy CNQSDĐ: …………;
1.4. Đất lúa nước 2 vụ:
- Diện tích …….. m2; số thửa: ………….., tờ bản đồ: ………….;
(Diện tích trong dự án …..m2; diện tích ngoài dự án ……m2; )
- Ranh giới thửa đất: …………………………………………….;
- Vị trí: …… ……………………;
- Nguồn gốc đất: ………………………………………………….;
- Thời điểm sử dụng: ………………………………….;
- Hiện trạng đất: ………………………………………;
- Tình trạng sử dụng đất (có tranh chấp, không có tranh chấp,….): ……
- Các giấy tờ pháp lý về đất (bản phôtô copy) gồm:
………………………………………………………………………………
- Đất đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp giấy CNQSDĐ: …………;
1.5. Đất trồng cây hàng năm còn lại:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi so với tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng: …../….m2 = …%.
III. Nhà cửa, công trình:
1. Nhà ở 01 tầng, móng đá, tường gạch, mái ngói (tôn):
- Diện tích xây dựng: …….. m2; Chiều cao: …. m;
- Nguồn gốc nhà…………………..; thời điểm xây dựng: …………….;
- Ốp, lát: Diện tích ốp, lát ……. m2; vật liệu ốp, lát: …………………;
- Trần nhà: Diện tích ……… m2; vật liệu làm trần: ……………………;
- Khu vực có kiến trúc đặc biệt (trang trí,….): Diện tích ……… m2; vật liệu kiến trúc: ………..…;
…………………………………………………………………………….
- Các giấy tờ pháp lý về nhà, công trình (bản phôtô copy) gồm:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Nhà ở 01 tầng, móng đá, tường gạch, mái ngói (tôn) có sênô BTCT:
- Diện tích xây dựng: …….. m2; Chiều cao: …. m;
- Nguồn gốc nhà…………………..; thời điểm xây dựng: …………….;
- Ốp, lát: Diện tích ốp, lát ……. m2; vật liệu ốp, lát: …………………;
- Trần nhà: Diện tích ……… m2; vật liệu làm trần: ……………………;
- Khu vực có kiến trúc đặc biệt (trang trí,….): Diện tích ……… m2; vật liệu kiến trúc: ………..…;
…………………………………………………………………………….
- Các giấy tờ pháp lý về nhà, công trình (bản phôtô copy) gồm:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. …………………………………………………………………………….
IV. Mồ mả bị giải tỏa:
…………………………………………………………………….
V. Cây trồng bị giải tỏa:
TT | Loại cây trồng | ĐVT | Số lượng | Ghi chú |
1 | Dừa cao năm thứ 1 |
|
|
|
2 | Dừa cao năm 2 đến năm thứ 5 |
|
|
|
3 | Dừa cao thời kỳ thu hoạch |
|
|
|
4 | Dừa thấp năm thứ 1 |
|
|
|
5 | Dừa thấp năm 2 đến năm thứ 5 |
|
|
|
6 | Dừa thấp thời kỳ thu hoạch |
|
|
|
7 | Xoài (vú sữa, sầu riêng) năm 1 |
|
|
|
…. | ………………………. |
|
|
|
VI. Tái định cư, tái định canh, học nghề:
1. Nguyện vọng của chủ hộ:
a) Về tái định cư: (Ghi nguyện vọng được giao đất ở tại khu tái định cư, số lô tái định cư hoặc tái định cư tại chỗ hoặc tự lo chỗ ở): ………………………………
Khoảng cách di chuyển chỗ ở: ……… (tại chỗ, trong tỉnh, sang tỉnh khác).
b) Về tái định canh: Nguyên vọng được bồi thường bằng đất nông nghiệp: ………m2.
c) Nhu cầu đào tạo, học nghề:
- Số lao động có nhu cầu đào tạo, học nghề: ……. người;
- Nghề học: …………………………………………….
- Số lao động có nguyện vọng tự học nghề: …….. người.
2. Kết quả xem xét:
a) Về tái định cư: Được giao hay không được giao đất TĐC; số lô TĐC …….; tái định cư tại chỗ hoặc tự lo chỗ ở): ………………………………
Khoảng cách di chuyển chỗ ở: ……… (tại chỗ, trong tỉnh, sang tỉnh khác).
b) Về tái định canh: Diện tích được bồi thường bằng đất nông nghiệp: ………m2.
c) Về đào tạo, học nghề:
- Số lao động có nhu cầu đào tạo, học nghề: ……. người;
- Nghề học: …………………………………………….
- Số lao động có nguyện vọng tự học nghề: …….. người.
VI. Các nội dung khác:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Công tác kiểm kê kết thúc vào lúc ……giờ ….. ngày ….tháng … năm …, đã đọc lại cho các bên cùng nghe, thống nhất và ký tên.
Biên bản này lập thành 03 bản; Trung tâm PTQĐ, UBND cấp xã và chủ hộ hoặc tổ chức mỗi bên giữ 01 bản.
