Quyết định 502/2015/QĐ-UBND Hải Phòng đối tượng được thuê mua nhà ở xã hội

thuộc tính Quyết định 502/2015/QĐ-UBND

Quyết định 502/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:502/2015/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Văn Thành
Ngày ban hành:05/03/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
Số: 502/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hải Phòng, ngày 05 tháng 03 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23/5/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 05/TTr-SXD-QLN ngày 27/01/2015 và Báo cáo thẩm định số 01/BCTĐ-STP ngày 12/01/2015 của Sở Tư pháp,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
1. Trường hợp tổng số Hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua (hợp lệ) bằng hoặc ít hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố thì việc lựa chọn căn hộ thực hiện theo hình thức thỏa thuận giữa chủ đầu tư và khách hàng.
2. Trường hợp tổng số Hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua (hợp lệ) nhiều hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố thì việc xét duyệt, lựa chọn đối tượng thực hiện theo hình thức chấm điểm theo tiêu chí quy định tại Khoản 4 Điều này.
Sau khi xét duyệt, lựa chọn đủ Hồ sơ hợp lệ tương ứng với tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố thì việc xác định cụ thể từng căn hộ trước khi ký hợp đồng thực hiện theo nguyên tắc thỏa thuận giữa chủ đầu tư và khách hàng.
3. Trường hợp người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không đạt được nhu cầu, nguyện vọng của mình tại dự án đã đăng ký thì được trả Hồ sơ để đăng ký tại các dự án khác nếu không muốn lựa chọn căn hộ khác còn lại trong dự án đó.
4. Thang điểm được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể sau:

STT
Tiêu chí chấm điểm
Số điểm
1
Tiêu chí khó khăn về nhà ở (điểm tối đa của tiêu chí này là 40 điểm):
- Chưa có nhà ở (thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 tại Thông tư số 08/2014/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
40
- Có nhà ở (thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 tại Thông tư số 08/2014/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
30
2
Tiêu chí về đối tượng (điểm tối đa của tiêu chí này là 30 điểm):
- Đối tượng 1 (quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ).
30
- Đối tượng 2 (quy định tại các Điểm đ, e, h Khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ).
20
- Đối tượng quy định tại Điểm g và Điểm i Khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ (riêng nhóm đối tượng này thuộc diện được ưu tiên với thang điểm tối đa là 100 điểm, theo quy định tại Khoản 6 Điều 16 Thông tư số 08/2014/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
100
3
Tiêu chí ưu tiên khác (điểm tối đa của tiêu chí này là 10 điểm):
- Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1
10
- Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2
7
- Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2
4
4
Tiêu chí ưu tiên do UBND thành phố quy định (điểm tối đa của tiêu chí này là 20 điểm):
- Người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945 (Lão thành cách mạng); người hoạt động cách mạng Tiền khởi nghĩa; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; bà mẹ Việt Nam anh hùng; anh hùng LLVTND, AHLĐ trong kháng chiến; thân nhân liệt sỹ (bố đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) hưởng trợ cấp tuất hàng tháng; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Anh hùng Lao động (không thuộc đối tượng quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công).
20
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 81%; người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
16
- Giáo sư; nhà giáo nhân dân; thầy thuốc nhân dân; nghệ sỹ nhân dân; người được khen thưởng Huân chương cao quý của Nhà nước (Huân chương sao vàng; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Độc lập các hạng; Huân chương Quân công các hạng; Huân chương Bảo vệ Tô quốc các hạng; Huân chương Chiến công các hạng; Huân chương Lao động hạng Nhất; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày; Người có công giúp đỡ cách mạng.
12
- Phó giáo sư; nhà giáo ưu tú; thầy thuốc ưu tú; nghệ sỹ ưu tú; nghệ nhân; chiến sỹ thi đua Toàn quốc, người lao động có bằng lao động sáng tạo do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trao tặng.
- Trong hộ có từ 02 người khuyết tật hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.
- Trong hộ có từ 02 người cao tuổi từ 70 tuổi trở lên;
- Trong hộ có 02 cán bộ, công chức, viên chức có thâm niên công tác mỗi người trên 25 năm.
8
- Trong hộ có 02 cán bộ, công chức, viên chức có thâm niên công tác mỗi người trên 15 năm đến dưới 25 năm;
- Trong hộ có người là tàn tật, người khuyết tật hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.
4
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng nhiều tiêu chí ưu tiên khác nhau thuộc Tiêu chí ưu tiên do Ủy ban nhân dân thành phố quy định (tại Điểm 4 Khoản 4 Điều 1) thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1170/2011/QĐ-UBND ngày 02/8/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị thành phố Hải Phòng.
Các quy định khác về quản lý việc mua bán, cho thuê, cho thuê mua và sử dụng nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23/5/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp đầu tư xây dựng, quản lý nhà ở xã hội và người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;
- TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đoàn ĐBQH&HĐND TP;
- Sở Tư pháp;
- Báo HP, Cổng TTĐT TP, Đài PTTHHP;
- Công báo TP;
- Như Điều 3;
- Các PCVP UBND TP
- CV: XD, ĐC, TC, GT2;
- Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thành
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 15/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, ban hành kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, Thành phố Bảo Lộc và Thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất