Quyết định 53/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020 - 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 53/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Phú Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN 5 NĂM (2020-2024)
--------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh về ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024);
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 914/TTr-STNMT ngày 19/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vụ điều chỉnh:
a) Bảng giá các loại đất được UBND tỉnh quy định nêu trên sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
Tính thuế sử dụng đất;
Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
b) Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất do UBND tỉnh quy định nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất hiện hành.
c) Các trường hợp khác không có quy định trong Bảng giá này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng:
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Xác định đô thị:
Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.
Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại III.
Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn, La Hai: Đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị:
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường phố (Mặt tiền).
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ, hẻm từ 6m trở lên.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ hẻm từ 2m đến dưới 6m.
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ hẻm dưới 2m và các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên.
3. Một số qui định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng 1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường phố, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ chỉ giới đường đỏ (Mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè).
c) Đối với các ngõ, hẻm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, 3 và 4 xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2 đường phố thì xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm b nêu trên để định giá cho từng thửa đất.
d) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố thì xác định theo giá đất vị trí tương ứng của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất vị trí tương ứng của đường phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
đ) Các thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
e) Các thửa đất tiếp giáp từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 100m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám); trường hợp giá đất theo hệ số này thấp hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo giá đất của đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
Điều 3. Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn
1. Xác định vùng đất: 02 vùng (Đồng bằng và miền núi).
2. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn:
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
Khu vực 1: Thửa đất thuộc trung tâm xã, khu dân cư tập trung, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
Khu vực 2: Thửa đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (Ngoài khu vực 1) có giá đất thị trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh lộ), đường liên xã, đường thôn, liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 4m trở lên (Không thuộc vị trí 1 nêu trên).
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 2m đến dưới 4m (Không thuộc vị trí 1 nêu trên).
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng dưới 2m và các vị trí thuộc hẻm của các vị trí 2 và 3 nêu trên (Không thuộc vị trí 1).
3. Một số quy định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng 1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Đối với thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn có giá đất khác nhau thì xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất.
c) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn dưới 100m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn từ 200m đến dưới 300m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn từ 300m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (Đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (Đối với đường không có vỉa hè).
d) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
đ) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100m trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám); Trường hợp thửa đất tiếp giáp hai mặt đường trở lên mà giá đất theo hệ số này thấp hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo giá đất của đường còn lại có giá cao nhất.
e) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường thì xác định theo giá đất tại vị trí tương ứng của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí tương ứng của đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
Điều 4. Xác định vùng đất, vị trí đất nông nghiệp
1. Xác định vị trí đất trồng lúa nước (2 vụ), trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
a) 2 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:
Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (Thôn, buôn, xóm, bản nơi có đất) hoặc khu dân cư, điểm dân cư tập trung, đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm trong phạm vi bán kính 1.000m.
Đất có khoảng cách so với đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 1.000m.
b) Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên, đồng thời tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên nhưng không tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn hoặc các thửa đất tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn nhưng không có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không thuộc quy định vị trí 1, vị trí 2 nêu trên và không phải đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu.
Vị trí 4: Áp dụng đối với đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu. Trường hợp các thửa đất có các yếu tố như ở vị trí 1, vị trí 2 nhưng đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu thì xác định là vị trí 4.
2. Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm hoặc đến đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 500m.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
Điều 5. Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất mà Chính phủ có qui định trong Khung giá đất
1. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Bảng giá đất ở tại đô thị: Chi tiết theo Phụ lục 1.
b) Bảng giá đất ở tại nông thôn: Chi tiết theo Phụ lục 2.
c) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Chi tiết theo Phụ lục 3.
d) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Chi tiết theo Phụ lục 4.
đ) Trường hợp giá đất ở, giá đất thương mại, dịch vụ, giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 nêu trên thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất hiện hành do Chính phủ quy định thì được xác định bằng giá đất tối thiểu tại khung giá đất hiện hành do Chính phủ quy định.
2. Đối với nhóm đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm, gồm:
Bảng giá đất trồng lúa nước 2 vụ: Chi tiết theo Phụ lục 5.
Bảng giá đất trồng cây hàng năm, trừ đất trồng lúa nước 2 vụ: Chi tiết theo Phụ lục 6.
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm: Chi tiết theo Phụ lục 7.
c) Bảng giá đất rừng sản xuất: Chi tiết theo Phụ lục 8.
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản: Chi tiết theo Phụ lục 9.
đ) Bảng giá đất làm muối: Chi tiết theo Phụ lục 10.
e) Xử lý giá đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh giữa xã đồng bằng với xã miền núi:
Phạm vi khu vực giáp ranh giữa xã đồng bằng với xã miền núi được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 500m.
Giá đất trong phạm vi giáp ranh được xử lý như sau:
Đối với xã đồng bằng: Giá đất trong phạm vi giáp ranh được xác định bằng giá đất tại xã đồng bằng trừ đi 30% mức chênh lệch giá đất giữa xã đồng bằng với xã miền núi trong Bảng giá các loại đất.
Đối với xã miền núi: Giá đất trong phạm vi giáp ranh được xác định bằng giá đất tại xã miền núi cộng thêm 30% mức chênh lệch giá đất giữa xã đồng bằng với xã miền núi trong Bảng giá các loại đất.
g) Xử lý đối với các thửa đất giáp ranh vừa thuộc xã đồng bằng vừa thuộc xã miền núi (trừ các trường hợp thuộc Khoản 6 nêu trên) thì giá đất của thửa đất này được xác định bằng trung bình cộng giá đất của xã đồng bằng và xã miền núi.
3. Đối với đất các đảo: Chi tiết theo Phụ lục 11.
Điều 6. Quy định giá đất đối với các loại đất mà Chính phủ không qui định trong Khung giá đất
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác); đất quốc phòng; đất an ninh: Giá đất được xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
2. Đối với đất cơ sở tôn giáo (là đất có các công trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; đất trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động); đất cơ sở tín ngưỡng (là đất có các công trình tín ngưỡng gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
3. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng (là đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác); đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở): Giá đất được xác định bằng 60% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp với nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định giá đất theo bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc bảng giá đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
5. Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất tương ứng cho từng vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
6. Đối với đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh): Giá đất được xác định bằng 50% giá đất trồng cây hàng năm còn lại tương ứng cho từng vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
7. Giá đất trong các trường hợp sau được qui định như sau:
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở: Xác định bằng 200% của mức giá đất nông nghiệp tương ứng ở vị trí 1 cùng vùng (Xã, phường, thị trấn), nhưng không vượt quá giá đất ở của cùng thửa đất. Trường hợp giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp tương ứng này thì giá đất vườn, ao được xác định bằng giá đất nông nghiệp tương ứng ở vị trí 1 cùng vùng.
b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư phường, thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo qui hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; Trường hợp chưa có qui hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư cư: Xác định bằng 150% của mức giá đất nông nghiệp tương ứng ở vị trí 1 cùng vùng (xã, phường, thị trấn), nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất ở gần nhất. Trường hợp giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp tương ứng này thì giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được xác định bằng giá đất nông nghiệp tương ứng ở vị trí 1 cùng vùng.
8. Đối với đất chưa sử dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng hoặc bị lấn, chiếm thì giá đất được xác định theo loại đất cùng mục đích sử dụng, vị trí đất được xác định theo quy định tại Quyết định này.
Điều 7. Giá đất của các loại đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều 8. Hiệu lực của Quyết định
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
2. Bãi bỏ các Quyết định: số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh và các Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015 - 2019) ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên.
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ 05 NĂM (2020-2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
I | Thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
A | Các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (Đô thị loại II) |
|
|
|
|
1 | Đại Lộ Hùng Vương |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ | 9.000 | 6.300 | 4.500 | 2.700 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến Trần Hưng Đạo | 17.000 |
|
|
|
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ | 25.000 | 17.000 | 11.000 | 6.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú | 23.000 | 16.000 | 9.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Hữu Thọ | 20.000 | 14.000 | 8.000 | 4.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến Lê Đài | 17.000 | 11.000 | 7.000 | 4.000 |
2 | Đại Lộ Nguyễn Tất Thành |
|
|
|
|
- | Đoạn từ bắc cầu Sông Chùa đến Trần Hưng Đạo | 12.000 | 9.000 | 6.000 | 3.000 |
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới phường 8 và phường 9 | 16.000 | 11.000 | 8.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ ranh giới phường 8 và phường 9 đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến | 13.000 | 10.000 | 6.000 | 3.000 |
- | Đoạn đường phía Tây từ đường Trần Phú đến hết Cửa hàng bia đối chứng 2 của Nhà máy bia Sài Gòn | 10.000 |
|
|
|
3 | Đường An Dương Vương |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương | 12.000 |
|
|
|
- | Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường quy hoạch phía Tây rộng 16m | 10.000 |
|
|
|
4 | Đường Bà Huyện Thanh Quan (Đường số 11 cũ) | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
5 | Đường Bà Triệu |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Huệ | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú | 12.000 | 8.400 | 6.000 | 3.500 |
6 | Đường Bạch Đằng |
|
|
|
|
- | Đoạn từ Cảng cá phường 6 đến đường Lê Duẩn | 9.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
- | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Đình Phùng | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
- | Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành | 9.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
7 | Đường Cần Vương: Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến Nguyễn Thái Học | 10.000 |
|
|
|
8 | Đường Cao Thắng | 12.000 | 8.500 | 6.000 | 3.500 |
9 | Đường Chi Lăng: Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương | 8.000 |
|
|
|
10 | Đường Chí Linh: Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương | 8.000 |
|
|
|
11 | Đường Chu Mạnh Trinh | 8.000 | 6.000 | 4.000 | 2.000 |
12 | Đường Chu Văn An |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ 6m | 12.000 | 8.500 | 6.000 | 3.500 |
- | Đoạn từ đường nội bộ 6m đến giáp sân vận động | 8.500 | 6.000 | 4.200 | 2.500 |
13 | Đường Đào Tấn (Đường quy hoạch số 1 thuộc Khu dân cư phía đông: Đoạn từ đường Mai Xuân Thưởng đến đường Trần Phú cũ) | 8.000 |
|
|
|
14 | Đường Điện Biên Phủ |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Độc Lập đến Đại lộ Hùng Vương | 15.000 | 10.000 | 7.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Trãi (Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường NB4 cũ) | 18.000 | 14.000 | 10.000 | 6.000 |
15 | Đường Độc Lập |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Hữu Thọ | 12.000 | 8.000 | 5.000 | 3.000 |
- | Đoạn còn lại | 10.000 | 6.000 | 3.000 | 1.500 |
16 | Đường Đồng Khởi | 12.000 | 9.000 | 6.000 | 4.000 |
17 | Đường Duy Tân |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Hưng Đạo | 16.000 | 11.000 | 8.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Điện Biên Phủ (Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ cũ và đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ cũ - Gộp đoạn) | 18.000 | 13.000 | 9.000 | 6.000 |
18 | Đường Hà Huy Tập | 9.000 |
|
|
|
19 | Đường Hai Bà Trưng |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ Khu dân cư Rạch Bầu Hạ | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ | 12.000 |
|
|
|
20 | Đường Hàm Nghi: Đoạn từ đường nội bộ phía Đông công viên Nguyễn Huệ đến đường Lê Trung Kiên | 7.000 | 5.000 | 3.500 | 2.500 |
21 | Đường Hồ Xuân Hương | 7.000 | 5.000 | 3.500 | 2.500 |
22 | Đường Hoàng Diệu | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
23 | Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Văn Sở (Đoạn từ đường Hùng Vương đến Tuyến đường bao phía Tây khu dân cư Hưng Phú cũ) | 14.000 | 10.000 | 7.000 | 4.000 |
24 | Đường Huyền Trân Công Chúa | 7.000 | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
25 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
26 | Đường Lê Đài: Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập | 7.000 |
|
|
|
27 | Đường Lê Duẩn |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Phú | 16.000 | 12.000 | 8.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Hữu Thọ | 13.000 | 10.000 | 7.000 | 4.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến | 11.000 | 8.000 | 5.000 | 3.000 |
28 | Đường Lê Hồng Phong |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh | 13.000 | 10.000 | 7.000 | 4.000 |
- | Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương | 8.000 | 6.000 | 4.000 | 2.500 |
29 | Đường Lê Lai | 9.000 |
|
|
|
30 | Đường Lê Lợi |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Duy Tân | 20.000 | 12.000 | 8.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ đường Duy Tân - đường Phan Đình Phùng | 23.000 | 13.000 | 9.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành | 14.000 | 8.000 | 6.000 | 4.000 |
31 | Đường Lê Quý Đôn | 9.000 | 6.500 | 4.500 | 3.000 |
32 | Đường Lê Thành Phương |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú | 16.000 | 10.000 | 8.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ đường Trần Phú đến đại lộ Nguyễn Tất Thành | 14.000 | 9.000 | 6.000 | 4.000 |
33 | Đường Lê Thánh Tôn | 15.000 | 10.000 | 7.000 | 4.000 |
34 | Đường Lê Trung Kiên |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường Tản Đà | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 |
- | Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Trần Phú | 15.000 | 11.000 | 7.000 | 4.000 |
35 | Đường Lương Tấn Thịnh (toàn tuyến) | 13.000 | 10.000 | 8.000 | 4.000 |
36 | Đường Lương Thế Vinh (toàn tuyến) | 5.000 |
|
|
|
37 | Đường Lương Văn Chánh |
|
|
|
|
- | Đoạn từ phía Nam Trung tâm vòng tay ấm Thành phố đến đường Trần Hưng Đạo | 12.000 | 8.000 | 6.000 | 4.000 |
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ | 15.000 | 11.000 | 8.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ | 14.000 |
|
|
|
38 | Đường Lưu Văn Liêu: Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng | 8.000 |
|
|
|
39 | Đường Lý Thái Tổ | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
40 | Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đoạn đã đầu tư hạ tầng (Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh cũ) | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
- | Đoạn đã đầu tư hạ tầng đến giáp rạch Bầu Hạ (Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương cũ) | 11.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
- | Đoạn từ đường Duy Tân đến hết đoạn đã đầu tư hạ tầng (Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Lương Văn Chánh cũ) | 11.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
41 | Đường Lý Tự Trọng | 15.000 | 10.000 | 7.000 | 4.000 |
42 | Đường Mai Xuân Thưởng | 11.000 | 8.000 | 5.000 | 3.000 |
43 | Đường Mậu Thân |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ (Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Cầu Chùa Hồ Sơn cũ) | 12.000 | 9.000 | 6.000 | 4.000 |
- | Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến ngã năm đường đi phường 8, Ninh Tịnh (Đoạn từ Cầu Chùa Hồ Sơn đến ngã năm đường đi phường 8, Ninh Tịnh cũ) | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
- | Đoạn từ ngã năm đường đi phường 8, Ninh Tịnh đến giáp xã Bình Kiến | 7.000 | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
44 | Đường N2 (từ đường Độc Lập đến đường Lê Duẩn) | 7.000 |
|
|
|
45 | Đường N3 (từ đường Độc Lập đến đại lộ Hùng Vương) | 7.000 |
|
|
|
46 | Đường NB 2 rộng 6m: (Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ) | 6.000 |
|
|
|
47 | Đường NB 4 rộng 6m: (Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ) | 6.000 |
|
|
|
48 | Đường NB 5 rộng 6m: (Đoạn từ đường Lương Văn Chánh đến đường Duy Tân) | 6.000 |
|
|
|
49 | Đường Ngô Quyền |
|
|
|
|
- | Đoạn từ phía Nam nhà số 01 Ngô Quyền đến đường Trần Hưng Đạo | 12.000 | 8.000 | 6.000 | 4.000 |
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi | 16.000 | 12.000 | 8.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ | 14.000 | 11.000 | 8.000 | 6.000 |
50 | Đường Ngô Văn Sở (Tuyến đường bao phía Tây khu dân cư Hưng Phú cũ) | 14.000 | 10.000 | 7.000 | 4.000 |
51 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
52 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 12.000 | 8.000 | 5.000 | 3.000 |