Ngày…/…/…. | Ngày…/…/…. | Ngày…/…/…. | Ngày…/…/…. |
Các thành viên khác:
* Ghi chú:
1. Tùy theo thực tế của khu vực có đất bị thu hồi để xác định các nội dung ghi trong Biên bản kiểm kê cho phù hợp.
2. Đối với kiểm kê đất đai:
- Trường hợp diện tích đất thu hồi có diện tích có phần được bồi thường, hỗ trợ có phần không được bồi thường, hỗ trợ thì ghi rõ diện tích thu hồi được bồi thường, hỗ trợ, diện tích thu hồi không được bồi thường, hỗ trợ.
3. Đối với kiểm kê nhà, công trình:
- Trường hợp nhà, công trình không phải là nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân thì phải đánh giá tỷ lệ còn lại (%);
- Đối với diện tích nhà, công trình được bồi thường nằm ngoài phạm vi thu hồi để giao cho chủ đầu tư thì ghi rõ diện tích nhà, công trình trong dự án và diện tích nhà, công trình ngoài dự án).
4. Danh mục nhà, công trình và cây trồng: ghi theo danh mục nhà, công trình, cây trồng trong Bảng đơn giá nhà, công trình, Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn Tỉnh hiện hành.
5. Nội dung các giấy tờ pháp lý về đất đai, nhà, công trình: Đối với trường hợp thửa đất, nhà, công trình không có giấy tờ thì ghi “không có” và nêu rõ lý do không có giấy tờ.
Mẫu số: 02/PABTHTT (số thứ tự …)
…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Giá trị bồi thường, hỗ trợ đất đai, tài sản gắn liền với đất thu hồi để thực hiện Dự án: …………………………………
Họ và tên chủ hộ hoặc tổ chức được bồi thường, hỗ trợ: ………………………
CMND số: …………….. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………...
Căn cứ Biên bản kiểm kê đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu của hộ ông (bà)…………..… (tổ chức…..…….) do Trung tâm phát triển quỹ đất lập ngày …/…/20… được UBND xã (phường, thị trấn) ….xác nhận ngày …/…/20… và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; Trung tâm Phát triển quỹ đất tính toán giá trị bồi thường, hỗ trợ đất đai, tài sản gắn liền với đất của của hộ ông (bà) …………………… (tổ chức…………….) cụ thể như sau:
1. Giá trị bồi thường, hỗ trợ bằng tiền:
TT | DANH MỤC | ĐVT | KHỐI LƯỢNG | Đơn giá | Thành tiền (đồng) | Căn cứ pháp lý | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | |
A | GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG |
|
|
|
|
| |
I | ĐẤT ĐAI |
| Được bồi thường | Không bồi thường |
|
|
|
1 | Đất ở: vị trí…. |
|
|
|
|
|
|
2 | Đất vườn, ao |
|
|
|
|
|
|
3 | Đất nông nghiệp tiếp giáp đất ở |
|
|
|
|
|
|
4 | Đất lúa nước 2 vụ: vị trí … |
|
|
|
|
|
|
… | ……………………….. |
|
|
|
|
|
|
* | Diện tích đất ngoài dự án |
|
|
|
|
|
|
| Tổng diện tích |
|
|
|
|
|
|
II | NHÀ, CÔNG TRÌNH |
|
|
|
|
| |
1 | Nhà ở 01 tầng, móng đá, tường gạch, mái ngói (tôn): |
|
|
|
|
| |
| - Bồi thường nhà |
|
|
|
|
| |
| - Lát nền |
|
|
|
|
| |
| - Ốp tường |
|
|
|
|
| |
| - Trần nhà |
|
|
|
|
| |
| - Khu vực kiến trúc trang trí |
|
|
|
|
| |
| - …………………… |
|
|
|
|
| |
2 | Nhà ở 01 tầng, móng đá, tường gạch, mái ngói (tôn) có sê nô BTCT |
|
|
|
|
| |
… | - Bồi thường nhà |
|
|
|
|
| |
| - Lát nền |
|
|
|
|
| |
| - Ốp tường |
|
|
|
|
| |
| - Sơn |
|
|
|
|
| |
| - Kiến trúc trang trí |
|
|
|
|
| |
| ………………………….. |
|
|
|
|
| |
III | CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI |
|
|
|
|
| |
1 | Dừa cao năm thứ 1 |
|
|
|
|
| |
2 | Dừa cao năm 2 đến năm thứ 5 |
|
|
|
|
| |
3 | Dừa cao thời kỳ thu hoạch |
|
|
|
|
| |
4 | Dừa thấp năm thứ 1 |
|
|
|
|
| |
5 | Dừa thấp năm 2 đến năm thứ 5 |
|
|
|
|
| |
6 | Dừa thấp thời kỳ thu hoạch |
|
|
|
|
| |
7 | Xoài (vú sữa, sầu riêng) năm 1 |
|
|
|
|
| |
… | ……………………….. |
|
|
|
|
| |
IV | DI CHUYỂN CHỖ Ở |
|
|
|
|
| |
V | MỒ MẢ |
|
|
|
|
| |
1 | ………………………… |
|
|
|
|
| |
2 | ………………………… |
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng (A) |
|
|
|
|
| |
B | GIÁ TRỊ HỖ TRỢ | PHƯƠNG PHÁP TÍNH | Thành tiền |
| |||
I | Hỗ trợ ổn định ĐS&SX |
|
|
| |||
II | Hỗ trợ đào tạo, chuyển đồi nghề |
|
|
| |||
III | hỗ trợ tái định cư |
|
|
| |||
IV | Hỗ trợ người đang thuê nhà ở không thuộc sở hữư Nhà nước |
|
|
| |||
V | Hỗ trợ thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn |
|
|
| |||
VI | Hỗ trợ khác: |
|
|
| |||
1 | Hỗ trợ thu hồi đất nông nghiệp dưới 30% |
|
|
| |||
