Quyết định 51/2019/QĐ-UBND Lâm Đồng quy định quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 51/2019/QĐ-UBND

Quyết định 51/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm ĐồngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:51/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành:11/12/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 51/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 51/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 51/2019/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

Số: 51/2019/-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Lâm Đồng, ngày 11 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

-------------------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;

Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT Tỉnh
y, TT HĐND tnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư Pháp;
- Website Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Chi cục VTLT;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, XD2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về các hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sỹ) và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Các nội dung khác về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang chưa được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng (sau đây viết tắt là Nghị định số 23/2016/NĐ-CP) và văn bản pháp luật hiện hành.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3. Các từ ngữ nêu trong quy định này được giải thích tại Điều 2, Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
Điều 2. Phân cấp nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
Nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được phân cấp cụ thể tại mục 1.3.6 và 1.3.8 Bảng 1.3, Phụ lục 1 Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Chương II
QUY HOẠCH, XÂY DỰNG NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG
Điều 3. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
1. Tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phải phù hợp với quy hoạch: quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung đô thị hoặc quy hoạch xây dựng nông thôn mới và các quy hoạch khác có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng:
3. Đối với các nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn khác, nhà đầu tư phải dành tỷ lệ tối thiểu diện tích đất mai táng để phục vụ cho các đối tượng chính sách xã hội và quỹ đất này được xác định trong giai đoạn thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết. Tỷ lệ cụ thể như sau:
a) Dành tối thiểu từ 6 đến 8 % diện tích đất mai táng đối với nghĩa trang có quy mô sử dụng đất từ 30ha trở lên (nghĩa trang cấp I, II).
b) Dành tối thiểu từ 7 đến 9% diện tích đất mai táng đối với nghĩa trang có quy mô sử dụng đất dưới 30ha (nghĩa trang cấp III, IV).
Điều 4. Xây dựng mới hoặc mở rộng, cải tạo nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
Xây dựng mới hoặc mở rộng, cải tạo nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải tuân thủ các quy định liên quan về đầu tư xây dựng, bảo vệ môi trường và các Quy chuẩn kỹ thuật liên quan (QCVN 07-10:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình nghĩa trang ban hành theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng).
Điều 5. Đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
1. Khuyến khích việc tự nguyện di chuyển các phần mộ riêng lẻ trong khu dân cư, phần mộ trong nghĩa trang không phù hợp quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đóng cửa, di chuyển nghĩa trang quy mô cấp I, cấp II, cơ sở hỏa táng; Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đóng cửa, di chuyển nghĩa trang quy mô cấp III, cấp IV và các phần mộ riêng lẻ (bao gồm cả phần mộ trong khuôn viên các cơ sở tôn giáo).
Chương III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGHĨA TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG
Điều 6. Thẩm quyền lập, thẩm định và phê duyệt Quy chế quản lý nghĩa trang
1. Đơn vị quản lý nghĩa trang tổ chức lập Quy chế quản lý nghĩa trang, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt; đồng thời công khai tại đơn vị để các tổ chức cá nhân liên quan biết và thực hiện hoặc giám sát thực hiện.
2. Đối với nghĩa trang được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện (Phòng Kinh tế Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc) tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Quy chế quản lý nghĩa trang quy mô cấp III, cấp IV.
b) Sở Xây dựng tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy chế quản lý nghĩa trang quy mô cấp I, cấp II.
3. Đối với nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân phê duyệt Quy chế quản lý nghĩa trang theo quy định tại điểm b, Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP và gửi Sở Xây dựng để biết và theo dõi thực hiện.
Điều 7. Lựa chọn đơn vị quản lý nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lựa chọn đơn vị quản lý đối với nghĩa trang quy mô cấp I, cấp II, cơ sở hỏa táng; Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định lựa chọn đơn vị quản lý đối với nghĩa trang quy mô cấp III, cấp IV.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Xây dựng:
a) Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh. Thực hiện các nội dung được phân công, phân cấp tại Quy định này; chủ trì hướng dẫn và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện; tổng hợp tình hình xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện quy định pháp luật về hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn, kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất việc tuân thủ các quy định về hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng, quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức lập, xác định giá dịch vụ nghĩa trang và giá dịch vụ hỏa táng đối với các nghĩa trang cấp I, cấp II và cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn chủ đầu tư phương pháp định giá, lập giá dịch vụ nghĩa trang và giá dịch vụ hỏa táng đối với nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận trước khi chủ đầu tư phê duyệt.
2. Sở Tài chính:
a) Thẩm định giá dịch vụ nghĩa trang và giá dịch vụ hỏa táng đối với các nghĩa trang cấp I, cấp II, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc hỗ trợ chi phí hỏa táng, chi phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) cho các đối tượng sử dụng theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn từ nguồn ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo, di chuyển, mở rộng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, lựa chọn chủ đầu dự án tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP và các quy định hiện hành có liên quan.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai và môi trường đối với các hoạt động của nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong đó có chỉ tiêu sử dụng đất nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo quy định.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khoanh định, công bố vùng hạn chế, vùng cấm khai thác nước ngầm tại những khu vực nghĩa trang, cơ sở hỏa táng đã được đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
5. Sở Nội vụ: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét các trường hợp an táng trong khuôn viên nhà thờ, nhà chùa, thánh thất và cơ sở tôn giáo.
6. Sở Y tế: Hướng dẫn, giám sát việc bảo đảm yêu cầu an toàn về vệ sinh phòng dịch của các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo quy định của pháp luật.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định các đối tượng được hưởng chính sách xã hội trên địa bàn.
8. Sở Thông tin Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng: Phối hợp với các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng hình thức hỏa táng, tổ chức tang lễ tiết kiệm, văn minh, hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi trường.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo và phân công trách nhiệm quản lý nhà nước cho các phòng chuyên môn trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn theo các nội dung được phân công, phân cấp trong Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất việc tuân thủ các quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng đối với các tổ chức và cá nhân tham gia xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn.
3. Xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm đầu tư xây dựng mới, cải tạo, mở rộng và lộ trình đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và phần mộ riêng lẻ trên địa bàn huyện theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt gửi Sở Xây dựng tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
4. Tổ chức lập, xác định, phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang đối với các nghĩa trang cấp III, cấp IV được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Bổ sung
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Xử lý vi phạm
Các hành vi vi phạm về hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng gây thiệt hại cho nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại, bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn và đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh đến Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi