- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất tỉnh Điện Biên giai đoạn 2020 - 2024
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 53/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mùa A Sơn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/12/2019 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 53/2019/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 53/2019/QĐ-UBND
|
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 53/2019/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Điện Biên, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
---------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất và Quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 (Có bảng giá đất và Quy định áp dụng Bảng giá đất kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019; Quyết định số 08 /2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh bổ sung khoản 4 vào Điều 2 Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng, thời điểm áp dụng bảng giá đất
1. Phạm vi điều chỉnh: Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Bảng giá đất không áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Giá đất đấu giá, giá đất đấu thầu đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoặc công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Các trường hợp quy định tại khoản 4, Điều 114, Luật Đất đai năm 2013.
3. Bảng giá đất được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
4. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
5. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
6. Thời hạn sử dụng đất: Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều 2. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024:
1. Phụ lục 1: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 1.2. Huyện Điện Biên Đông; 1.3. Huyện Mường Ảng; 1.4. Huyện Tuần Giáo; 1.5. Huyện Mường Chà; 1.6. Huyện Tủa Chùa; 1.7. Thị xã Mường Lay
2. Phụ lục 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 2.1.Thành phố Điện Biên Phủ; 2.2. Huyện Điện Biên; 2.3. Huyện Điện Biên Đông; 2.4. Huyện Mường Ảng; 2.5. Huyện Tuần Giáo; 2.6. Huyện Mường Nhé; 2.7. Huyện Mường Chà; 2.8. Huyện Nậm Pồ; 2.9. Huyện Tủa Chùa; 2.10. Thị xã Mường Lay.
3. Phụ lục 3.: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ; 3.2. Huyện Điện Biên; 3.3. Huyện Điện Biên Đông; 3.4. Huyện Mường Ảng; 3.5. Huyện Tuần Giáo; 3.6. Huyện Mường Nhé; 3.7. Huyện Mường Chà; 3.8. Huyện Nậm Pồ; 3.9. Huyện Tủa Chùa; 3.10. Thị xã Mường Lay.
4. Phụ lục 4: Bảng giá các loại đất khác gồm 9 bảng:
a) Bảng 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
b) Bảng 2: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
c) Bảng 3: Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
d) Bảng 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác.
e) Bảng 6: Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp.
g) Bảng 7: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng.
h) Bảng 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác.
i) Bảng 9: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.
Điều 3. Xác định vị trí trong bảng giá đất
1. Đối với đất ở đô thị: Xác định từ 1 đến 4 vị trí tương ứng với từng đoạn đường, loại đường.
a) Vị trí 1: Được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 20m;
b) Vị trí 2: Diện tích đất ở của các hộ gia đình, cá nhân có cùng khuôn viên đất của vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 20m (từ trên mét 20 trở đi đến mét thứ 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.
c) Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 40 đến mét 60.
d) Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 của các đoạn đường nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 trở lên.
e) Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:
- Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có cùng mặt bằng với mặt đường hoặc có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường dưới 2m xác định là vị trí 1.
- Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1.
- Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.
2. Đối với đất ở tại nông thôn: Được xác định theo từng xã, trong từng xã xác định từng vị trí tương ứng 4 vị trí.
- Vị trí 1: Là vị trí bám trục đường giao thông, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 30 mét. Các trường hợp đất giáp mặt đường nhưng có độ sâu hoặc độ cao dưới 2m thì xác định là vị trí 1; từ 2m đến 3m thì giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1; trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.
- Vị trí 2: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 1 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 30 đến mét 60.
- Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông từ trên mét thứ 60 đến mét 90.
- Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 và các vị trí còn lại của mỗi khu vực quy định nêu trên.
3. Đối với đất nông nghiệp: Xác định vị trí trong các nhóm xã
a) Các phường: Mường Thanh, Nam Thanh, Tân Thanh, Noong Bua, Him Lam, Thanh Trường, Thanh Bình thuộc thành phố Điện Biên Phủ và các xã vùng lòng chảo huyện Điện Biên.
- Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.000 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 1.000 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).
Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương rẫy với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.
- Vị trí 3: Gồm các thửa còn lại.
b) Các xã: Thanh Minh thành phố Điện Biên Phủ, các xã còn lại của huyện Điện Biên và các huyện còn lại trong tỉnh.
- Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện sau: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét; Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu.
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung từ tiếp giáp vị trí 1 đến không quá 500 mét; Đáp ứng một trong hai lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (Có độ phì từ mức trung bình trở lên; Chủ động được nước tưới tiêu).
Trường hợp trên cùng cánh đồng, cùng đồi nương với vị trí 1, nhưng khoảng cách nằm ở vị trí 2 và thửa đất có 02 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp thì được xếp vào vị trí 1.
- Vị trí 3: Gồm các thửa còn lại.
4. Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định thành một vị trí, để tính chung cho cả toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới giao thông) giá đất để tính tiền thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công sở, mặt tiền thửa đất thuê.
5. Các loại đất khác: Xác định vị trí tương ứng với từng loại đất như trên
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quán triệt nghiêm túc thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Bảng giá đất và Quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 theo đúng quy định; Kiểm tra việc thực hiện Bảng giá đất và Quy định áp dụng Bảng giá đất của các cấp, các ngành.
b) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá đất theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất./.
PHỤ LỤC 1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
( Kèm theo Quyết định số: 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)
1.1. THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
STT |
Tên đường, đoạn đường |
Đơn giá |
|||
|
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
|
1 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
|
|
|
|
|
1.1 |
- Đường từ ngã ba Hải Quan đến ngã ba rẽ vào trụ sở Phường Tân Thanh, đối diện bên kia đường hết đất số nhà 768 |
32,000 |
16,000 |
|
|
|
1.2 |
- Đường từ ngã ba rẽ vào trụ sở phường Tân Thanh, đến ngã ba rẽ vào đường Trường Chinh, đối diện bên kia đường đến hết SN 650 |
26,000 |
13,000 |
|
|
|
1.3 |
- Đoạn từ ngã ba rẽ vào đường Trường Chinh đối diện bên kia đường tiếp giáp đất SN 650 đến đường khu liên hiệp TTTDTT tỉnh, đối diện sang bên kia đường hết đất SN 471 |
21,000 |
10,500 |
|
|
|
1.4 |
- Đoạn từ ngã ba Hải quan đến hết cầu trắng (giáp địa phận phường Nam Thanh) |
26,000 |
13,000 |
|
|
|
1.5 |
- Đoạn từ cầu trắng (giáp phường Mường Thanh) đến đường vào trụ sở công ty Khoáng sản, đối diện bên kia đường đến hết số nhà 35 |
18,900 |
9,500 |
|
|
|
1.6 |
- Đoạn còn lại đến hết địa phận Thành phố (đến cầu bản Ten) |
14,000 |
7,000 |
|
|
|
1.7 |
- Đoạn từ ngã ba rẽ vào khu liên hiệp TTTDTT, đối diện sang bên kia đường tiếp giáp đất SN 471 đến hết cây xăng số 1, đối diện sang bên kia đường hết đất số nhà 144 |
14,000 |
7,000 |
4,200 |
|
|
1.8 |
- Đoạn từ cây xăng số 1, đối diện sang bên kia đường tiếp giáp đất số nhà 144 đến hết ký túc xá Lào, phía bên kia đường hết đất số nhà 26 cổng trường Cao đẳng KT-KT. |
10,000 |
5,000 |
3,000 |
|
|
1.9 |
- Đoạn từ ký túc xá Lào, phía bên kia đường tiếp giáp đất số nhà 26 cổng trường Cao đẳng KT-KT đến đầu cầu Huổi Phạ (ngã ba rẽ vào đường ASEAN) |
8,000 |
4,000 |
2,400 |
|
|
2 |
Đường Trần Đăng Ninh |
|
|
|
|
|
2.1 |
- Đoạn từ ngã ba Hải quan đến hết cầu Thanh Bình |
32,000 |
16,000 |
|
|
|
2.2 |
- Đoạn từ cầu Thanh Bình đến ngã ba tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ (bến xe khách Thành phố ĐBP) |
25,000 |
12,500 |
|
|
|
3 |
Đường Trường Chinh |
|
|
|
|
|
3.1 |
- Đoạn tiếp giáp Võ Nguyên Giáp đến đường rẽ vào trường PTDT nội trú tỉnh, đối diện bên kia đường đến hết đất SN 67 |
18,000 |
9,000 |
|
|
|
3.2 |
- Đoạn từ đường rẽ vào trường PTDT nội trú tỉnh, đối diện bên kia đường từ tiếp giáp đất SN 69 đến ngã tư trường tiểu học HN - ĐBP |
12,000 |
6,000 |
|
|
|
4 |
Đường Nguyễn Hữu Thọ |
|
|
|
|
|
4.1 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh (Trục đường phía đông) đến tiếp giáp đất cây xăng số 15 (cây xăng Quân đội) |
11,500 |
5,800 |
|
|
|
4.2 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh (Trục phía tây - Phía bên sân bay) đến tiếp giáp đường cổng vào sân bay |
10,000 |
5,000 |
|
|
|
4.3 |
- Đoạn từ cây xăng số 15 (cây xăng Quân đội), phía bên kia đường là cổng vào sân bay đến hết cầu C13 |
7,200 |
3,600 |
|
|
|
4.4 |
-Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh đến Cống hộp 2 tiếp giáp kè sông Nậm Rốm (lý trình Km 194+762,65 về phía cầu Mường Thanh) |
10,100 |
5,100 |
|
|
|
4.5 |
-Đoạn tiếp giáp Cống hộp 2 tiếp giáp kè sông Nậm Rốm (lý trình Km 194+762,65) đến ngã tư cầu Mường Thanh |
8,400 |
4,200 |
2,500 |
|
|
5 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
|
|
|
|
5.1 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh đến ngã tư đường Bế Văn Đàn |
25,000 |
12,500 |
|
|
|
5.2 |
- Đoạn từ ngã tư tiếp giáp đường Bế Văn Đàn đến ngã ba đường ra cầu A1 |
20,000 |
10,000 |
|
|
|
6 |
Đường Bế Văn Đàn |
|
|
|
|
|
|
- Ngã ba đường Võ Nguyên Giáp (Chi nhánh NH phát triển) đến hết cầu Mường Thanh |
17,700 |
|
|
|
|
7 |
Đường cầu A1 |
|
|
|
|
|
7.1 |
- Đoạn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (Ngã tư rạp chiếu bóng) đến cầu A1 |
17,100 |
8,600 |
|
|
|
7.2 |
- Đoạn từ đầu cầu A1 đến ngã ba rẽ đi Trung đoàn cảnh sát cơ động (Hết đất cây xăng) |
9,800 |
4,900 |
|
|
|
8 |
Đường sau bảo tàng |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn nối từ đường ra cầu A1 đến hết đất bảo tàng, đối diện bên kia đường hết đất số nhà 36 |
7,300 |
3,700 |
2,200 |
1,500 |
|
9 |
Đường cạnh Bảo tàng |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba đường Võ Nguyên Giáp đến ngã ba đường sau Bảo tàng |
7,400 |
3,700 |
2,200 |
1,500 |
|
10 |
Đường Hoàng Văn Thái |
|
|
|
|
|
|
- Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (Ngã tư nghĩa trang A1) đến ngã tư trường HN - ĐBP |
11,200 |
5,600 |
|
|
|
11 |
Đường nối từ ngã ba đường Hoàng Văn Thái (Tòa án tỉnh) đến đường Hoàng Công Chất (ngã tư cổng tỉnh đội) |
9,400 |
4,700 |
|
|
|
12 |
Đường Hoàng Công Chất |
|
|
|
|
|
12.1 |
- Đoạn từ ngã tư tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp đến ngã tư trường HN - ĐBP |
11,200 |
5,600 |
|
|
|
12.2 |
- Đoạn từ ngã tư trường HN -ĐBP đến ngã tư rẽ vào tỉnh đội, đối diện bên kia đường đến hết đất số nhà 155 |
8,400 |
4,200 |
|
|
|
12.3 |
- Đoạn từ ngã tư rẽ vào cổng Tỉnh Đội đến hết SN 221,đối diện bên kia đường là rẽ vào ngõ 246, SN 246 |
9,700 |
4,900 |
2,900 |
1,900 |
|
12.4 |
- Đoạn tiếp giáp SN 221 đối diện bên kia đường là lối rẽ vào ngõ 246, đến ngã ba rẽ vào đường 22,5m (Hết địa phận phường Mường Thanh). Đối diện hết đất số nhà 237 |
8,400 |
4,200 |
2,500 |
1,700 |
|
12.5 |
- Đoạn từ ngã ba đường 22,5m (Hết địa phận phường Mường Thanh). Đối diện hết đất số nhà 237 đến ngã tư cổng bệnh viện Đa khoa tỉnh |
6,500 |
3,300 |
2,000 |
1,300 |
|
12.6 |
- Đoạn từ ngã tư cổng bệnh viện Đa khoa tỉnh đến hết đất trường Cao đẳng y tế |
5,000 |
2,500 |
|
|
|
12.7 |
- Đoạn từ giáp đất trường cao đẳng y tế đến hết đất bản Noong Bua |
2,900 |
1,500 |
900 |
600 |
|
12.8 |
- Đoạn tiếp giáp đường Hoàng Công Chất đến cổng Tỉnh đội |
5,000 |
2,500 |
|
|
|
13 |
Đường Lê Trọng Tấn |
|
|
|
|
|
13.1 |
- Đoạn từ ngã ba đường Võ Nguyên Giáp (cạnh công ty thương nghiệp Điện Biên) đến ngã tư dốc Ta Pô. |
20,900 |
10,500 |
|
|
|
13.2 |
- Đoạn từ ngã tư dốc Ta Pô đến giáp đất Lữ đoàn 82 |
5,200 |
2,600 |
|
|
|
14 |
Đường sau chợ trung tâm I |
|
|
|
|
|
14.1 |
- Đoạn từ ngã tư đường Lê Trọng Tấn (chân dốc Ta Pô) đến cổng phụ trung tâm Thương mại thành phố, đối diện bên kia hết đất số nhà 37D |
11,100 |
5,600 |
|
|
|
14.2 |
- Đoạn từ cổng phụ trung tâm Thương mại thành phố, đối diện bên kia tiếp giáp đất số nhà 37D đến hết đất bãi đỗ xe của DN Huy Toan |
5,300 |
2,700 |
|
|
|
14.3 |
- Đoạn từ ngã tư đường Lê Trọng Tấn (chân dốc Ta Pô) rẽ vào đường sau khách sạn Công Đoàn |
5,300 |
2,700 |
|
|
|
15 |
Đường 27m: |
|
|
|
|
|
|
Đoạn tiếp giáp đường Trường Chinh đến tiếp giáp đường 13m |
10,600 |
5,300 |
|
|
|
16 |
Đường 13m: |
|
|
|
|
|
|
Nối tiếp đường 27m (cổng sau trường sư phạm) đến ngã tư đường Sùng Phái Sinh |
6,200 |
3,100 |
1,900 |
|
|
17 |
Đường Tôn Thất Tùng |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái (từ đất của TTPCBXH) đến cổng phụ Tỉnh đội |
6,500 |
3,300 |
|
|
|
18 |
Quốc lộ 12 |
|
|
|
|
|
18.1 |
- Đoạn từ cầu C13 đến hết địa phận thành phố |
4,600 |
2,300 |
1,400 |
|
|
18.2 |
- Đoạn từ cầu Mường Thanh cũ đến ngã ba rẽ đi Trung đoàn cơ động (Tiếp giáp đất cây xăng) |
9,400 |
4,700 |
2,800 |
|
|
19 |
Đường Lò Văn Hặc |
|
|
|
|
|
19.1 |
- Đoạn từ ngã ba đường Trần Đăng Ninh đến ngã tư thứ nhất |
8,400 |
|
|
|
|
19.2 |
- Đoạn tiếp giáp từ ngã tư thứ nhất đến hết đường Lò Văn Hặc |
6,200 |
3,100 |
|
|
|
20 |
Đường Trần Văn Thọ |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (cạnh Công An tỉnh) đến hết đường Trần Văn Thọ |
7,300 |
3,700 |
|
|
|
21 |
Đường 13/3 |
|
|
|
|
|
21.1 |
- Từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Văn Thọ rẽ về phía bên UBND thành phố đến hết đất Bộ chỉ huy biên phòng tỉnh, đối diện là hết đất số nhà 01 |
5,900 |
3,000 |
|
|
|
21.2 |
- Từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Văn Thọ rẽ về phía Công an tỉnh, đến giáp đất di tích đề kháng Him Lam, đối diện là hết đất số nhà 34 |
5,900 |
3,000 |
|
|
|
22 |
Đường 10,5m Cạnh UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba đường Võ Nguyên Giáp vào sân vận động và 2 đường nhánh bao quanh SVĐ (1 nhánh tiếp giáp với đường Trường Chinh, 1 nhánh tiếp giáp với đường Hoàng Công Chất) |
5,800 |
2,900 |
|
|
|
23 |
Đường cạnh quảng trường UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (trụ sở cựu chiến binh tỉnh) đến ngã ba cắt đường Phan Đình Giót |
8,300 |
4,200 |
|
|
|
24 |
Đường Phan Đình Giót |
|
|
|
|
|
24.1 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp cạnh khách sạn HN- ĐBP đến ngã ba rẽ vào chợ TT3, hết đất số nhà 100 |
5,700 |
2,900 |
|
|
|
24.2 |
- Đoạn từ ngã ba đường Phan Đình Giót đến ngã ba đường cạnh Quảng trường UBND tỉnh hết đất phòng Công chứng số 1 |
5,700 |
|
|
|
|
25 |
Đường Trần Can |
|
|
|
|
|
25.1 |
- Đoạn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp đến ngã ba thứ nhất, đối diện hết đất số nhà 08 |
8,800 |
4,400 |
|
|
|
25.2 |
- Đoạn từ ngã ba thứ nhất đối diện bên kia tiếp giáp đất số nhà 08 đến ngã ba tiếp giáp đường Phan Đình Giót. |
6,100 |
3,100 |
|
|
|
26 |
Đường trước chợ trung tâm III: Đoạn từ ngã ba đường Trường Chinh đến ngã ba đường Trần Can |
8,800 |
4,400 |
|
|
|
27 |
Các đường nhánh nối từ Võ Nguyên Giáp sang đường Nguyễn Chí Thanh (trừ đường ra cầu A1- đường Bế Văn Đàn ra cầu Mường Thanh cũ) |
5,600 |
2,800 |
|
|
|
28 |
Đường Tô Vĩnh Diện |
|
|
|
|
|
28.1 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (Đối diện cây xăng công an tỉnh) đến ngã ba thứ 2 (Hết đất thửa 143 TBĐ 58, đối diện hết đất thửa 107 TBĐ 58) |
5,600 |
2,800 |
1,700 |
1,100 |
|
28.2 |
- Đoạn từ ngã ba thứ 2 (Tiếp giáp thửa 107 TBĐ 58) đến hết đất nghĩa trang Him Lam |
5,400 |
2,700 |
1,600 |
1,100 |
|
28.3 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện (Tiếp giáp thửa 143 TBĐ 58) đến ngã ba rẽ vào Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh Điện Biên (TDP 18 - Him Lam) |
2,100 |
1,100 |
600 |
400 |
|
28.4 |
- Đoạn từ ngã rẽ vào Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh Điện Biên (TDP 18 - Him Lam) đến Ngã ba tiếp giáp đường Bệnh viện - Tà Lèng |
1,900 |
1,000 |
600 |
400 |
|
28.5 |
- Đoạn tiếp giáp đường 13,5m khu Tái định cư Phiêng Bua đến Trụ sở Công an Phường Noong Bua |
1,900 |
1,000 |
600 |
400 |
|
29 |
Đường Sùng Phái Sinh |
|
|
|
|
|
29.1 |
- Đoạn từ Ngã ba đường Võ Nguyên Giáp đến hết đất Chi nhánh Điện Thành Phố, bên kia đường đến ngõ vào phố 15 (P.Him Lam). |
8,000 |
4,000 |
2,400 |
1,600 |
|
29.2 |
- Đoạn tiếp giáp đất Chi nhánh Điện Thành Phố, bên kia đường tiếp giáp ngõ vào phố 15 ( P.Him Lam) đến ngã tư đường 27m |
6,400 |
3,200 |
1,900 |
1,300 |
|
29.3 |
- Đoạn tiếp giáp đường 27m đến đường Hoàng Công Chất |
2,500 |
1,300 |
800 |
500 |
|
30 |
Đường rẽ vào xí nghiệp gạch: Đoạn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp đến hết đất trụ sở công ty cổ phần sản xuất vật liệu và xây dựng Điện Biên |
4,000 |
2,000 |
1,200 |
800 |
|
31 |
Đường rẽ vào Công ty xăng dầu Điện Biên |
|
|
|
|
|
31.1 |
Đoạn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp đến hết đất công ty xăng dầu Điện Biên, phía bên kia hết đất số nhà 68 (bao gồm cả đoạn rẽ lên khu nhà ở Tân Thanh) |
4,000 |
2,000 |
1,200 |
|
|
31.2 |
Đoạn tiếp giáp đất công ty xăng dầu Điện Biên đến hết đường nhựa (tính cả 2 bên đường) |
3,300 |
1,700 |
1,000 |
|
|
32 |
Đường rẽ vào trại 1 cũ (trường dân tộc nội trú huyện ĐB) |
|
|
|
|
|
32.1 |
- Đoạn từ ngã ba đường Võ Nguyên Giáp đến cầu Bê tông thứ nhất |
7,000 |
3,500 |
|
|
|
32.2 |
- Đoạn từ cầu Bê tông thứ nhất đến bờ mương |
4,000 |
2,000 |
1,200 |
800 |
|
33 |
Đường đi cầu treo C4: Đoạn từ ngã ba đường Võ Nguyên Giáp cạnh cây xăng C4 đến đầu cầu treo C4 |
7,000 |
3,500 |
2,100 |
1,400 |
|
34 |
Các đường nhánh còn lại nối từ đường Trường Chinh đến các đường khác. |
|
|
|
|
|
34.1 |
- Các đường nhựa hoặc bê tông có khổ rộng từ 5 đến dưới 7m |
3,800 |
1,900 |
1,100 |
|
|
34.2 |
- Các đường nhựa hoặc bê tông có khổ rộng từ 3 đến dưới 5m |
3,500 |
1,800 |
1,100 |
|
|
34.3 |
- Các đường nhựa hoặc bê tông có khổ rộng dưới 3m |
3,300 |
1,700 |
1,000 |
|
|
34.4 |
- Các đường đất, cấp phối |
2,500 |
1,300 |
800 |
|
|
35 |
Đường đi vào xã Thanh Luông: Đoạn từ ngã tư cầu Mường Thanh đến hết địa phận Thành phố |
5,000 |
2,500 |
1,500 |
|
|
36 |
Đường Hòa Bình |
|
|
|
|
|
36.1 |
- Đoạn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp qua trụ sở phường Tân Thanh đến hết đất số nhà 61, đối diện bên kia hết đất SN 58 |
4,600 |
2,300 |
1,400 |
900 |
|
36.2 |
- Đoạn tiếp giáp đất số nhà 61, đối diện bên kia tiếp giáp đất SN 58 đến ngã ba tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (đối diện cổng sở Nông nghiệp PTNT) |
3,300 |
1,700 |
1,000 |
700 |
|
37 |
Đường vào C13 |
|
|
|
|
|
37.1 |
- Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 12 đến cổng phòng khám đa khoa khu vực. Đối diện hết đất SN16 |
2,400 |
1,200 |
700 |
500 |
|
37.2 |
- Đoạn tiếp giáp cổng phòng khám đa khoa khu vực. Đối diện tiếp giáp đất SN16 đến cầu máng C8 |
1,700 |
900 |
500 |
300 |
|
37.3 |
- Các đường nhựa hoặc bê tông còn lại thuộc phố 1, phố 2 phường Thanh Trường |
1,500 |
800 |
500 |
300 |
|
38 |
Các tuyến đường trong khu dân cư kênh tả |
|
|
|
|
|
38.1 |
- Đường có khổ rộng 17m |
5,600 |
|
|
|
|
38.2 |
- Đường có khổ rộng 13 m |
3,400 |
|
|
|
|
38.3 |
- Đường có khổ rộng 10 m: Đoạn từ Trung tâm Dân số KHHGĐ-TP đến hết đất trường mầm non Sơn ca |
4,100 |
|
|
|
|
38.4 |
- Đường có khổ rộng 10 m: Đoạn từ hết đất trường mầm non Sơn ca song song với đường 13m đến hết đất lô F1 |
3,100 |
|
|
|
|
39 |
Các đường còn lại tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp |
|
|
|
|
|
39.1 |
- Các đường tiếp giáp với đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng 7m trở lên là đường nhựa hoặc bê tông (100m đầu, tính trọn thửa) |
3,600 |
1,800 |
1,100 |
700 |
|
39.2 |
- Các đường tiếp giáp với đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng 7m trở lên là đường nhựa hoặc bê tông (từ mét thứ 101 trở đi, tính trọn thửa) |
3,200 |
1,600 |
1,000 |
600 |
|
39.3 |
- Các đường tiếp giáp với đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng 7m trở lên là đường đất, cấp phối (100m đầu tính từ ngã ba tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp, tính trọn thửa) |
3,000 |
1,500 |
900 |
600 |
|
39.4 |
- Các đường tiếp giáp với đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng 7m trở lên là đường đất, cấp phối (từ mét thứ 101 trở đi, tính trọn thửa) |
2,700 |
1,400 |
800 |
500 |
|
39.5 |
- Các đường tiếp giáp với đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng dưới 7m (là đường nhựa hoặc bê tông)- (100m đầu, tính trọn thửa) |
3,000 |
1,500 |
900 |
600 |
|
39.6 |
- Các đường tiếp giáp với đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng dưới 7m (là đường nhựa hoặc bê tông) - (từ mét thứ 101 trở đi, tính trọn thửa) |
2,700 |
1,400 |
800 |
500 |
|
39.7 |
- Các đường tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng dưới 7m là đường đất, cấp phối - (100m đầu, tính trọn thửa) |
2,500 |
1,300 |
800 |
500 |
|
39.8 |
- Các đường tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp vào các khu dân cư có khổ rộng dưới 7m là đường đất, cấp phối - (từ mét thứ 101 trở đi, tính trọn thửa) |
2,200 |
1,100 |
700 |
400 |
|
40 |
Đường nối từ đường Sùng Phái Sinh đến ngã tư tiếp giáp đường Hoàng Công Chất (Đường đi nghĩa trang Hòa Bình) |
|
|
|
|
|
40.1 |
- Đoạn tiếp giáp đường Sùng Phái Sinh đến hết đất số nhà 164, đối diện bên kia là đường đi lên trạm thông tin |
5,000 |
2,500 |
1,500 |
1,000 |
|
40.2 |
- Đoạn tiếp giáp đất số nhà 164 đối diện bên kia đường là đường đi lên trạm thông tin đến ngã ba tiếp giáp đường Hoàng Công Chất |
4,800 |
2,400 |
1,400 |
1,000 |
|
41 |
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
|
|
|
|
41.1 |
- Các đường có khổ rộng 10m tiếp giáp đường Trần Đăng Ninh, Đường Nguyễn Hữu Thọ phường Thanh Bình |
6,000 |
|
|
|
|
41.2 |
- Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 7m đến dưới 11,5m là đường nhựa, bê tông |
3,800 |
1,900 |
1,100 |
800 |
|
41.3 |
- Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 11,5m đến dưới 15 m là đường nhựa, bê tông |
4,200 |
2,100 |
1,300 |
800 |
|
41.4 |
- Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 15 m trở lên là đường nhựa, bê tông |
4,600 |
2,300 |
1,400 |
900 |
|
41.5 |
- Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 7m đến dưới 11,5m là đường đất, cấp phối |
2,400 |
1,200 |
700 |
500 |
|
41.6 |
- Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 11,5m đến dưới 15 m là đường đất, cấp phối |
2,800 |
1,400 |
800 |
600 |
|
41.7 |
- Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 15 m trở lên là đường đất, cấp phối |
3,400 |
1,700 |
1,000 |
700 |
|
42 |
Các đường Bê tông trong các khu dân cư |
|
|
|
|
|
42.1 |
- Các đường Bê tông có khổ rộng từ 5m đến dưới 7m |
3,000 |
1,500 |
900 |
600 |
|
42.2 |
- Các đường Bê tông có khổ rộng từ 3m đến dưới 5m |
2,300 |
1,200 |
700 |
500 |
|
42.3 |
- Các đường bê tông còn lại dưới 3m |
1,800 |
900 |
500 |
400 |
|
43 |
Các đường đất, cấp phối trong các khu dân cư |
- |
|
|
|
|
43 |
- Các đường đất, cấp phối có khổ rộng từ 5m đến dưới 7m |
2,100 |
1,100 |
600 |
400 |
|
43.1 |
- Các đường đất, cấp phối có khổ rộng từ 3m đến dưới 5m |
1,600 |
800 |
500 |
300 |
|
43.2 |
- Các đường đất còn lại dưới 3m |
1,400 |
700 |
400 |
300 |
|
44 |
Các tuyến đường trong khu tái định cư thuỷ điện Sơn La tại phường Noong Bua. |
|
|
|
|
|
44.1 |
- Đường có khổ rộng 36m |
8,700 |
|
|
|
|
44.2 |
- Đường có khổ rộng 22,5m |
5,500 |
|
|
|
|
44.3 |
- Đường có khổ rộng 20,5m |
5,200 |
|
|
|
|
44.4 |
- Đường có khổ rộng 16m |
4,400 |
|
|
|
|
44.5 |
- Đường có khổ rộng 13,5m |
3,600 |
|
|
|
|
44.6 |
- Đường có khổ rộng 11,5m |
2,700 |
|
|
|
|
45 |
Đường vành đai 3 (Asean) |
- |
|
|
|
|
45.1 |
- Đoạn từ cầu Huổi Phạ đến hết đất khách sạn Him Lam |
5,000 |
2,500 |
|
|
|
45.2 |
-Đoạn hết đất khách sạn Him Lam đến giáp địa phận xã Tà Lèng |
1,800 |
900 |
500 |
400 |
|
45.3 |
-Đoạn từ địa phận xã Tà Lèng đến hết địa phận thành phố |
1,200 |
600 |
400 |
200 |
|
46 |
Đường phía tây sông Nậm Rốm: Đoạn từ ngã tư cầu Mường Thanh đi qua hầm Đờ Cát, đến hết địa phận Thành Phố (Bao gồm cả đường nhánh rẽ ra cầu A1) |
3,100 |
1,600 |
900 |
600 |
|
47 |
Đường vào Trung tâm TDTT |
|
|
|
|
|
47.1 |
Đường 32m đoạn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp vào đến hết đất Nhà thi đấu đa năng tỉnh Điện Biên (2 bên đường) |
11,900 |
6,000 |
|
|
|
47.2 |
Đường 24,5m nối với đường 32m cạnh Nhà thi đấu đa năng |
8,100 |
4,100 |
|
|
|
48 |
Đường nối từ đường Hoàng Văn Thái đến khu TĐC Khe Chít I (Đường 20,5m) |
|
|
|
|
|
48.1 |
- Đoạn từ tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái đến ngã ba suối Hồng Líu (Hết địa phận phường Mường Thanh) |
5,500 |
2,800 |
1,700 |
1,100 |
|
48.2 |
- Đoạn từ ngã ba suối Hồng Líu (Hết địa phận phường Mường Thanh) đến ngã tư tiếp giáp đường 20,5m Noong Bua đi Pú Tửu |
5,200 |
2,600 |
1,600 |
1,000 |
|
48.3 |
- Đoạn từ Ngã tư tiếp giáp đường Noong Bua - Pú Tửu đến tiếp giáp đường Trục C (13,5m) khu TĐC Khe Chít I |
5,200 |
2,600 |
1,600 |
1,000 |
|
49 |
Đường vành đai II (Đường 20,5m) |
|
|
|
|
|
49.1 |
Đoạn nối tiếp khu TĐC Thủy điện Sơn La - Phường Noong Bua đến ngã tư giao nhau với đường Hoàng Văn Thái - Khe Chít |
5,200 |
2,600 |
1,600 |
1,000 |
|
49.2 |
Đoạn từ ngã tư giao nhau đường Hoàng Văn Thái - Khe Chít đến hết địa phận Thành Phố |
4,000 |
2,000 |
1,200 |
800 |
|
50 |
Đường nối từ đường Võ Nguyên Giáp đến khu dân cư Kênh Tả (Đường 20,5m) |
5,500 |
2,800 |
1,700 |
1,100 |
|
51 |
Đường nối từ khu dân cư Kênh Tả đến đường Bệnh viện - Tà Lèng (Đường 20,5m) |
5,200 |
2,600 |
1,600 |
1,000 |
|
52 |
Đường trong khu du lịch sinh thái Him Lam và các đường nối vào khu du lịch sinh thái Him Lam |
2,800 |
1,400 |
800 |
600 |
|
53 |
Đường nối từ ngã 4 Hoàng Công Chất (cổng Bệnh viện tỉnh) đi Tà Lèng |
|
|
|
|
|
53.1 |
Đoạn từ ngã tư bệnh viện tỉnh đến hết đất trụ sở Cục thuế tỉnh Điện Biên (Tiếp giáp đường 60m) |
4,800 |
2,400 |
1,400 |
1,000 |
|
53.2 |
Đoạn từ tiếp giáp đường 60m đến ngã tư tiếp giáp đường ra Khách sạn Him Lam |
5,000 |
2,500 |
1,500 |
1,000 |
|
53.3 |
Đoạn từ ngã tư tiếp giáp đường ra Khách sạn Him Lam đến ngã ba rẽ vào bản Tà Lèng |
4,800 |
2,400 |
1,400 |
1,000 |
|
53.4 |
Đoạn từ ngã 3 rẽ vào bản Tà Lèng đến hết đất trụ sở UBND xã |
3,200 |
2,200 |
1,600 |
1,000 |
|
54 |
Các tuyến đường trong khu Tái định cư Khe Chít I |
|
|
|
|
|
54.1 |
- Đường có khổ rộng 20,5m |
5,200 |
|
|
|
|
54.2 |
- Đường có khổ rộng 17m |
4,600 |
|
|
|
|
54.3 |
- Đường có khổ rộng 13,5m |
3,500 |
|
|
|
|
55 |
Tuyến đường nối từ đường ASEAN đến cầu BTCT khu TĐC Khe Chít - (Đường 17,5m Khe Chít II) |
4,800 |
|
|
|
|
56 |
Các tuyến đường trong khu Tái định cư Phiêng Bua |
|
|
|
|
|
56.1 |
- Đường có khổ rộng 13,5m |
3,600 |
|
|
|
|
56.2 |
- Đường có khổ rộng 13m |
3,500 |
|
|
|
|
57 |
Các tuyến đường trong khu Tái định cư Công viên trẻ thơ |
|
|
|
|
|
57.1 |
- Đường có khổ rộng 60m |
22,400 |
|
|
|
|
57.2 |
- Đường có khổ rộng 10m |
5,600 |
|
|
|
1.2. HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
STT |
Tên đường, đoạn đường |
Đơn giá |
|
||
|
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
||
|
I |
Đường 19,5 m |
|
|
|
|
1 |
- Đoạn từ cống nhà văn hóa tổ 5 tới ngã tư cây xăng (từ thửa đất ở đô thị thửa số 46 tờ bản đồ 23 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 139 tờ bản đồ 31 và thửa số 13, thửa số 20 tờ bản đồ 30) |
3,400 |
1,400 |
|
|
2 |
Đoạn từ ngã tư cây xăng đến ngã tư sân vận động – cổng chào tổ 2 (từ thửa số 94 và thửa số 53 tờ bản đồ 31 đến hết thửa số 6 đất chưa sử dụng và thửa số 67 đất chưa sử dụng, tờ bản đồ 32) (trừ khu vực đấu giá tổ 5 từ đường đôi đến trụ sở Kho bạc Nhà nước và khu vực đấu giá cổng chào tổ 2). |
4,000 |
1,600 |
|
|
3 |
Đoạn từ ngã tư sân vận động – cổng chào tổ 2 đến ngã 3 đường bê tông sang tổ 1 (từ thửa đất số 40 đất giao thông tờ bản đồ 32 đến hết thửa đất đài tưởng niệm thửa số 28 tờ bản đồ 33) |
1,550 |
600 |
|
|
4 |
Đoạn từ ngã 3 đường bê tông sang tổ 1 đến hết ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện (từ thửa đất chưa sử dụng thửa đất số 5 tờ bản đồ 33 đến thửa số 57 đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác tờ bản đồ 26 (trong đó có thửa đất số 3 đất bằng chưa sử dụng tờ bản đồ 33) |
1,450 |
550 |
250 |
|
5 |
Đoạn từ ngã 3 nhà công vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện đến ngã tư lối rẽ lên Công an huyện – trường tiểu học – Toà án huyện (từ thửa đất ở đô thị thửa 49 và đất chưa sử dụng thửa số 58 tờ bản đồ 26 đến hết thửa đất số 8 đất thủy lợi tờ bản đồ 24) |
1,600 |
700 |
|
|
6 |
Đoạn từ ngã tư Công an huyện – trường tiểu học – Toà án xuống ngã 3 rẽ lên UBND, qua ngã 3 khu liên hợp thể thao đến cổng nhà văn hóa tổ 5 (thửa đất cơ sở văn hóa số 29 tờ bản đồ 23 đến hết thửa đất sông ngòi, kênh, rạch, suối thửa số 92 và sông ngòi, kênh, rạch, suối thửa số 45 tờ bản đồ 23) |
1,800 |
800 |
|
|
7 |
Khu vực đấu giá tổ 5 |
2,400 |
|
|
|
Từ thửa 168 đến thửa 175 tờ bản đồ 31 (bám trục đường 19,5m) |
||||
|
8 |
Từ thửa 158 đến thửa 166 tờ bản đồ 31 (quay sang Kho bạc Nhà nước) |
1,600 |
|
|
|
9 |
Từ thửa 152 đến thửa 157 tờ bản đồ 31 (quay sang chợ trung tâm) |
3,600 |
|
|
|
10 |
Thửa 151, 162, 163, 164, 167 tờ bản đồ 31 (bám trục đường đôi) |
2,200 |
|
|
|
11 |
Các thửa 159, 160, 161 tờ bản đồ 31 (trong khu đấu giá) |
800 |
|
|
|
II |
Trục đường đôi |
|
|
|
|
1 |
- Từ thửa đất ở đô thị thửa đất số 41 tờ bản đồ số 23 chỗ ngã ba giao đường 19,5m đến ngã ba cổng trung tâm hội nghị (trừ khu đấu giá tổ 5 và lô đất chợ trung tâm trong nhà) |
3,450 |
1,500 |
|
|
2 |
- Lô đất chợ trung tâm - trong nhà (thửa đất chợ thửa số 6 tờ bản đồ 31) |
3,450 |
1,500 |
|
|
III |
Đường 16,5m |
|
|
|
|
1 |
Đoạn từ thửa đất xây dựng trụ sở cơ quan khu ngã ba Bưu điện – Trạm thú y – Trạm bảo vệ thực vật đến khu ngã tư Chi cục thuế (từ thửa số 79 tờ bản đồ 23 và thửa đất ở đô thị thửa số 56 đến hết thửa đất ở đô thị số 39 và thửa đất số 48 đất xây dựng trụ sở cơ quan tờ bản đồ 23 ) |
1,700 |
900 |
|
|
2 |
Đoạn từ ngã tư Chi cục thuế đến ngã 3 phía sau Nhà truyền thống (thửa đất số 15 đất xây dựng trụ sở cơ quan tờ bản đồ số 23 và thửa đất ở đô thị thửa số 38, vòng lên hết thửa đất đất ở đô thị 62 tờ bản đồ 24) |
1,200 |
500 |
|
|
3 |
Đoạn từ thửa đất ở đô thị thửa số 50 tờ bản đồ 23 và thửa đất ở đô thị thửa số 54 tờ bản đồ 24 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 41 và thửa đất ở đô thị thửa số 61 tờ bản đồ 24 |
850 |
560 |
|
|
4 |
Đoạn từ ngã 3 sau Nhà truyền thống vòng ra sau chợ tới ngã ba đường 19,5m (ngã 3 Kho bạc, trừ khu đấu giá tổ 5) |
1,000 |
400 |
|
|
5 |
Đoạn từ ngã ba cây xăng đi qua Chi nhánh điện rẽ phải sang ngã tư Nhà khách đối diện chợ (từ thửa đất ở đô thị thửa số 24 và thửa đất đồi núi chưa sử dụng thửa số 28 tờ bản đồ 31, thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 13 tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 32 tờ bản đồ 31) |
1,600 |
700 |
|
|
6 |
Đoạn từ ngã tư Chi cục thuế (thửa đất sông ngòi, kênh, rạch, suối thửa số 16 và thửa đất sông ngòi, kênh, rạch, suối thửa số 92 tờ bản đồ 23) đến ngã ba khu liên hợp thể thao giao đường 19,5m |
1,600 |
700 |
|
|
7 |
Đoạn từ ngã ba Bưu điện – Trạm Bảo vệ thực vật – Chi cục thú y đi qua trung tâm hội nghị đến hết đất chợ (từ thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 78 tờ bản đồ 23 và thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 12 tờ bản đồ 31 đến thửa đất chợ thửa số 6 tờ bản đồ 31- trừ thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 9 tờ bản đồ 31) |
1,600 |
700 |
|
|
8 |
Đối diện nhà khách (từ thửa đất 114 đến thửa đất số 31 tờ bản đồ 31) |
1,450 |
700 |
|
|
IV |
Đường 13,5m |
|
|
|
|
1 |
- Khu đấu giá tổ 2 (lối vào trụ sở UBND thị trấn mới) |
1,000 |
400 |
180 |
|
|
2 |
- Đoạn từ cổng chào tổ 2 đến thửa đất ở đô thị số 17 tờ bản đồ 36 đối diện thửa đất ở đô thị thửa số 19 tờ bản đồ 36 |
1,200 |
500 |
240 |
|
|
3 |
- Đoạn từ thửa đất ở đô thị thửa số 20 tờ bản đồ 36 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 12 tờ bản đồ số 42 |
700 |
300 |
140 |
|
|
4 |
Đoạn từ ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng chính sách xã hội huyện đến nhà ông Lò Văn Chiên đối diện ông Lò Văn Xuyên (đầu thửa đất ở đô thị thửa số 49 tờ bản đồ 26 và đối diện sang bên đường hết thửa đất ở đô thị thửa số 6 tờ bản đồ 12 đến thửa đất ở đô thị thửa số 27 tờ bản đồ số 18 đối diện thửa đất ở đô thị tờ bản đồ số 18) |
1,400 |
600 |
250 |
|
|
|
|
5 |
Đoạn từ ngã 3 trước cổng trường Trần Can đến hết trường Trung học cơ sở thị trấn (thửa đất trồng cây lâu năm thửa số 43 tờ bản đồ 26 đển hết thửa đất cơ sở giáo dục - đào tạo thửa số 20 tờ bản đồ 10) |
800 |
350 |
150 |
|
V |
Đường 11,5 m |
|
|
|
|
1 |
Đoạn từ cổng huyện đội vòng ra sau trụ sở Huyện ủy và UBND huyện, qua phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đến ngã ba trường THCS – THPT Trần Can (thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 25 tờ bản đồ 15 đến thửa đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước thửa số 21 tờ bản đồ 15 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 31 tờ bản đồ 18) |
960 |
400 |
170 |
|
|
2 |
Đoạn từ cổng trường Phổ thông DTNT huyện qua cổng UBND huyện khu vực Toà án huyện xuống chân dốc ngã 3 Công an huyện – trường Tiểu học thị trấn (từ toàn bộ thửa đất cơ sở giáo dục - đào tạo số 21 và đất cơ sở sản xuất, kinh doanh 11 tờ bản đồ số 21 đến chân dốc ngã 3 Công an huyện – trường Tiểu học thị trấn). |
960 |
400 |
170 |
|
3 |