53 | Đường Nguyễn Công Trứ |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo (đối diện Bệnh Viện sản nhi) (Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đại lộ Hùng Vương cũ) | 8.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Trãi cũ) | 10.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
- | Đoạn từ Ngã 5 đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Trãi (Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trần Hưng Đạo cũ) | 11.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
54 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 12.000 | 8.000 | 5.000 | 3.000 |
55 | Đường Nguyễn Du | 11.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
56 | Đường Nguyễn Đức Cảnh: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường quy hoạch 16m phía Tây Khu dân cư Bộ đội biên phòng | 7.000 | 5.000 | 4.000 | 3.000 |
57 | Đường Nguyễn Hào Sự: Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến đường An Dương Vương (Đoạn từ số nhà G-L13-30 đến đường An Dương Vương cũ và đoạn từ số nhà G-L13-30 đến đường Nguyễn Hữu Thọ cũ - Gộp đoạn) | 10.000 |
|
|
|
58 | Đường Nguyễn Hoa: Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng | 8.000 |
|
|
|
59 | Đường Nguyễn Huệ |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Trường Chinh | 14.000 | 10.000 | 7.000 | 4.000 |
- | Đoạn từ đường Trường Chinh đến Lê Trung Kiên | 21.000 | 12.000 | 8.000 | 5.000 |
60 | Đường Nguyễn Hữu Thọ |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Độc Lập đến tuyến đường bao phía tây Bệnh viện | 13.500 | 10.000 | 7.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ tuyến đường bao phía Tây Bệnh viện đến đại lộ Nguyễn Tất Thành | 8.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
61 | Đường Nguyễn Mỹ: Đoạn từ đường Chi Linh đến đường Chi Lăng | 8.000 |
|
|
|
62 | Đường Nguyễn Thái Học |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ | 18.000 | 13.000 | 9.000 | 6.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú | 16.000 | 11.000 | 8.000 | 5.000 |
63 | Đường Nguyễn Thế Bảo: Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến đường Tố Hữu | 6.000 |
|
|
|
64 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Trường Chinh | 12.000 | 9.000 | 6.000 | 4.000 |
- | Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương | 8.000 | 5.000 | 4.000 | 2.500 |
65 | Đường Nguyễn Trãi |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ | 13.000 | 10.000 | 7.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Hưng Đạo | 15.000 | 11.000 | 8.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ (Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi cũ và đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ cũ - Gộp đoạn) | 18.000 | 14.000 | 9.000 | 6.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ | 16.000 |
|
|
|
- | Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường Nguyễn Hữu Thọ | 14.000 |
|
|
|
66 | Đường Nguyễn Trung Trực |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Bỉnh Khiêm | 8.000 | 5.500 | 4.000 | 2.500 |
- | Đoạn còn lại | 7.000 | 5.000 | 3.500 | 2.500 |
67 | Đường Nguyễn Trường Tộ | 8.000 | 6.000 | 4.000 | 2.000 |
68 | Đường Nguyễn Văn Cừ (toàn tuyến) | 12.000 | 9.000 | 6.000 | 4.000 |
69 | Đường Nguyễn Văn Huyên |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Hữu Thọ (Đoạn từ đường Trần Phú đến đường quy hoạch rộng 20m (Phía Bắc Trường Đại học Phú Yên) cũ và đoạn đường quy hoạch rộng 20m (Phía Bắc Trường Đại học Phú Yên) đến đường Nguyễn Hữu Thọ cũ - Gộp đoạn) | 13.000 |
|
|
|
- | Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến (Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến đường Trần Hào cũ và đoạn từ đường Trần Hào đến đến đường An Dương Vương cũ, đoạn từ An Dương Vương đến gianh giới phường 9 và xã Bình Kiến cũ - Gộp đoạn) | 10.000 |
|
|
|
70 | Đường Phạm Hồng Thái | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
71 | Đường Phạm Ngọc Thạch |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến hết đoạn đã đầu tư hạ tầng (Đoạn từ đường Tố Hữu đến đường Nguyễn Hữu Thọ cũ) | 9.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
- | Đoạn chưa đầu tư hạ tầng (Đoạn còn lại cũ) | 4.000 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
72 | Đường Phan Bội Châu | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
73 | Đường Phan Đăng Lưu | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
74 | Đường Phan Đình Phùng |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến hẻm số 6 | 8.000 | 6.000 | 4.000 | 2.000 |
- | Đoạn từ hẻm số 6 đến đường Tản Đà | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
- | Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Nguyễn Huệ | 16.000 | 8.000 | 5.000 | 3.000 |
75 | Đường Phan Lưu Thanh | 12.000 | 9.000 | 6.000 | 4.000 |
76 | Đường phía Tây Bệnh viện Tỉnh | 7.000 | 5.000 | 3.500 | 2.000 |
77 | Đường Phù Đổng | 9.000 |
|
|
|
79 | Đường rộng 16m thuộc các lô B6, L thuộc Đồ án Quy hoạch chi tiết tuyến đường Độc Lập, thành phố Tuy Hòa, tỷ lệ 1/2.000 | 7.000 |
|
|
|
80 | Đường Tản Đà | 10.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
81 | Đường Tân Trào | 8.000 |
|
|
|
82 | Đường Tây Sơn (toàn tuyến) | 6.000 |
|
|
|
83 | Đường Thành Thái: Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Lương Văn Chánh | 10.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
84 | Đường Tố Hữu: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Suyền | 10.000 | 8.000 | 6.000 | 4.000 |
85 | Đường Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Công Trứ | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
86 | Đường Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi | 12.000 | 8.500 | 6.000 | 3.500 |
87 | Đường Trần Hào | 10.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
88 | Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Lê Duẩn | 14.000 | 9.000 | 6.000 | 4.000 |
- | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đại lộ Hùng Vương | 18.000 | 10.000 | 7.000 | 5.000 |
- | Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Duy Tân | 21.000 | 12.000 | 8.000 | 6.000 |
- | Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Phan Đình Phùng | 25.000 | 14.000 | 10.000 | 7.000 |
- | Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành | 20.000 | 12.000 | 8.000 | 6.000 |
89 | Đường Trần Mai Ninh: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến nhà số 109/2 Chu Văn An | 5.000 | 3.500 | 2.500 | 1.500 |
90 | Đường Trần Nhật Duật: Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Nguyễn Công Trứ | 9.000 | 6.500 | 4.500 | 3.000 |
91 | Đường Trần Phú |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Lê Thành Phương (Đoạn từ đường Độc Lập đến đại lộ Nguyễn Tất Thành cũ) | 18.000 | 14.000 | 10.000 | 6.000 |
- | Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến đường vành đai thành phố (Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường vành đai thành phố cũ) | 12.000 | 9.000 | 6.000 | 4.000 |
92 | Đường Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ - hẻm số 17 Lê Lợi | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
93 | Đường Trần Quý Cáp |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ | 8.000 | 6.000 | 4.000 | 2.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Lê Lợi | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
94 | Đường Trần Rịa: Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng | 8.000 |
|
|
|
95 | Đường Trần Suyền | 7.000 |
|
|
|
96 | Đường Trường Chinh |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Lý Thái Tổ | 8.000 |
|
|
|
- | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Huệ | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú (Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phù Đổng (Cổng KTX trường Cao đẳng nghề) cũ) | 13.000 | 9.000 | 6.500 | 4.000 |
- | Đoạn từ đường Trần Phú đến đường An Dương Vương (Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương cũ) | 7.000 |
|
|
|
97 | Đường Trương Định (toàn tuyến) | 4.000 |
|
|
|
98 | Đường Văn Cao: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phạm Ngọc Thạch | 10.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
99 | Đường vào Công ty cổ phần An Hưng | 5.000 |
|
|
|
100 | Đường Yersin |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ | 9.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
- | Đoạn từ đường Trần Phú đến cuối quán cà phê Thạch Tuyền | 9.000 |
|
|
|
101 | Khu vực cảng cá phường 6 | 8.000 | 6.000 | 4.000 | 2.500 |
102 | Xã lộ 20 |
|
|
|
|
- | Đoạn từ Khu khoáng sản 5 đến cuối dốc Cây xanh | 2.000 | 1.400 | 1.000 | 600 |
- | Đoạn từ cuối dốc Cây xanh đến giáp xã Hòa Kiến | 1.400 | 1.000 | 700 | 500 |
103 | Khu dân cư Cây Muồng |
|
|
|
|
- | Đường Trần Huy Liệu (Trục đường rộng 12m cũ) | 7.000 |
|
|
|
- | Trục đường rộng từ 6m - dưới 10m | 5.000 |
|
|
|
104 | Khu dân cư Công ty CPXD Phú Yên |
|
|
|
|
- | Đường rộng 20m, đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Chí Linh | 9.000 |
|
|
|
- | Đường rộng 20m, đoạn từ đường Chi Lăng đến Nguyễn Văn Huyên | 9.000 |
|
|
|
105 | Khu dân cư đô thị liền kề phía Bắc đường Trần Phú (giai đoạn 1), thành phố Tuy Hòa (sau khi đầu tư hạ tầng) |
|
|
|
|
- | Đường Hoàng Văn Thụ | 14.000 |
|
|
|
- | Đường Trần Suyền | 8.000 |
|
|
|
- | Các đường quy hoạch rộng 20m | 7.500 |
|
|
|
- | Đường N3 quy hoạch rộng 16m | 7.000 |
|
|
|
- | Các đường quy hoạch rộng 16m | 6.500 |
|
|
|
- | Các đường quy hoạch rộng 14m | 6.000 |
|
|
|
- | Các đường quy hoạch rộng 12m | 5.500 |
|
|
|
106 | Khu dân cư FBS |
|
|
|
|
- | Đường Trương Kiểm (Trục đường rộng 13,5m cũ) | 9.000 |
|
|
|
- | Đường Lê Văn Hưu (Trục đường rộng 13,5m cũ) | 9.000 |
|
|
|
- | Đường Võ Văn Tần (Trục đường rộng 13,5m cũ) | 9.000 |
|
|
|
- | Đường Huỳnh Nựu (Trục đường rộng 13,5m cũ) | 9.000 |
|
|
|
- | Đường Võ Văn Dũng (Trục đường rộng 13,5m cũ) | 9.000 |
|
|
|
- | Trục đường rộng 13,5m còn lại | 9.000 |
|
|
|
107 | Khu dân cư Hưng Phú |
|
|
|
|
- | Đường Nguyễn Côn (Trục đường 16m cũ) | 11.000 |
|
|
|
- | Đường Trần Quang Diệu (Đoạn Trần Phú đến Hoàng Văn Thụ) (Trục đường 10 - 13,5m cũ) | 9.000 |
|
|
|
- | Đường Tô Hiến Thành (Trục đường 10 - 13,5m cũ) | 9.000 |
|
|
|
- | Đường Nguyễn Thiếp (Trục đường 10 - 13,5m cũ) | 9.000 |
|
|
|
108 | Khu dân cư Nghị Trần |
|
|
|
|
- | Đường Đào Trí (Đường rộng 16m cũ) | 8.000 |
|
|
|
- | Trục đường rộng 10m | 6.000 |
|
|
|
- | Trục đường rộng 6m - dưới 10m | 5.000 |
|
|
|
109 | Khu dân cư Nguyễn Thái Học |
|
|
|
|
- | Trục đường rộng 10m | 9.000 |
|
|
|
- | Trục đường rộng 6m | 7.000 |
|
|
|
110 | Khu dân cư Ninh Tịnh 1, 2, Bộ đội biên phòng (Đường rộng từ 6m-dưới 10m) | 6.000 |
|
|
|
111 | Khu dân cư phía Đông đường Hùng Vương (Đoạn từ đường An Dương Vương đến đường Trần Nhân Tông) tại Phường 9 và xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
- | Đường Lý Nam Đế (Rộng 25m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên | 9.000 |
|
|
|
- | Đường Lê Đài (Rộng 16m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên | 7.500 |
|
|
|
- | Đường Lương Định Của (Rộng 16m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên | 7.500 |
|
|
|
- | Đường Trần Nhân Tông (Rộng 25m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên | 9.000 |
|
|
|
- | Đường quy hoạch N rộng 12m | 6.000 |
|
|
|
112 | Khu dân cư phía Đông đường Hùng vương (đoạn từ đường N7B đến đường Trần Nhân Tông) (sau khi đã đầu tư hạ tầng) |
|
|
|
|
- | Đường Trường Chinh (rộng 20m): Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến đường rộng 16m | 6.500 |
|
|
|
- | Đường Trần Nhân Tông (rộng 25m): Đoạn từ đường Nguyễn văn Huyên đến đường quy hoạch số 2 rộng 16m | 9.000 |
|
|
|
- | Đường N7B (rộng 16m): Đoạn từ đường Nguyễn Văn Huyên đến đường quy hoạch số 2 rộng 16m | 7.000 |
|
|
|
- | Đường quy hoạch rộng 16m: Đoạn từ đường nguyễn Văn Huyên đến đường quy hoạch số 2 rộng 16m | 7.000 |
|
|
|
- | Đường quy hoạch số 2 (rộng 16m): Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến đường N7B rộng 16m | 7.000 |
|
|
|
- | Các tuyến đường nội bộ (rộng 6m): Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến đường N7B rộng 16m | 5.000 |
|
|
|
113 | Khu dân cư Rạch Bầu Hạ |
|
|
|
|
- | Trục đường rộng 10m - dưới 16m | 10.000 |
|
|
|
- | Trục đường rộng 6m - dưới 10m | 8.000 |
|
|
|
114 | Khu dân cư số 2 dọc đường Trần Phú |
|
|
|
|
- | Đường Tô Nào (Trục đường rộng 22,6m cũ) | 12.000 |
|
|
|
- | Đường Tô Ngọc Trác (Các trục đường rộng 12m cũ) | 8.000 |
|
|
|
- | Các trục đường rộng 8m và rộng 9m | 7.000 |
|
|
|
- | Trục đường rộng 6m | 6.000 |
|
|
|
115 | Khu đất 1,3ha phía Bắc Trung tâm thương mại Vincom Tuy Hòa-Phú Yên, Phường 7, thành phố Tuy Hòa: Các đường nội bộ rộng từ 10m đến 13,5m | 12.000 |
|
|
|
116 | Khu phố Điện Biên Phủ |
|
|
|
|
- | Đường D1 | 10.000 |
|
|
|
- | Đường số 8A (đoạn từ Nguyễn Trãi-đường Điện Biên Phủ) | 10.000 |
|
|
|
- | Các đường nội bộ rộng 5m | 6.000 |
|
|
|
117 | Khu Trung tâm Thương mại Vincom Tuy Hòa-Phú Yên, Phường 7, thành phố Tuy Hòa: Các đường nội bộ rộng từ 10m đến 13,5m | 12.000 |
|
|
|
118 | Khu dân cư tại 47 Nguyễn Trung Trực, Phường 8: Trục đường quy hoạch rộng 6m | 5.000 |
|
|
|
119 | Khu tái định cư các tuyến đường ngang dự mở tại phường 9, thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
- | Đường Lý Nam Đế rộng 25m (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1) | 7.000 |
|
|
|
- | Đường Hà Huy Tập (Đoạn từ đường số D2 đến đường Lê Đài) | 8.000 |
|
|
|
- | Đường Lê Đài (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1) | 7.000 |
|
|
|
- | Đường Lương Định Của (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1) | 6.000 |
|
|
|
- | Đường Nơ Trang Long rộng 13,5m (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1) | 5.000 |
|
|
|
- | Đường số 01, đường D2 và các đường quy hoạch rộng 16m | 6.000 |
|
|
|
120 | Khu tái định cư dự án đường Điện Biên Phủ giai đoạn 2, 3 tại Phường 9, thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
- | Đường Lê Đài (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1) | 7.000 |
|
|
|
- | Đường số 01 và đường quy hoạch rộng 16m | 6.000 |
|
|
|
121 | Khu tái định cư phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2, Phường 9 và xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
- | Đường N2 (Rộng 42m) (Đoạn từ đường An Dương Vương đến đường Trần Nhân Tông) | 10.000 |
|
|
|
- | Đường An Dương Vương (Đoạn từ đường số 01 đến đường N4) | 8.000 |
|
|
|
- | Đường Lý Nam Đế (Đoạn từ đường số 1 đến đường N4) | 7.000 |
|
|
|
- | Đường Trần Nhân Tông (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường N2) | 7.000 |
|
|
|
- | Đường Lê Đài (Đoạn từ đường số 1 đến đường N4) | 7.000 |
|
|
|
- | Đường Lương Định Của (Đoạn từ đường số 1 đến đường N2) | 6.000 |
|
|
|
- | Đường Hà Huy Tập (Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến đường D2) | 8.000 |
|
|
|
- | Đường số 01, đường D2, đường D4, đường N3, đường N4 và các đường quy hoạch rộng 16m | 6.000 |
|
|
|
- | Đường D5 và các đường quy hoạch rộng 12m | 5.000 |
|
|
|
- | Các đường quy hoạch rộng 10m | 4.000 |
|
|
|
122 | Khu Tái định cư phường 9 |
|
|
|
|
- | Trục đường rộng 20m | 7.000 |
|
|
|
- | Trục đường rộng 16m | 6.000 |
|
|
|
- | Trục đường rộng 13m | 6.000 |
|
|
|
- | Trục đường rộng 10m | 5.000 |
|
|
|
123 | Đất có mặt tiền tiếp giáp bến xe nội thành | 10.000 |
|
|
|
B | Khu vực phường Phú Lâm, phường Phú Thạnh, phường Phú Đông (Đô thị loại II) |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 1: Đoạn từ ranh giới huyện Đông Hòa đến đại lộ Nguyễn Tất Thành (nút giao thông QL 1) | 5.000 |
|
|
|
2 | Đại lộ Hùng Vương: Đoạn qua địa bàn phường Phú Đông | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
3 | Đại Lộ Nguyễn Tất Thành: Đoạn từ nút giao thông quốc lộ 1 đến Nam cầu Đà Rằng | 5.000 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
4 | Đường 27 tháng 7 | 3.800 | 2.400 | 2.000 | 1.200 |
5 | Đường 3 tháng 2 |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Thăng Long | 5.000 | 3.500 | 2.500 | 1.500 |
- | Đoạn từ đường Thăng Long đến hẻm phía Nam Trường mầm non Phường Phú Thạnh | 3.000 | 1.800 | 1.500 | 900 |
- | Đoạn từ hẻm phía Nam trường mầm non Phường Phú Thạnh đến đường sắt | 2.000 | 1.400 | 1.000 | 600 |
6 | Đường Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu | 2.500 | 1.800 | 1.200 | 800 |
7 | Đường Cao Bá Quát |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến cầu ông Đảm | 2.000 | 1.400 | 1.000 | 600 |
- | Đoạn từ cầu ông Đảm đến giáp đường Trần Rến | 1.500 | 1.000 | 700 | 500 |
8 | Đường Chiến Thắng |
|
|
|
|
- | Đoạn từ giáp xã Hòa Thành, Đông Hòa đến đường Nguyễn Văn Linh | 3.500 | 2.500 | 1.800 | 1.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết Khu dân cư chợ Phú Lâm | 3.000 | 2.100 | 1.500 | 900 |
9 | Đường Đinh Tiên Hoàng |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến Ngã 3 đồn biên phòng cũ | 5.000 | 3.500 | 2.500 | 1.500 |
- | Đoạn từ ngã 3 Đồn biên phòng cũ đến cổng nhà máy đóng tàu | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 700 |
10 | Đường Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Chiến Thắng | 4.000 | 2.800 | 2.000 | 1.200 |
11 | Đường Đống Đa: Đoạn từ đường Trần Rến đến giáp cầu sắt Hòa Thành | 2.000 | 1.400 | 1.000 | 600 |
12 | Đường Kim Đồng: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến bề tường phía Tây nghĩa trang liệt sĩ | 2.500 | 1.700 | 1.200 | 700 |
13 | Đường Lạc Long Quân: Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường Nguyễn Văn Linh | 5.000 | 3.500 | 2.500 | 1.500 |
14 | Đường Ngô Gia Tự | 4.000 | 2.800 | 2.000 | 1.200 |
15 | Đường Nguyễn Anh Hào |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến đường Nguyễn Văn Linh | 3.000 | 2.100 | 1.500 | 900 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh-xã giáp Hòa Thành | 2.000 | 1.400 | 1.000 | 600 |
16 | Đường Nguyễn Hồng Sơn |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu | 3.000 | 2.100 | 1.500 | 900 |
- | Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến hết Khu nhà ở xã hội Nam Hùng Vương | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 700 |
17 | Đường Nguyễn Thị Định (Toàn tuyến) | 4.000 | 2.800 | 2.000 | 1.200 |
18 | Đường Nguyễn Văn Linh | 8.000 | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