2 | Hỗ trợ đất vườn-ao |
|
|
| |||
3 | Hỗ trợ đất nông nghiệp tiếp giáp đất ở |
|
|
| |||
… | …………………………… |
|
|
| |||
| TỔNG CỘNG (A+B) |
|
|
| |||
C | Nghĩa vụ tài chính và tiền sử dụng đất ở trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ |
|
|
| |||
1. | Nghĩa vụ tài chính |
|
|
| |||
2 | Tiền sử dụng đất ở |
|
|
| |||
a | Tiền sử dụng đất phải trừ |
|
|
| |||
b | Tiền sử dụng đất được ghi nợ |
|
|
| |||
D | TIỀN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐƯỢC NHẬN (A+B)-C+tiền được ghi nợ) |
|
|
|
2. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi được bồi thường bằng đất nông nghiệp:
a) Diện tích được bồi thường bằng đất: ……..;
b) Địa điểm giao đất mới: ………………………..
3. Tiền sử dụng đất ở khu tái định cư:
Địa điểm tái định cư: …………………………………………
Vị trí lô đất được giao | Diện tích đất được giao (m2 ) | Giá đất (đ/m2 ) | Tiền SDĐ phải nộp | Tiền SDĐ trừ vào tiền BTHT | Tiền SDĐ còn phải nộp | Được ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo Biên bản kiểm kê ngày...../..../ 20... (Số thứ tự:...)
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI KIỂM TRA | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
1. Tùy theo thực tế của khu vực có đất bị thu hồi để xác định các nội dung ghi trong Bảng tính chi tiết cho phù hợp;
2. Đối với nhà, công trình có chiều cao khác chiều cao chuẩn trong Bảng đơn giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên hiện hành thì phải thể hiện phương pháp tính ở cột thứ 4 bằng phương pháp nội suy hoặc tính theo từng bộ phận.
3. Đối với nhà, công trình không phải là nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân thì ghi tỷ lệ % giá trị còn lại của nhà, công trình ở cột thứ 2.
4. Đối với cây trồng không có trong Bảng đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên hiện hành thì áp dụng mức giá tương đương với cây trồng cùng loại theo quy định và ghi chú (cây trồng tương đương ngay dưới cây trồng xác định giá) ở cột thứ 2.
…………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày…tháng … năm 20… |
Kinh phí bồi thường, hỗ trợ để thực hiện Dự án: ……………………… tại……………..
(Kèm theo Phương án số: …../PA-PTQĐ ngày …/…/…. của Trung tâm phát triển quỹ đất …………)
I. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ:
Đơn vị tính: đồng
TT | Họ tên | Địa chỉ | Số tiền BTHT | Trong đó | |||||||||
BT đất | BT nhà, VKT | BT Cây trồng, vật nuôi | BT di chuyển | BT mồ mả | HT ổn định đời sồng và sản xuất | HT chuyển đồi nghề, tạo việc làm | HT TĐC | HT …….. |
| ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nghĩa vụ tài chính và tiền sử dụng đất phải trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ:
Đơn vị tính: đồng
TT | Họ tên | Địa chỉ | Số tiền phải trừ | Trong đó | |
Nghĩa vụ tài chính | Tiền sử dụng đất | ||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ phải chi trả:
Đơn vị tính: đồng
TT | Họ tên | Địa chỉ | Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ | Nghĩa vụ tài chính, tiền SDĐ | Tiền bồi thường, hỗ trợ phải chi trả |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
(Kèm theo ……... Bảng tính chi tiết, mẫu số: 02/PABTHT (Từ số 01 đến số …….)
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI KIỂM TRA | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Tùy theo thực tế của khu vực có đất bị thu hồi để xác định các nội dung ghi trong Bảng tổng hợp này cho phù hợp.
………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày…tháng … năm 20…. |
Đất đai bị thu hồi để thực hiện Dự án: ……………………… tại……………..
(Kèm theo Phương án số: ……../PA-PTQĐ ngày …/…/…. của Trung tâm Phát triển quỹ đất …………)
Đơn vị tính: m2
TT | Họ tên | Địa chỉ | Diện tích thu hồi | Diện tích thu hồi | Trong đó | |||||||
Trong dự án | Ngoài dự án | Được BTHT | Không BTHT | Đất ở | Đất lúa 2 vụ | Đất trồng cây hàng năm khác | Đất trồng cây lâu năm | ……. | …. | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. | .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI KIỂM TRA | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Tùy theo thực tế của khu vực có đất bị thu hồi để xác định các nội dung ghi trong Bảng tổng hợp này cho phù hợp.