Đoạn từ ngã 3 phòng Tài chính - Kế hoạch huyện lên trước cổng UBND huyện, xuống dốc gặp trục đường 19,5m. |
960 |
400 |
170 |
|
4 |
Đoạn từ thửa đất ở đô thị thửa số 31 tờ bản đồ 25 đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 3 tờ bản đồ 25 |
700 |
300 |
140 |
|
VI |
Đường khác và các vị trí còn lại |
|
|
|
|
1 |
Đoạn từ ngã tư cây xăng qua trước cửa cơ quan Tầm nhìn thế giới (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 139 và đất ở tại đô thị thửa số 94 tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 11 tờ bản đồ 36) |
700 |
300 |
120 |
|
2 |
Đoạn từ ngã tư phòng Văn hóa – Hạt kiểm lâm tới khu đấu giá tổ 5 (từ thửa đất thủy lợi thửa số 19 tờ bản đồ 30 đối diện thửa đất cơ sở sản xuất, kinh doanh thửa số 17 tờ bản đồ 30 đến hết thửa đất ở đô thị số 53 tờ bản đồ 30) |
750 |
350 |
150 |
|
3 |
Các vị trí đất đồi dốc, vị trí xa trung tâm hoặc xa trục đường nhựa |
400 |
240 |
100 |
|
4 |
Đoạn từ ngã ba Thị trấn – Pu Nhi theo trục đường đi Pu Nhi đến hết đường bê tông (từ thửa đất ở đô thị thửa số 7 tờ bản đồ 12 đến đầu thửa đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt 11 tờ bản đồ 66) |
450 |
250 |
120 |
|
5 |
Đoạn từ ngã 3 Thị trấn – Pu Nhi đến ngã 3 tổ 1, rẽ phải sang khu vực bãi rác (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 7 tờ bản đồ 12 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 18 tờ bản đồ 40) |
450 |
250 |
120 |
|
6 |
Đoạn từ ngã 3 tổ 1 rẽ theo hướng Na Son qua cổng Bệnh viện, đến hết ngã 3 đường bê tông (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 7 và đất ở tại đô thị thửa số 14 tờ bản đồ 20 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 10 tờ bản đồ 43) |
450 |
250 |
120 |
|
7 |
Khu quy hoạch dân cư phía bắc |
600 |
350 |
150 |
|
8 |
Đoạn từ thửa đất bằng chưa sử dụng thửa số 83 tờ bản đồ số 18 đến ngã ba đi Pu Nhi |
600 |
280 |
130 |
|
9 |
Đoạn ngã 3 đối diện bể bơi đến hết thửa đất ở đô thị thửa số 11 tờ bản đồ 36 |
700 |
300 |
120 |
|
10 |
Đường đôi sân vận động |
2,600 |
1,200 |
500 |
|
11 |
Các vị trí còn lại |
340 |
150 |
90 |
1.3. HUYỆN MƯỜNG ẢNG
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
STT |
Tên đường, đoạn đường |
Đơn giá |
||
|
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
|
I. |
Trục đường QL 279 thị trấn Mường Ẳng áp dụng cho đoạn đường sau: (đi theo chiều từ xã Ẳng tở đến chân đèo Tẳng Quái) |
|
|
|
|
1 |
Đoạn QL 279 từ ranh giới hành chính 364 (Ẳng Tở - TT Mường Ảng) đến hết trạm xăng dầu số 9. |
|
|
|
|
1.1 |
Đoạn đường ranh giới hành chính 364 (Ẳng Tở - TT Mường Ảng) đến đường rẽ vào bãi đá (đối diện bên kia đường hết đất gia đình ông Trần Danh Thêu - Tổ dân phố 10) |
2,300 |
920 |
690 |
|
1.2 |
Đoạn đường rẽ vào bãi đá (đối diện bên kia đường từ đất gia đình ông Trần Danh Thêu) đến hết đất gia đình ông Nguyễn Mạnh Thắng - (đối diện bên kia đường hết đất gia đình ông: Nguyễn Phương Chiến - Tổ dân phố 10) |
2,500 |
1,000 |
750 |
|
1.3 |
Đoạn đường từ biên đất gia đình ông Nguyễn Mạnh Thắng (đối diện bên kia đường từ biên đất gia đình ông: Nguyễn Phương Chiến) đến hết đất trạm xăng dầu số 9 - Tổ dân phố 9 (Đối diện bên kia đường là hết đất gia đình ông: Nguyễn Thái Luông- TDP 9) |
3,000 |
2,400 |
1,900 |
|
2. |
Đoạn đường QL 279 từ biên đất trạm xăng dầu số 9 (Đối diện bên kia đường từ biên đất gia đình ông: Nguyễn Thái Luông) đến hết biên đất gia đình bà Khiếu Thị Nụ (đối diện bên kia đường hết đất gia đình ông Nguyễn Đức Dư) |
|
|
|
|
2.1 |
Đoạn đường từ biên đất trạm xăng dầu số 9 (Đối diện bên kia đường từ biên đất gia đình ông: Nguyễn Thái Luông) đến hết đất gia đình Đỗ Văn Dũng (đối diện bên kia đường là hết đất gia đình bà Bùi Thị Bé - TDP 8) |
3,500 |
1,400 |
1,050 |
|
2.2 |
Đoạn đường từ biên đất gia đình ông Đỗ Văn Dũng (đối diện bên kia đường từ biên đất gia đình bà Bùi Thị Bé - TDP 8) đến hết đất bà Khiếu Thị Nụ (Đối diện bên kia đường hết đất gia đình ông Nguyễn Đức Dư) |
4,000 |
1,600 |
1,200 |
|
3 |
Đoạn đường QL 279 từ biên đất gia đình bà Khiếu Thị Nụ đến hết đất nhà ông Vi Văn Rèn (đối diện bên kia đường là hết đất gia đình ông Dương Thái Bình). |
|
|
|
|
3.1 |
Đoạn đường từ biên đất gia đình bà Khiếu Thị Nụ (đối diện bên kia đường là từ biên đất gia đình ông: Nguyễn Đức Dư - TDP 8) đến hết biên đất đội thuế TT (đối diện bên kia đường là hết biên đất ngân hàng NN&PTNT) |
4,500 |
1,960 |
1,350 |
|
3.2 |
Đoạn đường từ biên đất đội thuế TT (đối diện bên kia đường từ biên đất ngân hàng nông nghiệp và PT nông thôn) đến hết đất gia đình ông Vi Văn Rèn (đối diện bên kia đường hết đất gia đình ông Dương Thái Bình - tổ dân phố 5). |
4,600 |
2,380 |
1,380 |
|
4 |
Toàn bộ khuôn viên chợ (chợ trung tâm thị trấn) |
5,000 |
2,000 |
1,500 |
|
5 |
Đoạn đường QL 279 từ biên đất gia đình ông Vi Văn Rèn (đối diện bên kia đường từ biên đất gia đình ông Dương Thái Bình - tổ dân phố 5) đến hết đất gia đình ông Hà Bẩy (đối diện bên kia đường hết đất gia đình ông Lê Xuân Hồng.) |
|
|
|
|
5.1 |
Đoạn đường QL 279 từ biên đất gia đình ông Vi Văn Rèn (đối diện bên kia đường từ biên đất gia đình ông Dương Thái Bình - tổ dân phố 5) đến hết đất gia đình ông Nguyễn Văn Sinh (đối diện bên kia đường là hết đất gia đình bà Tâm Sửu - TDP5) |
4,550 |
1,820 |
1,365 |
|
5.2 |
Đoạn từ biên đất gia đình ông Nguyễn Văn Sinh (Đối diện bên kia đường từ biên đất gia đình bà Tâm Sửu - TDP5) đến hết đất gia đình ông Hà Bầy (đối diện bên kia đường hết đất gia đình ông Lê Xuân Hồng). |
3,200 |
1,280 |
960 |
|
6 |
Đoạn đường QL 279 từ biên đất gia đình ông Hà Bầy (đối diện bên kia đường từ biên đất gia đình ông Lê Xuân Hồng.) đến cống cua chân đèo. |
|
|
|
|
6.1 |
Đoạn từ biên đất gia đình ông Hà Bầy (đối diện bên kia đường từ biên đất gia đình ông Lê Xuân Hồng) đến hết đất gia đình ông Khôi (đối diện bên kia đường là đường đi trung tâm hành chính huyện) |