19 | Đường Phạm Đình Quy: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu | 3.000 | 2.100 | 1.500 | 900 |
20 | Đường Phạm Văn Đồng |
|
|
|
|
- | Đoạn từ Lạc Long Quân đến đường Nguyễn Thị Định | 3.500 | 2.500 | 1.800 | 1.000 |
- | Đoạn từ đường Nguyễn Thị Định đến hết tuyến đường bê tông | 2.500 | 1.700 | 1.200 | 700 |
21 | Đường Phan Chu Trinh |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu | 2.500 | 1.800 | 1.200 | 800 |
- | Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến hết khu dự án Nhà ở Xã hội Nam Hùng Vương | 3.000 |
|
|
|
22 | Đường Thăng Long |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường 3 tháng 2 đến đường Trần Kiệt | 5.000 | 3.500 | 2.500 | 1.500 |
- | Đoạn từ đường Trần Kiệt đến điểm giao đường sắt và đường 3 tháng 2 | 4.000 | 2.800 | 2.000 | 1.200 |
- | Đoạn từ giáp đường Sắt và đường 3 tháng 2 đến giáp xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa | 2.000 | 1.400 | 1.000 | 600 |
23 | Đường Trần Kiệt | 4.000 | 2.800 | 2.000 | 1.200 |
24 | Đường Trần Rến (Toàn tuyến) | 3.000 | 2.100 | 1.500 | 900 |
25 | Đường Võ Thị Sáu: Đoạn từ đường Thăng Long đến Đại lộ Hùng Vương | 4.000 | 2.800 | 2.000 | 1.200 |
26 | Đường Yết Kiêu |
|
|
|
|
- | Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến Đại lộ Hùng Vương | 2.000 | 1.400 | 1.000 | 600 |
- | Đoạn Đại lộ Hùng Vương đến đường Đinh Tiên Hoàng | 1.500 | 1.000 | 700 | 500 |
27 | Khép kín khu dân cư tại khu phố 4, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (sau khi được đầu tư xây dựng hạ tầng) |
|
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 25m | 5.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 12m | 2.500 |
|
|
|
28 | Khu dân cư cơ sở nhà hát nhân dân huyện Tuy Hòa và Khu tập thể huyện Đoàn Tuy Hòa |
|
|
|
|
- | Trục đường quy hoạch rộng 12m | 2.500 |
|
|
|
- | Trục đường quy hoạch rộng 7,5m | 1.800 |
|
|
|
29 | Khu dân cư phía Bắc của Khu đô thị mới Nam Tuy Hòa |
|
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 42m | 8.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 31m | 7.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 25m | 6.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường N1 quy hoạch rộng 15,5m | 5.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 15,5m (trừ đường N1) | 5.000 |
|
|
|
30 | Khu dân cư phía Bắc đường quy hoạch rộng 42m (Khu nhà CBCS Công an tỉnh), tại khu phố 3, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Sau khi đã đầu tư hạ tầng) |
|
|
|
|
- | Đường Phan Chu Trinh | 6.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 42m | 6.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 25m | 5.000 |
|
|
|
- | Đường N2 và các đường quy hoạch rộng 16m | 3.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 12m | 2.500 |
|
|
|
31 | Khu dân cư phía Đông khu nhà ở cho cán bộ chiến sỹ công an tỉnh, tại phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Sau khi đã đầu tư hạ tầng) |
|
|
|
|
- | Đường Phan Chu Trinh | 6.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 42m | 6.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 25m | 5.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 16m | 3.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 12m | 2.500 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 10m | 2.000 |
|
|
|
32 | Khu dân cư phía Tây đường quy hoạch rộng 25m (Khu nhà CBCS Công an tỉnh), tại khu phố 4, phường Phú Thanh, thành phố Tuy Hòa (Sau khi đã đầu tư hạ tầng) |
|
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 25m | 5.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 12m | 2.500 |
|
|
|
33 | Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 01 và số 3), khu đất số 01 tại phường Phú Đông, Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
- | Đường Phan Chu Trinh | 6.000 |
|
|
|
- | Các đường quy hoạch rộng 25m | 5.000 |
|
|
|
- | Các đường quy hoạch rộng 20m | 4.000 |
|
|
|
- | Các đường quy hoạch rộng 16m | 3.000 |
|
|
|
34 | Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 01 và số 3), khu đất số 03 tại phường Phú Đông, Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
- | Tuyến đường Hùng Vương nối dài rộng 42m | 6.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 20m | 4.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 12,5m | 2.500 |
|
|
|
35 | Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 2), tại phường Phú Đông, Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Sau khi đã đầu tư hạ tầng) |
|
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 42m | 6.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 25m | 5.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 16m | 3.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 12m | 2.500 |
|
|
|
36 | Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 4), tại phường Phú Đông, Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Sau khi đã đầu tư hạ tầng) |
|
|
|
|
- | Đường Phan Chu Trinh | 6.000 |
|
|
|
- | Đường Trần Kiệt | 5.500 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 25m | 5.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 20m | 4.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 16m | 3.000 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 12m | 2.500 |
|
|
|
- | Tuyến đường quy hoạch rộng 10m | 2.000 |
|
|
|
37 | Khu đất nhà ở cán bộ lực lượng vũ trang thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng Tỉnh tại phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
- | Các trục đường quy hoạch rộng 12m | 2.500 |
|
|
|
- | Các trục đường quy hoạch rộng 10m | 2.000 |
|
|
|
38 | Khu đất nhà ở cho chiến sỹ lực lượng vũ trang Công an Tỉnh tại phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
- | Các trục đường quy hoạch rộng 25m | 5.000 |
|
|
|
- | Các trục đường quy hoạch rộng 16m | 3.000 |
|
|
|
- | Các trục đường quy hoạch rộng 7m | 1.800 |
|
|
|
39 | Khu Khép kín KDC khu phố 4, Phường Phú Thạnh | 2.000 |
|
|
|
40 | Khu nhà ở cho cán bộ LLVT thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
|
|
|
- | Đường rộng 16m | 3.000 |
|
|
|
- | Đường rộng 12m | 2.500 |
|
|
|
- | Đường rộng 10m | 2.000 |
|
|
|
41 | Khu Nhà ở xã hội Nam Hùng Vương tại phường Phú Đông (sau khi được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch được duyệt) |
|
|
|
|
- | Đường quy hoạch rộng 42m (đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Hồng Sơn) | 6.000 |
|
|
|
- | Các trục đường quy hoạch rộng 16m | 3.000 |
|
|
|
- | Các trục đường quy hoạch rộng 12m | 2.500 |
|
|
|
- | Các trục đường quy hoạch rộng 11m | 2.400 |
|
|
|
42 | Khu tái định cư phường Phú Đông |
|
|
|
|
- | Đường rộng trên 25m | 4.000 |
|
|
|
- | Đường Trần Khánh Dư (Trục đường rộng 20m - dưới 25m cũ) | 3.500 |
|
|
|
- | Đường Trần Toại (Trục đường rộng 16m - dưới 20m cũ) | 3.000 |
|
|
|
- | Đường Tô Hiệu (Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ) | 2.500 |
|
|
|
- | Đường Ngô Thì Nhậm (Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ) | 2.500 |
|
|
|
- | Đường Đoàn Khuê (Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ) | 2.500 |
|
|
|
- | Đường Đào Duy Từ (Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ) | 2.500 |
|
|
|
- | Đường Lê Vụ (Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ) | 2.500 |
|
|
|
- | Đường Phan Huy Chú (Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ) | 2.500 |
|
|
|
- | Đường Phùng Chí Kiên (Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ) | 2.500 |
|
|
|
- | Đường Ngô Sĩ Liên (Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ) | 2.500 |
|
|
|
- | Đường Cẩm Giàng(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ) | 2.500 |
|
|
|
- | Đường Tô Ngọc Vân(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ) | 2.500 |
|
|
|
- | Đường Bình Giang (Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ) | 2.500 |
|
|
|
43 | Khu tái định cư để di dời các hộ dân ảnh hưởng bởi triều cường tại phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
- | Đường quy hoạch rộng 42m | 6.000 |
|
|
|
- | Đường N1 và các đường quy hoạch rộng 20m | 4.000 |
|
|
|
- | Đường N2 và các đường quy hoạch rộng 16m | 3.000 |
|
|
|
- | Đường N3, đường N4, đường N5, đường N6, đường N7, đường N9, đường D2 và các đường quy hoạch rộng 12,5m | 2.500 |
|
|
|
- | Đường N8, đường N10 và các đường quy hoạch rộng 9m | 1.800 |
|
|
|
II | Thị xã Sông Cầu (Đô thị loại III gồm 4 phường: Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân Thành, Xuân Đài) |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 1 |
|
|
|
|
- | Đoạn từ giáp xã Xuân Phương đến Bắc cầu Lệ Uyên (Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Phương đến giáp đường vào bãi rác thị xã Sông Cầu cũ) | 2.500 | 1.500 | 1.000 | 600 |
- | Đoạn từ Nam cầu Lệ Uyên đến giao đường Phạm Văn Đồng (phía Bắc) (Đường vào bãi rác thị xã Sông Cầu đến giáp tuyến tránh Quốc lộ 1A (phía Bắc) cũ) | 4.000 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
- | Đoạn từ giao đường Phạm Văn Đồng (phía Bắc) đến giáp chùa Long Quang (Đường tuyến tránh Quốc lộ 1, Đoạn từ đầu tuyến tránh (phía Bắc) đến giáp chùa Long Quang cũ) | 2.500 | 1.500 | 1.000 | 600 |
- | Đoạn từ chùa Long Quang đến giao đường Phạm Văn Đồng (phía Nam)(Đường tuyến tránh Quốc lộ 1, Đoạn từ chùa Long Quang đến giáp ngã ba tuyến tránh Quốc lộ 1 (phía Nam)) | 1.500 | 1.000 | 700 | 400 |
- | Đoạn từ giao đường Phạm Văn Đồng (phía Nam) đến giáp Bắc cầu Huyện(Đoạn từ Nam tuyến tránh Quốc lộ 1 đến giáp Bắc cầu Huyện) | 1.600 | 1.000 | 700 | 400 |
- | Đoạn từ Nam cầu Huyện đến đỉnh dốc Quýt (Nhà ông Nguyễn Ngọc Trạng) (Đoạn từ Nam cầu Huyện đến giáp Bắc chân dốc Quýt cũ) | 1.800 | 1.200 | 800 | 500 |
- | Đoạn từ đỉnh dốc Quýt (Nhà ông Nguyễn Ngọc Trạng) đến giáp ranh xã Xuân Thọ 2 (Đoạn từ phía Bắc chân dốc Quýt đến giáp phía Nam chân dốc Quýt cũ) | 1.500 | 1.000 | 700 | 400 |
- | Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Thọ 2 đến đỉnh đèo Gành Đỏ (Cây xăng Hoàng Long) (Đoạn từ Nam chân dốc Quýt đến giáp Nam chân đèo Gành Đỏ cũ) | 1.800 | 1.200 | 800 | 500 |
- | Đoạn từ đỉnh đèo Gành Đỏ (Cây xăng Hoàng Long) đến giáp cổng đường vào khu phố Bình Thạnh (trừ khu dân cư An Bình Thạnh đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật) (Đoạn từ phía Nam chân đèo Gành Đỏ đến giáp cổng đường vào khu phố Bình Thạnh cũ) | 3.000 | 1.800 | 1.200 | 800 |
- | Đoạn từ Cổng khu phố Bình Thạnh đến giáp chân dốc Vườn Xoài (Hướng đi vào cầu gỗ) (Đoạn từ Cổng khu phố Bình Thạnh đến giáp ranh huyện Tuy An cũ – tách đoạn) | 1.800 | 1.200 | 800 | 500 |
- | Đoạn từ chân dốc Vườn Xoài (Hướng đi vào cầu gỗ) đến giáp ranh huyện Tuy An(Đoạn từ Cổng khu phố Bình Thạnh đến giáp ranh huyện Tuy An cũ – tách đoạn) | 1.200 | 800 | 500 | 300 |
2 | Đường ĐT 642: Đoạn giáp Quốc lộ 1 đến ngã ba trong | 1.000 | 700 | 500 | 300 |
3 | Đường ĐT 644, đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp xã Xuân Lâm(Đường 1 tháng 4 - đoạn từ giáp tuyến tránh QL 1A đến giáp ranh xã Xuân Lâm cũ) | 3.000 | 1.800 | 1.200 | 800 |
4 | Đường 1 tháng 4 | 5.000 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
5 | Đường Bùi Thị Xuân | 3.500 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
6 | Đường Đoàn Thị Điểm (Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Võ Thị Sáu cũ, Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp nhà ông Phạm Văn Cầu cũ – gộp đoạn) | 4.500 | 2.700 | 1.800 | 1.000 |
7 | Đường Hai Bà Trưng |
|
|
|
|
- | Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ | 6.500 | 4.000 | 2.500 | 1.500 |
- | Đoạn từ giáp đường Nguyễn Huệ đến giáp trụ sở Công an thị xã | 4.500 | 2.700 | 1.800 | 1.000 |
8 | Đường Hoàng Hoa Thám | 3.500 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
9 | Đường Hùng Vương | 4.000 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
10 | Đường Kim Đồng | 3.000 | 1.800 | 1.200 | 800 |
11 | Đường Lê Duẩn |
|
|
|
|
- | Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến cầu Tam Giang 2 (Đoạn từ giáp dự án khu A&B đến cầu Tam Giang 2 cũ) | 3.000 | 1.800 | 1.200 | 800 |
- | Đoạn từ cầu Tam Giang 2 đến giáp đập Đá Vải | 1.800 | 1.200 | 800 |