………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày…tháng … năm 20…. |
Danh sách các hộ gia đình được giao đất tái định cư, tự lo chỗ ở và tiền sử dụng đất trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ; diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi được bồi thường bằng đất để thực hiện Dự án: ………………………………
(Kèm theo Phương án số: ……..../PA-PTQĐ ngày …/…/…. của Trung tâm phát triển quỹ đất …………)
TT | HỌ VÀ TÊN | Địa chỉ | Diện tích đất, số tiền sử dụng đất phải nộp, tiền được trừ vào tiền BT,HT tại khu TĐC ………………… | Số tiền sử dụng đất còn phải nộp (đồng) | Được ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có) (đồng) | |||
Diện tích (m2) | Giá đất TĐC đồng/m2) | Tiền SDĐ phải nộp (đồng) | Tiền trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ (đồng) |
|
| |||
I | Các hộ được giao đất |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ………………. |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
II | Các hộ tự lo chỗ ở |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
| - | - | - | - | - | - |
2 |
|
| - | - | - | - | - | - |
.. | ……………………….. |
| - | - | - | - | - | - |
III | Các hộ được bồi thường bằng đất nông nghiệp |
| Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi (m2) | Diện tích được bồi thường đất nông nghiệp (m2) | Địa điểm bồi thường bằng đất nông nghiệp (tái định canh) | |||
1 |
|
|
|
|
| |||
2 |
|
|
|
|
| |||
… | …… |
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI KIỂM TRA | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Tùy theo thực tế việc bố trí tái đinh cư, giao đất có thu tiền sử dụng đất và bồi thường bằng đất nông nghiệp để xác định các nội dung ghi trong Bảng tổng hợp này cho phù hợp.
…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./PA-PTQĐ | …….., ngày ….. tháng ….. năm……… |
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện Dự án ……………………..
………………… tại ……………..…
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “V/v Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất”;
Căn cứ …………………………………………………………………….
Căn cứ Kế hoạch thu hồi đất số: …./TB-UBND ngày …/…./….. và Thông báo số: …./TB-UBND ngày …/…./….. của UBND …. V/v Thu hồi đất để thực hiện Dự án: ……………………………………,
Trung tâm phát triển quỹ đất lập Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện Dự án……. (sau đây gọi tắt là Phương án) như sau:
I. QUÁ TRÌNH LẬP PHƯƠNG ÁN:
Nêu thời gian thực hiện các bước công việc từ khi công bố thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án đến lúc hoàn chỉnh, trình thẩm định Phương án.
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM KÊ:
1. Diện tích đất thu hồi: …….m2 (….ha); trong đó:
1.1. Tổng diện tích đất được bồi thường, hỗ trợ: …….m2 (….. ha); trong đó:
a) Đất của hộ gia đình, cá nhân…….m2 (….ha), gồm:
- Đất ở: …………… m2;
- Đất lúa 02 vụ: …………… m2;
- Đất trồng cây hàng năm khác: …………… m2;
- Đất trồng cây lâu năm: …………… m2;
- Đất nuôi trồng thủy sản: …………… m2;
- Đất rừng sản xuất là rừng trồng: …………… m2;
- Đất làm muối: …………… m2;
- Đất thương mại dịch vụ: …………… m2;
………………………………………………..
b) Đất của tổ chức …….m2 (….ha), gồm (ghi cụ thể từng tổ chức):
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
1.2. Tổng diện tích đất không được bồi thường, hỗ trợ: ….m2 (… ha); trong đó:
a) Đất của hộ gia đình, cá nhân: ………m2, gồm các loại đất:
……………………………………………………………..
b) Đất của tổ chức: ………..m2, gồm các loại đất ………….
(Chi tiết kèm theo Bảng tổng hợp đất đai… mẫu số: …/PABTHT)
2. Nhà, công trình, mồ mả:
TT | Loại nhà, công trình, vật kiến trúc | ĐVT | Số lượng | Ghi chú |
1 | Nhà 01 tầng, móng đá, tường gạch, mái ngói (tôn) |
|
|
|
2 | Nhà ở 01 tầng, móng đá, tường gạch, mái ngói (tôn) có sênô BTCT |
|
|
|
… | …………………………………. |
|
|
|
Ghi chú: Cột loại nhà, công trình, vật kiến trúc ghi theo danh mục cột loại công trình,, cấp nhà-số tầng trong Bảng đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên hiện hành.
3. Tổng số đối tượng bị ảnh hưởng: ……… đối tượng; trong đó:
3.1. Tổng số đối tượng được bồi thường, hỗ trợ: ……… đối tượng; trong đó:
a) Hộ gia đình, cá nhân: ……… hộ, cá nhân; trong đó:
- Số hộ được bồi thường, hỗ trợ về đất ở, nhà ở và đất nông nghiệp:….. hộ;
- Số hộ được bồi thường, hỗ trợ về đất ở, nhà ở ……….. hộ;
- Số hộ được bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghiệp:….. hộ;
……………………………………………………………….
b) Tổ chức: ………….. (ghi rõ tên tổ chức).
3.2. Tổng số đối tượng không được bồi thường, hỗ trợ …. đối tượng; trong đó:
a) Hộ gia đình, cá nhân: ……… hộ, cá nhân;
b) Tổ chức ………….. (ghi rõ tên tổ chức).
4. Đối tượng được giao quản lý và sử dụng đất sau khi thu hồi:
- Chủ đầu tư: ………….m2 (…… ha);
- UBND cấp xã: ………m2 (……. ha - đất ngoài dự án);
III. KINH PHÍ CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ: ………..đ; Trong đó:
a) Kinh phí bồi thường: ………….. đ, gồm:
- Bồi thường về đất: ……………..đ;
- Bồi thường nhà, công trình: …………….đ;
- Bồi thường cây trồng, vật nuôi: ……………….đ;
- Bồi thường di chuyển chỗ ở: ……….. đ;
- Bồi thường mồ mả: ……….. đ;
b) Kinh phí hỗ trợ: ……. đ, gồm:
- Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất: ………..;
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm: ………….đ;
- Hỗ trợ tái định cư:…………đ;
- Hỗ trợ người đang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước;
- Hỗ trợ thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn;
- Hỗ trợ khác: ……….. đ.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện Phương án (…%): ……. đồng.
Tổng cộng (1 + 2): …………………… đ (bằng chữ)…………………..
3. Tiền sử dụng đất ở và nghĩa vụ tài chính trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ: …………………. đ, trong đó:
a) Tiền sử dụng đất ở trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ; ………. đ;
b) Tiền nghĩa vụ tài chính trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ: ……………….. đ.
c) Tiền sử dụng đất ở được ghi nợ: ………. đ;
4. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ phải chi trả
Kinh phí mục (1+2)-3+ tiền ghi nợ= …………đ (Bằng chữ:………………..).
V. VIỆC BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ:
- Tổng số hộ gia đình bố trí vào khu tái định cư……;
- Địa điểm khu tái định cư:
- Thời gian, phương thức, trách nhiệm di dời vào khu tái định cư: ………
- Tổng số hộ gia đình tự lo chỗ ở: ……………………………..
VI. VIỆC GIAO ĐẤT TÁI ĐỊNH CANH:
- Bồi thường bằng giao đất nông nghiệp: ……. m2 cho ….. hộ;
- Địa điểm tái định canh: …………………
- Thời gian, phương thức, trách nhiệm giao đất tái định canh: …………
VII. Việc di dời các công trình của Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư: ………………………………
VIII. VIỆC DI DỜI MỒ MẢ:
- Tổng số mồ mả di dời ……;
- Địa điểm di dời đến: ……….;
- Thời gian, phương thức, trách nhiệm di dời mồ mả: ……….
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
a) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì Chủ đầu tư (đối với trường hợp ứng kinh phí của chủ đầu tư), cơ quan quản lý quỹ phát triển đất (đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ quỹ phát triển đất) chuyển kinh phí cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để phối hợp với chủ đầu tư và UBND…. chi trả cho người được bồi thường, hỗ trợ.
b) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày, kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá mười ngày (10) ngày, kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tham mưu cơ quan có thẩm quyền ra quyết định chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và gửi quyết định cho từng đối tượng được bồi thường, hỗ trợ; trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; gửi quyết định chi trả tiền cho người có đất bị thu hồi.
d) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo phương án đã được xét duyệt, người được bồi thường, hỗ trợ phải bàn giao mặt bằng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để bàn giao cho chủ đầu tư triển khai Dự án.
Hồ sơ kèm theo gồm:
- Biên bản kiểm kê …….. (mẫu số: 01/PABTHT; từ số 01 đến số…..);
- Bảng kê chi tiết…….. (mẫu số: 02/PABTHT; từ số 01 đến số…..);
- Bảng tổng hợp kinh phí……………. (mẫu số: 03/PABTHT);
- Bảng tổng hợp đất đai……………. (mẫu số: 04/PABTHT);
- Bảng tổng hợp danh sách các hộ………………….. (mẫu số: 05/PABTHT);
- Kế hoạch thu hồi đất số …./KH-UBND ngày…./…/…. của UBND ….; Thông báo thu hồi đất số: …./TB-UBND ngày…./…/…. của UBND ….;
- Bản đồ trích lục hoặc trích đo địa chính hoặc do chỉnh lý địa chính khu đất thu hồi;
- Các văn bản khác: ………………………………………………………………..
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Tùy theo thực tế của khu vực có đất bị thu hồi để xác định các nội dung ghi trong Phương án này cho phù hợp.
…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TTr-PTQĐ | ……., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “V/v Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất”;
Căn cứ …………………………………………………………………….
