Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 49/2021/QĐ-UBND Huế Quy định về tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 49/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 49/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Văn Phương |
Ngày ban hành: | 25/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 49/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 49/2021/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 237/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 01 tháng 6 năm 2021 và Tờ trình số 346/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 06 tháng 8 năm 2021 về việc đề nghị ban hành Quyết định Quy định về tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thay thế Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
Về tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
____________________
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Các phường của thành phố Huế: 60 m2 (riêng các phường sáp nhập vào thành phố Huế theo Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021: 80 m2, các xã sáp nhập vào thành phố Huế theo Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021: 100 m2 );
- Các thị trấn thuộc huyện, các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng: 100m2 (riêng các xã Phú Thuận, Phú Hải của huyện Phú Vang; thị trấn Sịa của huyện Quảng Điền: 80 m2);
- Các xã trung du, miền núi: 150 m2 . b) Kích thước cạnh của thửa đất:
- Kích thước cạnh mặt tiền: lớn hơn hoặc bằng 04 m theo hướng song song với đường giao thông;
- Kích thước chiều sâu thửa đất: lớn hơn hoặc bằng 05 m.
- Các xã, phường thuộc thành phố Huế: 200 m2;
- Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 300 m2;
- Các xã đồng bằng: 400 m2 ;
- Các xã trung du, miền núi: 500 m2 .
- Các xã, phường thuộc thành phố Huế: 400 m2 ;
- Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 600 m2;
- Các xã đồng bằng: 800 m2;
- Các xã trung du, miền núi:1.000 m2. c) Đối với đất lâm nghiệp: 5.000 m2.
(Chi tiết có phụ lục chi tiết đính kèm)
Trường hợp tách thửa đất ở có hình thành lối đi chung thì việc tách thửa đất được thực hiện sau khi có bản vẽ tổng thể sơ đồ mặt bằng phân lô được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế rà soát các điều kiện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật: giao thông, thoát nước...; hạ tầng xã hội, căn cứ quy định pháp luật quy hoạch, xây dựng, giao thông và phòng chống cháy nổ để hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước, môi trường... đảm bảo phù hợp theo quy hoạch, kết nối hạ tầng kỹ thuật giao thông hiện hữu chung của khu vực.
Trường hợp tách thửa đối với thửa đất có diện tích lớn hơn hoặc bằng 5.000 m2 thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện phê duyệt phương án tổng mặt bằng sau khi lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng theo quy định.
UBND cấp huyện xác định cụ thể loại đất theo hiện trạng sử dụng vào mục đích mở lối đi chung.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp đã tiếp nhận hồ sơ hợp lệ về tách thửa đất theo đúng quy định nhưng đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa giải quyết tách thửa đất, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ quy định tại Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết hoàn tất việc tách thửa, cấp giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ về tách thửa đất sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì giải quyết việc tách thửa đất theo Quyết định này.
- Đối với thửa đất tách thửa có hình thành lối đi chung diện tích lớn hơn hoặc bằng 5.000 m2, Sở Xây dựng hướng dẫn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt bản vẽ tổng thể sơ đồ mặt bằng phân lô; các yêu cầu về điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nghiệm thu hệ thống hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu quản lý về kiến trúc, xây dựng và hạ tầng kỹ thuật để áp dụng thực hiện sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Hướng dẫn việc cấp phép xây dựng và kiểm tra, xử lý vi phạm xây dựng theo quy định. Định kỳ hàng năm có kế hoạch tổ chức kiểm tra việc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nội dung liên quan đến đầu tư hạ tầng kỹ thuật, yêu cầu về quản lý kiến trúc, xây dựng liên quan đến tách thửa.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế kịp thời báo cáo gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp các ngành liên quan hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC:
DIỆN TÍCH TỐI THIỂU CỦA THỬA ĐẤT SAU KHI TÁCH THỬA ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 49/2021/QĐ-UBND ngày 25 /8/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Đơn vị hành chính | Đất ở | Đất trồng cây hàng năm (trừ đất lúa), đất nuôi trồng thủy sản | Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác | Đất lâm nghiệp |
I. Thành phố Huế | |||||
1 | Phường An Cựu | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
2 | Phường An Đông | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
3 | Phường An Hòa | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
4 | Phường An Tây | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
5 | Phường Gia Hội | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
6 | Phường Đông Ba | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
7 | Phường Hương Sơ | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
8 | Phường Kim Long | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
9 | Phường Phú Hậu | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
10 | Phường Phú Hội | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
11 | Phường Phú Nhuận | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
12 | Phường Phước Vĩnh | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
13 | Phường Phường Đúc | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
14 | Phường Tây Lộc | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
15 | Phường Thuận Hòa | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
16 | Phường Thuận Lộc | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
17 | Phường Thủy Biều | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
18 | Phường Thủy Xuân | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
19 | Phường Trường An | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
20 | Phường Vỹ Dạ | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
21 | Phường Xuân Phú | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
22 | Phường Vĩnh Ninh | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
23 | Phường Hương Long | 60 | 200 | 400 | 5.000 |
24 | Phường Hương Hồ | 80 | 200 | 400 | 5.000 |
25 | Phường Hương An | 80 | 200 | 400 | 5.000 |
26 | Phường Hương Vinh | 80 | 200 | 400 | 5.000 |
27 | Phường Phú Thượng | 80 | 200 | 400 | 5.000 |
28 | Phường Thuận An | 80 | 200 | 400 | 5.000 |
29 | Phường Thủy Vân | 80 | 200 | 400 | 5.000 |
30 | Xã Hải Dương | 100 | 200 | 400 | 5.000 |
31 | Xã Hương Phong | 100 | 200 | 400 | 5.000 |
32 | Xã Hương Thọ | 100 | 200 | 400 | 5.000 |
33 | Xã Phú Dương | 100 | 200 | 400 | 5.000 |
34 | Xã Phú Mậu | 100 | 200 | 400 | 5.000 |
35 | Xã Phú Thanh | 100 | 200 | 400 | 5.000 |
36 | Xã Thủy Bằng | 100 | 200 | 400 | 5.000 |
II. Thị xã Hương Thủy | |||||
1 | Phường Thủy Lương | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
2 | Phường Thủy Châu | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
3 | Phường Phú Bài | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
4 | Phường Thủy Phương | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
5 | Phường Thủy Dương | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
6 | Xã Thủy Phù | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
7 | Xã Thủy Tân | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
8 | Xã Thủy Thanh | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
9 | Xã Dương Hòa | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
10 | Xã Phú Sơn | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
III. Thị xã Hương Trà | |||||
1 | Phường Hương Chữ | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
2 | Phường Hương Văn | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
3 | Phường Hương Xuân | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
4 | Phường Tứ Hạ | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
5 | Phường Hương Vân | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
6 | Xã Hương Toàn | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
7 | Xã Bình Thành | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
8 | Xã Bình Tiến | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
9 | Xã Hương Bình | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
IV.Huyện Phong Điền | |||||
1 | Thị trấn Phong Điền | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
2 | Xã Điền Hải | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
3 | Xã Điền Hương | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
4 | Xã Điền Lộc | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
5 | Xã Điền Môn | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
6 | Xã Điền Hòa | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
7 | Xã Phong An | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
8 | Xã Phong Bình | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
9 | Xã Phong Chương | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
10 | Xã Phong Hải | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
11 | Xã Phong Hiền | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
12 | Xã Phong Hòa | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
13 | Xã Phong Thu | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
14 | Xã Phong Mỹ | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
15 | Xã Phong Sơn | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
16 | Xã Phong Xuân | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
V. Huyện Quảng Điền | |||||
1 | Thị trấn Sịa | 80 | 300 | 600 | 5.000 |
2 | Xã Quảng An | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
3 | Xã Quảng Công | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
4 | Xã Quảng Lợi | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
5 | Xã Quảng Ngạn | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
6 | Xã Quảng Phú | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
7 | Xã Quảng Phước | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
8 | Xã Quảng Thái | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
9 | Xã Quảng Thành | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
10 | Xã Quảng Thọ | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
11 | Xã Quảng Vinh | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
VI. Huyện Phú Lộc | |||||
1 | Thị trấn Lăng Cô | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
2 | Thị trấn Phú Lộc | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
3 | Xã Giang Hải | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
4 | Xã Lộc An | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
5 | Xã Lộc Bổn | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
6 | Xã Lộc Điền | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
7 | Xã Lộc Sơn | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
8 | Xã Lộc Thủy | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
9 | Xã Lộc Tiến | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
10 | Xã Lộc Trì | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
11 | Xã Lộc Vĩnh | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
12 | Xã Vinh Hiền | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
13 | Xã Vinh Hưng | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
14 | Xã Vinh Mỹ | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
15 | Xã Lộc Bình | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
16 | Xã Lộc Hòa | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
17 | Xã Xuân Lộc | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
VII. Huyện Phú Vang | |||||
1 | Thị trấn Phú Đa | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
2 | Xã Phú An | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
3 | Xã Phú Diên | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
4 | Xã Phú Gia | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
5 | Xã Phú Hải | 80 | 400 | 800 | 5.000 |
6 | Xã Phú Hồ | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
7 | Xã Phú Lương | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
8 | Xã Phú Mỹ | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
9 | Xã Phú Thuận | 80 | 400 | 800 | 5.000 |
10 | Xã Phú Xuân | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
11 | Xã Vinh An | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
12 | Xã Vinh Hà | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
13 | Xã Vinh Thanh | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
14 | Xã Vinh Xuân | 100 | 400 | 800 | 5.000 |
VIII. Huyện Nam Đông | |||||
1 | Thị trấn Khe Tre | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
2 | Xã Hương Hữu | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
3 | Xã Hương Lộc | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
4 | Xã Hương Phú | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
5 | Xã Hương Sơn | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
6 | Xã Hương Xuân | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
7 | Xã Thượng Lộ | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
8 | Xã Thượng Long | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
9 | Xã Thượng Nhật | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
10 | Xã Thượng Quảng | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
IX. Huyện A Lưới | |||||
1 | Thị trấn A Lưới | 100 | 300 | 600 | 5.000 |
2 | Xã Lâm Đớt | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
3 | Xã A Ngo | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
4 | Xã A Roàng | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
5 | Xã Đông Sơn | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
6 | Xã Hồng Bắc | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
7 | Xã Hồng Hạ | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
8 | Xã Hồng Kim | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
9 | Xã Hồng Thái | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
10 | Xã Hồng Thượng | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
11 | Xã Hồng Thủy | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
12 | Xã Trung Sơn | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
13 | Xã Hồng Vân | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
14 | Xã Hương Nguyên | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
15 | Xã Hương Phong | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
16 | Xã Quảng Nhâm | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
17 | Xã Phú Vinh | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |
18 | Xã Sơn Thủy | 150 | 500 | 1.000 | 5.000 |