2,900 |
1,160 |
870 |
|
6.2 |
Đoạn từ biên đất gia đình ông Khôi (đối diện bên kia đường là đường đi trung tâm hành chính huyện) đến hết đất nhà sàn ông Tiến Xuân |
2,700 |
1,080 |
810 |
|
6.3 |
Đoạn từ nhà sàn ông Tiến Xuân đến cống cua chân đèo |
1,500 |
600 |
450 |
|
II. |
Từ trục đường QL 279 Thị Trấn Mường Ảng rẽ đi các ngả áp dụng cho các đoạn đường sau: |
|
|
|
|
1 |
Đoạn đường rẽ đi Ẳng Cang từ QL 279 đến đường rẽ vào khu tái định cư bản Hón |
|
|
|
|
1.1 |
Đoạn đường rẽ đi Ẳng Cang từ QL 279 đến hết đất gia đình ông Nguyễn Phúc Luân (Hoà) (đối diện hết đất gia đình ông Thu Thuyết - Tổ dân phố 7). |
6,300 |
2,650 |
1,890 |
|
1.2 |
Đoạn đường giáp biên đất gia đình Nguyễn Phúc Luân (Hoà) đến hết đất bà Chu Thị Hoài (Đối diện hết đất gia đình bà Nguyễn Thị Lựu) |
5,900 |
2,350 |
1,770 |
|
1.3 |
Đoạn từ nhà bà Chu Thị Hoài (Đối diện hết đất gia đình bà Nguyễn Thị Lựu) đến ngầm thị trấn |
5,000 |
1,920 |
1,500 |
|
1.4 |
Đoạn từ ngầm Thị trấn đến hết ngã tư đường giao nhau với đường 42 m |
4,000 |
1,520 |
1,200 |
|
1.5 |
Đoạn từ ngã tư đường giao nhau với đường 42 m đến đường rẽ vào khu tái định cư bản Hón |
3,500 |
1,400 |
1,050 |
|
1.6 |
Đoạn đường 27m khu tái định cư bản Hón (từ thửa số 16A - 6 đến thửa đất số 16B - 5) (Áp dụng cho cả hai bên đường) |
1,000 |
400 |
300 |
|
1.7 |
Đoạn đường 16m khu tái định cư bản Hón từ biên đất gia đình ông Lò Văn Lả thuộc thửa đất số 16B - 4 (đối diện bên kia đường là trung tâm Giáo dục thường xuyên) đến hết thửa đất số 16 E-1 (Áp dụng cho cả hai bên đường) |
780 |
312 |
234 |
|
1.8 |
Các đoạn đường còn lại trong khu tái định cư bản Hón |
450 |
180 |
135 |
|
2 |
Đoạn đường trước cổng Trung tâm y tế huyện từ biên đất gia đình ông Nguyễn Phúc Luân (Hoà) (đối diện bên kia đường là biên đất gia đình ông Tạo Dâu) đến đường đi Ẳng Nưa. |
4,600 |
1,840 |
1,380 |
|
3 |
Đoạn đường rẽ đi Ẳng Nưa: Từ QL 279 đến hết đất gia đình ông Tống Văn Ba (Tổ dân phố 6) (đối diện bên kia đường là hết đất trường mầm non Hoa Hồng) |
4,600 |
1,840 |
1,380 |
|
4 |
Đoạn đường đi Ẳng Nưa: từ biên đất gia đình ông Tống Văn Ba tổ dân phố 6 (đối diện bên kia đường là hết đất trường mầm non Hoa Hồng) đến hết đất gia đình Hạnh Ngữ (đối diện bên kia đường là hết đất gia đình ông Hứa Trụ Tám) |
2,600 |
1,040 |
780 |
|
5 |
Đoạn từ biên đất gia đình Hạnh Ngữ (đối diện bên kia đường từ biên đất gia đình ông Hứa Trụ Tám) đến hết biên đất nhà ông Thừa (đối diện bên kia là hết biên đất gia đình ông Phương Thanh) |
2,500 |
1,000 |
750 |
|
6 |
Đoạn từ biên đất nhà ông Thừa (đối diện bên kia là biên đất gia đình ông Phương Thanh) đến mốc 364 (Thị trấn - Ẳng Nưa) |
1,200 |
480 |
360 |
|
7 |
Đường đi trung tâm hành chính huyện đoạn từ QL 279 (Từ biên đất nhà bà Tại đối diện biên đất ông Xá) đến cầu bê tông |
|
|
|
|
7.1 |
Đường đi trung tâm hành chính huyện đoạn từ QL 279 (Từ biên đất nhà bà Tại đối diện biên đất ông Xá) đến hết đất nhà ông Khang thủy (Một bên là nhà bà Mơ Khuân) |
5,000 |
2,000 |
1,500 |
|
7.2 |
Đoạn từ nhà ông Khang thủy (Một bên là nhà bà Mơ Khuân) đến cầu bê tông |
4,500 |
1,800 |
1,350 |
|
7.3 |
Đoạn từ cầu bê tông đến khu trung tâm hành chính huyện (Áp giá cho 2 bên đường) |
3,500 |
1,400 |
1,050 |
|
8 |
Đoạn đường nội thị: Từ ngã ba tổ dân phố 2 (từ biên đất gia đình ông Thừa ) đến QL 279 |
1,300 |
520 |
390 |
|
9 |
Đoạn đường nội thị: Từ biên đất gia đình ông Tỵ đến QL 279 |
1,500 |
600 |
450 |
|
10 |
Đoạn đường bê tông thuộc các Tổ dân phố 2,3,4,5,6,7,8,9,10 |
|
|
|
|
10.1 |
Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 2 |
550 |
264 |
165 |
|
10.2 |
Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 3 |
850 |
408 |
255 |
|
10.3 |
Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 4 |
900 |
432 |
270 |
|
10.4 |
Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 5 |
950 |
456 |
285 |
|
10.5 |
Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 6, 7 |
750 |
360 |
225 |
|
10.6 |
Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 8 |
750 |
360 |
225 |
|
10.7 |
Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 9 |
650 |
312 |
195 |
|
10.8 |
Đoạn đường bê tông thuộc Tổ dân phố 10 |
600 |
288 |
180 |
|
11 |
Các đường ngõ xóm còn lại và các bản thuộc thị trấn |
350 |
168 |
105 |
|
12 |
Các đoạn đường đất còn lại trong địa bàn thị trấn Mường Ảng |
260 |
125 |
78 |
|
13 |
Các đoạn đường 27m khu tái định cư thị trấn Mường Ảng giai đoạn 1 |
3,500 |
|
|
|
14 |
Các đoạn đường 11,5m khu tái định cư thị trấn Mường Ảng giai đoạn 1 |
2,500 |
|
|
|
15 |
Đất ở bám trục đường 16,5m |
3,500 |
|
|
|
16 |
Các đoạn đường bám trục đường 42 |
3,000 |
1,200 |
900 |
|
17 |
Trục đường 27m đoạn nối từ đường nội thị giai đoạn 1 (Đoạn đường 16,5m) với đoạn giao với trục đường 16m khu tái định cư bản Hón (Dọc biên đất cổng chính Trung tâm giáo dục thường xuyên) |
3,500 |
|
|
|
18 |
Đoạn đường 11,5 m Khu đấu giá Lô NV20 (Khu bệnh viện cũ) |
2,200 |
|
|
|
19 |
Các đoạn đường còn lại thuộc Khu đấu giá Lô NV20 (Khu bệnh viện cũ) |
1,700 |
|
|
|
20 |
Các đoạn đường 11,5 m và 15 m Khu đấu giá Lô LK3 |
2,500 |
|
|
1.4. HUYỆN TUẦN GIÁO
|
STT |
Tên đường, đoạn đường |
Đơn giá |
|||
|
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
|
|
THỊ TRẤN TUẦN GIÁO |
|
|
|
|
|
5 |
Đoạn từ ngã 3 Thị trấn – Pu Nhi đến ngã 3 tổ 1, rẽ phải sang khu vực bãi rác (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 7 tờ bản đồ 12 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 18 tờ bản đồ 40) |
450 |
250 |
120 |
|
5 |
Đoạn từ ngã 3 Thị trấn – Pu Nhi đến ngã 3 tổ 1, rẽ phải sang khu vực bãi rác (từ thửa đất ở tại đô thị thửa số 7 tờ bản đồ 12 đến hết thửa đất ở tại đô thị thửa số 18 tờ bản đồ 40) |
450 |
250 |
120 |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!