Căn cứ Kế hoạch thu hồi đất số …. /KH-UBND ngày …/…./….. của UBND …., Thông báo số …./TB-UBND ngày …/…./….. của UBND …. V/v Thu hồi đất để thực hiện Dự án: ……………………………………,
Trung tâm Phát triển Quỹ đất huyện (thị xã, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên) ….. trình ……… thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện Dự án: ……………. tại ……… như sau:
1. Tổng số đối tượng bị ảnh hưởng: …… đối tượng; trong đó:
a) Tổng số đối tượng được bồi thường, hỗ trợ: ……, gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân: …………. đối tượng;
- Tổ chức: …………. (ghi rõ tên tổ chức).
b) Tổng số đối tượng không được được bồi thường, hỗ trợ: ……, gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân: …………. đối tượng;
- Tổ chức: …………. (ghi rõ tên tổ chức).
2. Tổng diện tích bị thu hồi: ……… m2 (….. ha); trong đó:
2.1. Tổng diện tích đất được bồi thường, hỗ trợ: …….m2 (….. ha); trong đó:
a) Đất của hộ gia đình, cá nhân: ………m2, gồm các loại đất:
- Đất ở: …….. m2;
- Đất lúa nước 2 vụ: ……………………m2;
…………………………………………………………….
b) Đất của tổ chức: ………..m2; trong đó:
- Tổ chức (ghi tên tổ chức)…………m2; gồm các loại đất:
+……………………………………..m2;
+ ………………………………………m2
- Tổ chức (ghi tên tổ chức)…………m2; gồm các loại đất:
+……………………………………..m2;
+ ………………………………………m2.
2.2. Tổng diện tích đất không được bồi thường, hỗ trợ: ….m2 (… ha); trong đó:
a) Đất của hộ gia đình, cá nhân: ………m2, gồm các loại đất:
……………………………………………………………..
b) Đất của tổ chức: ………..m2, gồm các loại đất ………….
3. Đối tượng được giao quản lý và sử dụng đất sau khi thu hồi:
- Chủ đầu tư: ………….m2 (……ha);
- UBND cấp xã: ………m2 (…….ha - đất ngoài dự án);
4. Kinh phí của Phương án:
a) Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và thực hiện phương án:
STT | Danh mục | Đơn vị tính (đồng) |
I | Kinh phí bồi thường, hỗ trợ |
|
1 | Bồi thường về đất |
|
2 | Bồi thường nhà, công trình |
|
3 | Bồi thường cây trồng, vật nuôi |
|
4 | Bồi thường di chuyển chỗ ở |
|
5 | Bồi thường mồ mả |
|
6 | Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất |
|
7 | Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề |
|
8 | Hỗ trợ tái định cư |
|
9 | Hỗ trợ người đang thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước |
|
10 | Hỗ trợ đất công ích của xã, phường, thị trấn |
|
11 | Hỗ trợ khác |
|
|
|
|
II | Kinh phí tổ chức thực hiện phương án (…%) |
|
| Tổng cộng (I+II) |
|
b) Tiền sử dụng đất ở và nghĩa vụ tài chính (nếu có) trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ: ……………. đ; trong đó:
- Tiền sử dụng đất ở trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ: ………. đ;
- Tiền nghĩa vụ tài chính trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ: ……………….. đ;
- Tiền sử dụng đất ở được ghi nợ: ………. đ;
c) Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và thực hiện phải chi trả:
……………………. đ (bằng chữ: ………………………………..)
d) Nguồn vốn chi trả: ……………………………………………
5. Việc bố trí tái định cư:
- Tổng số hộ gia đình bố trí vào khu tái định cư……;
- Địa điểm khu tái định cư:
- Thời gian, phương thức, trách nhiệm di dời vào khu tái định cư: ………
- Tổng số hộ gia đình tự lo chỗ ở: ……………………………..
6. Việc giao đất tái định canh:
- Bồi thường bằng giao đất nông nghiệp: ……. m2 cho ….. hộ;
- Địa điểm tái định canh: …………………
- Thời gian, phương thức, trách nhiệm giao đất tái định canh: …………
7. Việc di dời các công trình của Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư:
……………………………………………………………………
8. Việc di dời mồ mả:
- Tổng số mồ mả di dời ……;
- Địa điểm di dời đến: ……….;
- Thời gian, phương thức, trách nhiệm di dời mồ mả: ……….
9. Tổ chức thực hiện:
a) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì Chủ đầu tư (đối với trường hợp ứng kinh phí của chủ đầu tư), cơ quan quản lý quỹ phát triển đất (đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ quỹ phát triển đất) chuyển kinh phí cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để phối hợp với chủ đầu tư và UBND…. chi trả cho người được bồi thường, hỗ trợ.
b) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày, kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá mười ngày (10) ngày, kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tham mưu cơ quan có thẩm quyền ra quyết định chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và gửi quyết định cho từng đối tượng được bồi thường, hỗ trợ; trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; gửi quyết định chi trả tiền cho người có đất bị thu hồi.
d) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo phương án đã được xét duyệt, người được bồi thường, hỗ trợ phải bàn giao mặt bằng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để bàn giao cho chủ đầu tư triển khai Dự án.
(Kèm theo Phương án số: ……/PA-PTQĐ, ngày …/…./…. của Trung tâm phát triển quỹ đất …………………)
Trung tâm Phát triển Quỹ đất đề nghị Phòng (Sở) Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND ……….. xem xét quyết định./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Tùy theo thực tế của khu vực có đất bị thu hồi để xác định các nội dung ghi trong Tờ trình cho phù hợp.
UBND… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TTr-P(S)TNMT | ……., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “V/v Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất”;
Căn cứ kết quả cuộc họp thẩm định …………….. ngày…/…/….. và Báo cáo số ……. kết quả thẩm định ………………………;
Xét đề nghị của Trung tâm phát triển quỹ đất tại Tờ trình số: …./TTr-PTQĐ ngày…/…/… V/v ……………………………………,
Phòng (Sở) Tài nguyên và Môi trường trình UBND …. phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện Dự án: ……………. tại ……… với các nội dung sau:
1. Tổng số đối tượng bị ảnh hưởng: …… đối tượng; trong đó:
a) Tổng số đối tượng được bồi thường, hỗ trợ: ……, gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân: …………. đối tượng;
- Tổ chức: …………. (ghi rõ tên tổ chức).
b) Tổng số đối tượng không được được bồi thường, hỗ trợ: ……, gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân: …………. đối tượng;
- Tổ chức: …………. (ghi rõ tên tổ chức).
2. Tổng diện tích bị thu hồi: ……… m2 (….. ha); trong đó:
a) Đất của hộ gia đình, cá nhân: ………m2, gồm các loại đất:
- Đất ở: …….. m2;
- Đất lúa nước 2 vụ: ……………………m2;
…………………………………………………………….
b) Đất của tổ chức: ………..m2; trong đó:
- Tổ chức (ghi tên tổ chức)…………m2; gồm các loại đất:
+……………………………………..m2;
+ ………………………………………m2
- Tổ chức (ghi tên tổ chức)…………m2; gồm các loại đất:
+……………………………………..m2;
+ ………………………………………m2.
3. Đối tượng được giao quản lý và sử dụng đất sau khi thu hồi:
- Chủ đầu tư: ………….m2 (……ha);
- UBND cấp xã: ………m2 (…….ha-đất ngoài dự án);
4. Kinh phí của Phương án:
a) Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và thực hiện phương án:
STT | Danh mục | Đơn vị tính (đồng) |
I | Kinh phí bồi thường, hỗ trợ |
|
1 | Bồi thường về đất |
|
2 | Bồi thường nhà, công trình |
|
3 | Bồi thường cây trồng, vật nuôi |
|
4 | Bồi thường di chuyển chỗ ở |
|
5 | Bồi thường mồ mả |
|
6 | Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất |
|
7 | Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề |
|
8 | Hỗ trợ tái định cư |
|
9 | Hỗ trợ người đang thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước |
|
10 | Hỗ trợ đất công ích của xã, phường, thị trấn |
|
11 | Hỗ trợ khác |
|
- |
|
|
II | Kinh phí tổ chức thực hiện phương án (…%) |
|
| Tổng cộng (I+II) |
|
b) Tiền sử dụng đất ở và nghĩa vụ tài chính (nếu có) trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ: ……………... đ; trong đó:
- Tiền sử dụng đất ở; ………. đ;
- Tiền nghĩa vụ tài chính phải nộp: ……………….. đ;
- Tiền sử dụng đất ở được ghi nợ: ……………….. đ.
c) Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và thực hiện phải chi trả:
……………………. đ (bằng chữ: ………………………………..)
d) Nguồn vốn chi trả: ……………………………………………
5. Việc bố trí tái định cư:
- Tổng số hộ gia đình bố trí tái định cư……;
- Địa điểm khu tái định cư:
- Thời gian, phương thức, trách nhiệm di dời vào khu tái định cư: ………
- Tổng số hộ gia đình tự lo chỗ ở: ……………………………..
6. Việc giao đất tái định canh:
- Bồi thường bằng giao đất nông nghiệp: ……. m2 cho ….. hộ;
- Địa điểm tái định canh: …………………
- Thời gian, phương thức, trách nhiệm giao đất tái định canh: …………
7. Việc di dời các công trình của Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư:
…………………………………………………………………….
8. Việc di dời mồ mả:
- Tổng số mồ mả di dời ……;
- Địa điểm di dời đến: ……….;
- Thời gian, phương thức, trách nhiệm di dời mồ mả: ……….
9. Tổ chức thực hiện:
a) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì Chủ đầu tư (đối với trường hợp ứng kinh phí của chủ đầu tư), cơ quan quản lý quỹ phát triển đất (đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ quỹ phát triển đất) chuyển kinh phí cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để phối hợp với chủ đầu tư và UBND…. chi trả cho người được bồi thường, hỗ trợ.
b) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày, kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá mười ngày (10) ngày, kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tham mưu cơ quan có thẩm quyền ra quyết định chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và gửi quyết định cho từng đối tượng được bồi thường, hỗ trợ; trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; gửi quyết định chi trả tiền cho người có đất bị thu hồi.
d) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo phương án đã được xét duyệt, người được bồi thường, hỗ trợ phải bàn giao mặt bằng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để bàn giao cho chủ đầu tư triển khai Dự án.
(Kèm theo Tờ trình số: …../TTr-PTQĐ ngày …/…/….. và Phương án số: …/PA-PTQĐ, ngày …/…./…. của Trung tâm phát triển quỹ đất …………………..; Biên bản cuộc họp thẩm định …… và Báo cáo kết quả thẩm định số: …………)
Phòng (Sở) Tài nguyên và Môi trường kính trình UBND ……….. xem xét quyết định./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
UBND…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TTr-P(S)TNMT | ……., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Ngày …/…/…. Phòng (Sở) Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận Tờ trình số: …./TTr-PTQĐ ngày…/…/… của Trung tâm phát triển quỹ đất ……………… V/v ………………………………;
Căn cứ kết quả cuộc họp thẩm định …………….. ngày…/…/…..;
Phòng (Sở) Tài nguyên và Môi trường báo cáo kết quả thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện Dự án: ……………. tại ……… như sau:
1. Tổng số đối tượng bị ảnh hưởng: …… đối tượng; trong đó:
a) Tổng số đối tượng được bồi thường, hỗ trợ: ……, gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân: …………. đối tượng;
- Tổ chức: …………. (ghi rõ tên tổ chức).
b) Tổng số đối tượng không được được bồi thường, hỗ trợ: ……, gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân: …………. đối tượng;
- Tổ chức: …………. (ghi rõ tên tổ chức).
2. Tổng diện tích bị thu hồi: ……… m2 (….. ha); trong đó:
a) Đất của hộ gia đình, cá nhân: ………m2, gồm các loại đất:
- Đất ở: …….. m2;
- Đất lúa nước 2 vụ: ……………………m2;
…………………………………………………………….
b) Đất của tổ chức: ………..m2; trong đó:
- Tổ chức (ghi tên tổ chức)…………m2; gồm các loại đất:
+ ……………………………………..m2;
+ ………………………………………m2
- Tổ chức (ghi tên tổ chức)…………m2; gồm các loại đất:
+ ……………………………………..m2;
+ ………………………………………m2.
Tên, địa chỉ, diện tích, loại đất của người bị thu hồi đất thể hiện cụ thể tại Bảng tổng hợp đất đai bị thu hồi (mẫu số: 05/PABTHT) trong Phương án.
3. Đối tượng được giao quản lý và sử dụng đất sau khi thu hồi:
- Chủ đầu tư: ………….m2(……ha);
- UBND cấp xã: ………m2(…….ha-đất ngoài dự án);
4. Căn cứ tính toán số tiền bồi thường, hỗ trợ:
(Đánh giá các căn cứ tính toán, phương pháp tính toán giá trị bồi thường về đất đai, nhà, công trình, mồ mả, cây trồng, vật nuôi và các khoản hỗ trợ trong Phương án do Trung tâm phát triển quỹ đất lập đã đầy đủ, đúng đắn chưa)
5. Kinh phí của Phương án:
a) Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và thực hiện phương án:
STT | Danh mục- | Đơn vị tính (đồng) |
I | Kinh phí bồi thường, hỗ trợ |
|
1 | Bồi thường về đất |
|
2 | Bồi thường nhà, công trình |
|
3 | Bồi thường cây trồng, vật nuôi |
|
4 | Bồi thường di chuyển chỗ ở |
|
5 | Bồi thường mồ mả |
|
6 | Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất |
|
7 | Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề |
|
8 | Hỗ trợ tái định cư |
|
9 | Hỗ trợ người đang thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước |
|
10 | Hỗ trợ đất công ích của xã, phường, thị trấn |
|
- |
|
|
II | Kinh phí tổ chức thực hiện phương án (…%) |
|
| Tổng cộng (I+II) |
|
b) Tiền sử dụng đất ở và nghĩa vụ tài chính (nếu có) trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ: …….………. đ; trong đó:
- Tiền sử dụng đất ở; ………. đ;
- Tiền nghĩa vụ tài chính phải nộp: ……………….. đ.
c) Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và thực hiện phải chi trả:
……………………. đ (bằng chữ: ………………………………..)
6. Việc bố trí tái định cư:
- Tổng số hộ gia đình bố trí tái định cư……;
- Địa điểm khu tái định cư: ……………………………………….
- Tổng số hộ gia đình tự lo chỗ ở: ……………………………..
………………………………………………………………………..
7. Việc giao đất tái định canh:
- Bồi thường bằng giao đất nông nghiệp: ……. m2 cho ….. hộ;
- Địa điểm tái định canh: …………………
8. Việc di dời các công trình của Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư:
…………………………………………………………………….
9. Việc di dời mồ mả:
- Tổng số mồ mả di dời ……;
- Địa điểm di dời đến: ……….;
- Trách nhiệm di dời: …………………………………………….
Trên đây là nội dung Báo cáo Kết quả thẩm định Phương án Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện Dự án …… tại …………… của Phòng (Sở) tài nguyên và Môi trường./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |