Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất TP Đà Nẵng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 38/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 38/2017/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 30/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 38/2017/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG --------------------- Số: 38/2017/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------- Đà Nẵng, ngày 30 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ |
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ----------------
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- |
QUY ĐỊNH
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND
ngày 30./11/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Những nội dung chưa được quy định tại văn bản này thì thực hiện theo các quy định pháp luật có liên quan.
QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Diện tích đất bồi thường theo giá đất ở | = | Diện tích đất thu hồi | x | Hạn mức công nhận hoặc hạn mức giao đất ở quy định cho từng khu vực |
Tổng diện tích đất đang sử dụng hợp pháp |
Đối với đất tại khu vực mà người sử dụng tự mở rộng diện tích thì diện tích bồi thường căn cứ vào hồ sơ địa chính xác lập theo đúng Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 và Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ. Trong trường hợp diện tích đo đạc vượt so với hồ sơ địa chính xác lập theo Nghị định số 64/CP và Nghị định số 60/CP của Chính phủ thì được bồi thường theo quy định tại Điều 9 Quy định này.
Việc bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 91 của Luật Đất đai được thực hiện như sau:
BỒI THƯỜNG TÀI SẢN
Mức bồi thường nhà, công trình | = | Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại | + | Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) theo giá trị hiện có của nhà, công trình |
Đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình, tài sản khác được áp dụng theo Phụ lục số 1 và số 2 kèm theo Quy định này.
Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại được áp dụng theo Thông tư số 13/LB-TT ngày 18 tháng 8 năm 1994 của Liên bộ Xây dựng – Tài chính – Ban Vật giá Chính phủ (cũ).
- Đối với nhà, công trình có tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại dưới 60% thì bồi thường đủ 60%.
- Đối với nhà, công trình có tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại từ 60% trở lên thì hỗ trợ thêm 5%, nhưng tổng số tiền bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình.
Nếu điểm cắt sâu nhất của vệt giải tỏa đến cách gác lững đúc nhỏ hơn 2,0m (hai mét) thì bồi thường phần gác lững đúc đến bước khung tiếp theo.
Nếu điểm cắt sâu nhất của vệt giải tỏa đến tường cuối cùng nhỏ hơn 3,0m thì bồi thường toàn bộ nhà.
Nếu điểm cắt sâu nhất của vệt giải tỏa đến tường cuối cùng nhỏ hơn 3,0m thì bồi thường toàn bộ nhà.
Trong trường hợp công trình hạ tầng thuộc dự án phải di chuyển mà chưa được xếp loại vào cấp tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc sẽ nâng cấp tiêu chuẩn kỹ thuật thì Sở quản lý chuyên ngành căn cứ vào cấp tiêu chuẩn kỹ thuật Bộ quản lý chuyên ngành ban hành để xác định cấp tiêu chuẩn kỹ thuật bồi thường.
Việc bồi thường theo đơn giá xây dựng nhà áp dụng theo Phụ lục số 1 của Quy định này.
Đối với mộ mới mai hon từ 01 năm đến dưới 03 năm (theo giấy chứng tử) hỗ trợ thêm cho mỗi mộ là 3.000.000 (Ba triệu) đồng.
Các công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu trong trường hợp phải di chuyển thì việc bồi thường cho việc di chuyển do Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với công trình do Trung ương quản lý, Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định đối với công trình do địa phương quản lý trên cơ sở đề xuất của Hội đồng bồi thường.
Đối với các vườn rau, ruộng rau có mật độ trồng dưới 70% thì tùy theo từng vườn, ruộng để tính tỷ lệ phần trăm theo mật độ trồng.
Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; Hội đồng bồi thường đề xuất mức bồi thường, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định.
Riêng đối với rừng cây bạch đàn, dương liễu, các loại keo, quế, cây dó bồi thường theo quy định tại Phụ lục số 3 của Quy định này.
- Đối với bạch đàn, phi lao và các loại keo đã trồng đến năm thứ 7 thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ bằng 15% giá trị bồi thường đầu tư đến năm thứ 6.
- Đối với cây quế, cây dó trồng đến năm thứ 15 thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ bằng 20% giá trị bồi thường đầu tư đến năm thứ 14.
Tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh, có thuê lao động theo hợp đồng lao động không thời hạn hoặc có thời hạn từ 01 (một) năm trở lên, có tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bị ngừng sản xuất kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất thì người lao động được bồi thường trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh. Mức bồi thường bằng 70% mức lương tham gia đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian để tính bồi thường tối đa không quá 06 (sáu) tháng.
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ KHEN THƯỞNG
Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
Trường hợp hộ chỉ giải tỏa một phần nhưng phần nhà còn lại không thể sử dụng được mà phải xây dựng lại toàn bộ nhà, giao Hội đồng bồi thường kiểm tra, đề xuất UBND thành phố quyết định.
- Nếu được bồi thường về đất ở theo quy định thì được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định.
- Nếu không được bồi thường đất ở thì phải có đăng ký tạm trú trước thời điểm kiểm đếm giải tỏa ít nhất là 03 (ba) năm.
Riêng đối với những trường hợp sau đây có giấy tờ chứng minh, được xem xét giải quyết hỗ trợ ổn định đời sống:
- Hoàn thành nghĩa vụ quân sự, tốt nghiệp các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học, dạy nghề trở về nơi ở cũ.
- Trẻ em mới sinh.
- Mới kết hôn, con dâu (hoặc con rể) về ở nhà chồng (hoặc nhà vợ).
- Các trường hợp đã chấp hành xong hình phạt tù hoặc hết thời gian tập trung cải tạo trở về nơi ở cũ.
Mức hỗ trợ ổn định đời sống 01 (một) tháng cho 01 (một) nhân khẩu được tính bằng tiền tương đương với 30 kg gạo tẻ theo giá thị trường tại thành phố Đà Nẵng. Sở Tài chính có trách nhiệm hong báo giá gạo theo từng thời điểm để làm cơ sở tính hỗ trợ.
Các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại địa điểm bị giải tỏa thực sự ngừng sản xuất, kinh doanh khi phải di chuyển cơ sở sản xuất kinh doanh do bị Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ như sau:
Trường hợp các hộ trong khu vực giải tỏa có đăng ký sản xuất kinh doanh nhưng chỉ nộp lệ phí hon tháng, không nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thì không trợ cấp ngừng việc.
Đối với những hộ bị giải tỏa một phần nhà mà vệt giải tỏa không vào nơi trực tiếp sản xuất kinh doanh thì không được hỗ trợ ngừng sản xuất kinh doanh.
- Hộ có ít nhất 03 (ba) thân nhân là liệt sĩ trở lên;
- Hộ có công nuôi dưỡng Bà mẹ Việt Nam anh hon;
- Hộ có 01 (một) thương binh hạng ¼;
- Anh hon lực lượng vũ trang hoặc Anh hon lao động.
- Hộ có 02 (hai) thân nhân là liệt sĩ;
- Hộ có 01 (một) thương binh hạng 2/4.
- Hộ có 01 (một) thân nhân là liệt sĩ;
- Hộ có 01 (một) thương binh hạng ¾, 4/4, bệnh binh các loại.
Đối với những dự án cần giải tỏa để có mặt bằng thi công theo tiến độ của UBND thành phố quy định, Hội đồng bồi thường đề xuất UBND thành phố quy định về thời gian xét thưởng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chấp hành tốt chủ trương, chính sách và kế hoạch giải tỏa, giao mặt bằng đúng thời gian quy định. Mức thưởng quy định như sau:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cố tình không chấp hành chủ trương, chính sách và kế hoạch giải tỏa theo đúng thời gian quy định, khi có quyết định xử lý vi phạm hành chính thì không được hưởng các chính sách trợ cấp, hỗ trợ và thưởng được quy định nêu trên và bị cưỡng chế thu hồi đất để giải phóng mặt bằng. Kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Đối với những hộ thuộc diện giải toả đi hẳn, có đủ điều kiện để tính hỗ trợ ổn định đời sống tại Điều 30 của Quy định này, đã bàn giao mặt bằng được bố trí ở nhà tạm, thuê nhà chung cư của Nhà nước hoặc được hỗ trợ tiền thuê nhà.
Khi hộ nhận đất tái định cư thực tế được hỗ trợ tiếp 06 tháng tiền thuê nhà trong thời gian xây dựng nhà ở kể từ thời điểm nhận đất thực tế.
QUY ĐỊNH VỀ TÁI ĐỊNH CƯ
Nội dung hong báo bao gồm:
- Địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, thiết kế, diện tích từng lô đất, căn hộ, giá đất, giá nhà tái định cư.
- Dự kiến bố trí tái định cư.
- Địa điểm xây dựng, số tầng, tổng số căn hộ, diện tích sử dụng của từng căn hộ theo từng tầng, đơn giá của từng loại căn hộ.
- Dự kiến bố trí các hộ vào từng căn hộ hoặc tùy tình hình cụ thể có hình thức bố trí khác như tổ chức bốc thăm.
Việc bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Tùy theo tình hình thực tế của địa phương; giao Hội đồng bồi thường căn cứ vào quỹ đất tái định cư hiện có tại khu vực, nhu cầu bố trí tái định cư; có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị hon quan lập phương án bố trí tái định cư cho từng dự án (phương án tái định cư Tổng thể), báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt.
Riêng đối với các hộ có hộ khẩu thường trú tại nơi giải tỏa, trong đó có con ruột đã kết hôn, cho nợ (giữ lại) thêm tối thiểu 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng) tiền sử dụng đất của lô đất thứ hai (áp dụng với lô đất có 50% giá trị tiền sử dụng đất dưới 200.000.000 đồng).
Thời gian nợ tiền sử dụng đất tái định cư và chính sách thu nợ áp dụng theo văn bản quy định riêng của UBND thành phố theo từng thời điểm.
Nguồn vốn sử dụng để xây dựng các khu tái định cư gồm:
Đối với dự án đầu tư phải di chuyển cả một cộng đồng dân cư, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống, kinh tế, xã hội, truyền thống văn hóa của cộng đồng thì tùy từng trường hợp cụ thể do UBND thành phố quyết định chính sách tái định cư đặc biệt với mức cao nhất được áp dụng là trợ cấp toàn bộ chi phí lập khu tái định cư mới, xây dựng nhà ở, cải tạo đồng ruộng, xây dựng cơ sở hạ tầng (hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội bao gồm cả các công trình văn hóa truyền thống của cộng đồng), trợ cấp ổn định đời sống và sản xuất.
Suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở, nhà ở hoặc bằng nhà ở hoặc bằng tiền để phù hợp với việc lựa chọn của người được bố trí tái định cư.
- Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở, nhà ở thì diện tích đất ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại địa phương và diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng nhà ở thì diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được tính bằng tiền thì khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu tương đương với giá trị một suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở tại nơi bố trí tái định cư.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp Luật Đất đai.
- Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Kiểm tra việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại địa phương.
Định kỳ hon năm, đề xuất điều chỉnh trượt giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu, con vật nuôi, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Định kỳ hon năm, đề xuất điều chỉnh trượt giá bồi thường, hỗ trợ về di dời mồ mả, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Thẩm định thiết kế dự toán chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt lại máy móc thiết bị, hệ thống điện sản xuất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, trình UBND thành phố phê duyệt.
Các cơ quan có hon quan khác thuộc UBND thành phố và UBND các quận, huyện có trách nhiệm tham gia cùng với Hội đồng bồi thường về các lĩnh vực thuộc quản lý chuyên ngành khi có yêu cầu của Hội đồng bồi thường và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định và xác nhận của mình.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ |
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT | Tên công trình và vật kiến trúc | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Nhà ở ( kể cả công trình phụ trong nhà ) |
|
|
|
1.1 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, Ôtơ 3,3m | đồng/m2 XD | 1.898.000 | Nhà có ôtơ trên (hoặc dưới) 3,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 44.000 đồng/m2XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.121.000 đồng/m2XD và tối đa không quá 2.691.000 đồng/m2XD |
1.2 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220 nền xi măng, hiên đúc, ô tơ từ 3m đến 3,3m thì phần nhà tính theo đơn giá 1.898.000 đồng/m2 XD, phần hiên đúc tính theo đơn giá 2.588.000 đồng/m2 XD | |||
1.3 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, Ôtơ 3,6m | đồng/m2 XD | 2.588.000 | Nhà có ôtơ trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 44.000 đồng/m2XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.566.000 đồng/m2XD và tối đa không quá 3,252.000 đồng/m2XD |
1.4 | Nhà trệt móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, hiên đúc, ô tơ 3,6m trở lên thì phần nhà tính theo đơn giá 2.588.000 đồng/m2 XD , phần hiên đúc tính theo đơn giá 2.588.000 đồng/m2 XD | |||
1.5 | Nhà có kết cấu như mục 1.2 và 1.4 nhưng chỉ giải toả phần hiên đúc | đồng/m2 XD | 2.588.000 |
|
1.6 | Nhà 1 tầng, móng đá hộc, mái đúc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, Ôtơ cao 3,6m |
|
| Nhà có ôtơ trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 44.000 đồng/m2XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 2.455.000 đồng/m2XD đối với nhà có khung BTCT và 2.004.000 đồng/m2XD đối với nhà không có khung BTCT |
1.6.a | * Nếu có khung BTCT | đồng/m2 XD | 3.278.000 | |
1.6.b | * Tường 220, không có khung BTCT | đồng/m2 XD | 3.019.000 | |
1.6.c | * Phòng lồi, mái đúc | đồng/m2 XD | 2.674.000 | |
1.7 | Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT hoặc 220, sàn gỗ, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đồng/m2 SD | 2.382.000
| -Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 44.000 đ/m2SD cho diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m -Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 5,4m thì xác định như nhà trệt có gác lửng gỗ, có chiều cao tương ứng (mục 1.4 ), nhưng giá bồi thường của tầng trệt chưa tính gác lửng gỗ tối đa không quá 3.258.000 đ/m2SD |
1.8 | Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110 ( hoặc tường xây 220 ) khung BTCT, sàn gỗ, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đồng/m2 SD | 2.919.000 | -Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 44.000 đồng/m2SD cho diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m -Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 5,4m thì xác định như nhà trệt mái đúc có gác lửng gỗ nhưng giá bồi thường của nhà trệt mái đúc, khung BTCT có chiều cao tương ứng ( mục 1.6 ) chưa tính gác lửng gỗ tối đa không quá 3.815.000 đồng/m2SD |
1.9 | Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đồng/m2 SD | 2.876.000 | -Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 44.000đ/m2SD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2), nhưng mức tối thiểu chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m. -Trường hợp chiều cao 2 tầng |
1.10 | Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 220 chịu lực, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao tối thiểu của 2 tầng là 6,3m | đồng/m2 SD | 2.585.000 | |
1.11 | Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao 2 tầng 6,3m | đồng/m2 SD | 3.337.000 | Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 44.000đồng/m2SD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2) |
1.12 | Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đồng/m2 SD | 2.382.000 | Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 44.000đồng/m2SD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2) |
1.13 | Nhà 3 - 5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao tầng là 3,3m | đồng/m2 SD | 3.395.000 | Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp ) hơn thì tăng (hoặc giảm) 44.000đồng/m2SD cho diện tích tầng đó |
1.14 | Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái ngói nền xi măng, chiều cao tầng 3,3m | đồng/m2 SD | 3.072.000 | Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp ) hơn thì tăng (hoặc giảm) 44.000đồng/m2SD cho diện tích tầng đó |
1.15 | Nhà 03 tầng, mái ngói, sàn gỗ, không khung BTCT, tường xây 110, mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao tầng 1 = 3,2m, chiều cao tầng 2 = 3,2m, chiều cao tầng 3 = 3,1m | đồng/m2 SD | 2.769.000 | Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,2m (đối với tầng 1,2) và 3,1m (đối với tầng 3), cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp ) hơn thì tăng (hoặc giảm) 44.000đồng/m2SD cho diện tích tầng đó |
1.16 | Cabin cầu thang tính theo đơn giá nhà trệt, tường xây, nền láng xi măng, tính ô tơ như đối với nhà ở và giảm 20% đơn giá ( vì không có móng ) |
|
| Tính từ m2 của nhà tương ứng |
1.17 | Đối với nhà tôn giảm 86.000 đồng/m2 sử dụng so với nhà có cùng kết cấu mái ngói |
|
| Chỉ tính giảm đối với tầng lợp mái tôn |
1.18 | Đối với nhà chỉ có móng, trụ đúc BTCT giảm 133.000 đồng/m2 sử dụng so với nhà có khung (cột và dầm, giằng BTCT đúc liền nhau ) BTCT |
|
|
|
2 | Nhà có kết cấu đơn giản |
|
|
|
2.1 | Nhà trệt, sườn gỗ hoặc sắt, vách ván hoặc tôn, mái tôn, nền xi măng, có độ cao từ nền nhà đến xà gỗ ( thấp nhất ) là 2,6m | đồng/m2 SD | 780.000 | Trường hợp độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất). Cao (hoặc thấp) hơn 2,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng thêm (hoặc giảm đi) 31.000đ/m2/XD, nhưng mức giá bồi thường tối đa không quá 1.121.000đ/m2XD và tối thiểu không dưới 561.000đ/m2XD |
2.2 | Nhà trệt sườn tre hoặc các loại cây gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn, nền xi măng, có độ cao từ nền nhà đến xà gồ ( thấp nhất ) là 2,6m | đồng/m2 SD | 600.000 | Trường hợp độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất). Cao (hoặc thấp) hơn 2,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng thêm (hoặc giảm đi) 27.000đ/m2XD, nhưng mức giá bồi thường tối đa không quá 896.000đ/m2XD và tối thiểu không dưới 451.000đ/m2XD |
2.3 | Nhà tranh tre, có độ cao từ nền nhà đến xà gồ ( thấp nhất ) là 2,6m | đồng/m2 XD | 445.000 | Nếu nhà có độ cao 2,6m |
2.4 | Đơn giá nhà có một số kết cấu thay đổi so với nhà có cùng loại : |
| ||
| - Mái ngói được cộng thêm | đồng/m2 | 61.000 |
|
| - Mái Fibrociment giảm | đồng/m2 | 33.000 |
|
| - Mái giấy dầu hoặc bạt cao su giảm | đồng/m2 | 90.000 |
|
| - Mái 2 lớp cót ép giảm | đồng/m2 | 78.000 |
|
| - Vách cót ép giảm | đồng/m2 | 68.000 |
|
| - Nền gạch thẻ giảm | đồng/m2 | 27.000 |
|
| - Nền đất giảm | đồng/m2 | 113.000 |
|
3 | Công trình phụ riêng biệt không nằm trong nhà. | Tính theo kết cấu đơn giá nhà ở, nhưng giá bồi thường tối thiểu như sau | ||
3.1 | Nhà trệt móng đá hộc, mái tôn, tường xây 110, nền láng xi măng, ô tơ ≤ 2m | đồng/m2 | 690.000 |
|
3.2 | Nhà trệt, móng đá hộc, tường xây 110 hoặc 220 mái làm bằng tấm đanh đúc, nền xi măng, ôtơ ≥ 2m | đồng/m2 XD | 1.446.000 |
|
3.3 | Nhà trệt tường xây, mái đúc đổ tại chỗ, nền xi măng, Ôtơ ≥ 2m | đồng/m2 XD | 2.004.000 |
|
4 | Một số kết cấu thay đổi trong đơn giá nhà |
|
|
|
4.1 | Chênh lệch giá của nhà có toàn bộ tường xây 220 và tường xây 110, kết cấu khác giống nhau | đồng/m2 XD | 113.000 |
|
4.2 | Đối với nhà lát gạch hoa tăng | đồng/m2 | 133.000 |
|
4.3 | Đối với nhà lát gạch men tăng | đồng/m2 | 223.000 |
|
4.4 | Đối với nhà lợp tôn kẽm giảm so với mái ngói | đồng/m2 XD | 61.000 |
|
4.5 | Đối với nhà lợp Fibroximăng giảm so với mái ngói | đồng/m2 XD | 90.000 |
|
4.6 | Đối với nhà trệt không có móng đá hộc trừ 20% đơn giá | |||
4.7 | Đối với nhà trệt có chiều cao móng đá hộc trên 1m thì phần chênh lệch được tính theo khối xây móng đá hộc tại phụ lục số 2 | |||
4.8 | Đối với nhà có tường chưa tô trát vữa xi măng thì tính giảm giá trị diện tích tường chưa tô trát xi măng theo đơn giá trát xi măng tại phụ lục số 2 | |||
4.9 | Đối với nhà trệt tại các mục 1.1; 1.2; 1.3 và 1.4 nếu tường xây và nền không phải vữa XM hoặc vữa XM mác < 50 thì tính bằng 70% so với đơn giá qui định đối với nhà có cùng kết cấu. | |||
4.10 | Đối với nhà cới nới thêm không đảm bảo các thành phần cấu tạo của ngôi nhà ( móng + tường + mái + kết cấu đỡ mái + nền ) hoặc chiều cao không đảm bảo ( bằng hoặc dưới 2,5m ) thì tính bằng 60% so với đơn giá quy định đối với nhà có cung kết cấu | |||
4.11
| Đối với nhà xây dựng trên nền đất yếu có xử lý gia cố móng : + Bằng cọc tre tính thêm 292.000 đồng/m2 của tầng trệt | |||
+ Bằng cọc bê tông cốt thép theo bản vẽ thiết kế hợp lệ thì được tính thêm khối lượng bê tông cốt thép cọc theo đơn giá : 6.675.000 đồng/m2 | ||||
4.12 | Gác xếp gỗ | đồng/m2 | 223.000 | bao gồm cả cầu thang và lan can |
4.13 | Gác lửng gỗ ( chiều cao nhà >4m và chiều cao sàn gỗ >1,7m) | đồng/m2 | 936,000 | Đối với nhà có gác lứng không đảm bảo chiều cao thì tính đền bù khối lượng gác lứng như vật kiến trúc |
4.14 | Gác lửng đúc bê tông có khung BTCT ( chiều cao nhà >4,5m, chiều cao sàn đúc >2m) | đồng/m2 | 2.561.000 | |
4.15 | Gác lửng đúc bê tông không khung BTC ( chiều cao nhà >4,5m, chiều cao sàn đúc >2m) | đồng/m2 | 1.781.000 |
|
5 | Hầm, bể chứa xây gạch |
|
|
|
5.1 | Hệ thống hầm vệ sinh tự hoại | đồng/hầm | 4.452.000 |
|
5.2 | Hầm vệ sinh không có bể tự hoại | đồng/hầm | 2.229.000 |
|
5.3 | Xí xổm | đồng/cái | 292.000 |
|
5.4 | Xí bệt | đồng/cái | 445.000 | tháo dỡ, di chuyển |
5.5 | Hầm rút nước, hồ chứa nước thải có dung tích : |
|
| Hồ (hầm) trên 2m3 tính theo phương pháp luỹ tiến. Ví dụ : Hồ chứa nước thải có dung tích 19m3 được tính như sau : 2m3 x 624.000đ/m3 = 1.248.000đ 4m3 x 199.000đ/m3 = 796.000đ Giá trị bồi thường = 6.632.000đ
|
| Dưới hoặc bằng 2 m3 | đ/m3 chứa | 624.000 | |
| Trên 2m3 đến 5m3 | đ/m3 chứa | 491.000 | |
| Trên 5m3 đến 10m3 | đ/m3 chứa | 378.000 | |
| Trên 10m3 đến 15m3 | đ/m3 chứa | 245.000 | |
| Trên 15m3 | đ/m3 chứa | 199.000 | |
5.6 | Hồ chứa nước nổi hoặc ngầm xây gạch dày 110cm cố định có dung tích : |
|
| |
| Dưới hoặc bằng 2 m3 | đ/m3 chứa | 843.000 | |
| Trên 2m3 đến 5m3 | đ/m3 chứa | 670.000 | |
| Trên 5m3 đến 10m3 | đ/m3 chứa | 511.000 | |
| Trên 10m3 đến 15m3 | đ/m3 chứa | 332.000 | |
| Trên 15m3 | đ/m3 chứa | 265.000 | |
5.7 | Hồ chứa nước nổi hoặc ngầm xây bằng BTCT cố định | đ/m3 chứa | 889.000 |
|
5.8 | Hầm biogaz | đồng/hầm | 9.568.000 |
|
6 | Chuồng chăn nuôi |
|
|
|
6.1 | Xây gạch lửng cao 0,65, mái ngói, nền xi măng ( kể cả móng bó kè ) | đồng/m2 XD | 644.000 |
|
6.2 | Xây gạch lửng, mái ngói, nền đất đầm chặt | đồng/m2 XD | 445.000 |
|
6.3 | Che chắn bằng gỗ, mái lợp tôn | đồng/m2 XD | 232.000 |
|
6.4 | Chuồng có kết cấu đơn giản | đồng/m2 XD | 113.000 |
|
6.5 | Hỗ trợ di chuyển đàn gia súc : |
|
|
|
| - Đối với con nái sinh sản | đồng/con | 292.000 |
|
| - Đối với con hậu bị | đồng/con | 159.000 |
|
| - Đối với con heo bột | đồng/con | 66.000 |
|
6.6 | Hỗ trợ di chuyển đàn gia cầm | đồng/con | 2.000 | không kể ngày tuổi |
7 | Nhà kho |
|
|
|
7.1 | Nhà kho khung lắp ghép kiểu tiền chế |
|
| Đơn giá nhà này bao gồm chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển, lắp dựng lại và bồi thường giá trị phần kết cấu không di dời được. Người bị giải toả được thu hồi phần khung kho và mái tôn |
| a- Mái tôn, tường xây bao che 220, nền bêtông | đồng/m2 XD | 1.570.000 | |
| b- Mái tôn, bao che bằng tôn, nền bê tông | đồng/m2 XD | 1.121.000 | |
| c- Phần cơi nới thêm : mái tôn, tường xây 220, nền bê tông | đồng/m2 XD | 896.000 | |
7.2 | Nhà kho, nhà xưởng thông thường : khung sắt hoặc gỗ, mái tôn, tường xây 110, nền xi măng, chiều cao 4m | đồng/m2 XD | 1.446.000 | Nhà có chiều cao trên (hoặc dưới) 4,0m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 35.000 đồng/m2XD nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.121.000 đồng/m2XD và tối đa không quá 1.904.000 đồng/m2XD |
7.3 | Nhà kho, nhà xưởng khung BTCT, tường xây 220, kết cấu đỡ mái bằng thép, mái tôn, nền bê tông , chiều cao từ 6m | đồng/m2 XD | 2.329.000 | Nhà có chiều cao trên hoặc dưới ) 6,0m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 44.000 đồng/m2XD nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 2.223.000 đồng/m2XD và tối đa không quá 3.563.000 đồng/m2XD |
7.4 | Đối với những nhà kho có kết cấu khác với kết cấu chuẩn ở mục 7.1, 7.2 và 7.3 thì căn cứ mức giá chuẩn trên để cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị chênh lệch các kết cấu khác | |||
8 | Gara ô tô |
|
|
|
8.1 | Mái tôn tường xây 220, nền bê tông sỏi hoặc đá dăm. | đồng/m2 XD | 1.572.000 |
|
8.2 | Nhà để xe mái tôn, khung sắt, nền xi măng, không bao che | đồng/m2 XD | 451.000 |
|
9 | Vật kiến trúc |
| - |
|
9.1 | Móng trụ, cổng, ngõ : |
| - |
|
| - Xây gạch ống | đồng/m3 | 896.000 |
|
| - Đúc bê tông cốt thép | đồng/m3 | 4.246.000 |
|
9.2 | Tường rào xây gạch 110, cao 1,2m : | đồng/m dài | 451.000 |
|
| - Trong phạm vi chiều cao từ 0,5-1,8m cứ 10cm thấp hơn hoặc cao hơn 1,2m đến 1,8m thì giảm hoặc tăng 17.000 đồng/m dài. |
|
| Bao gồm cả móng + trụ xây gạch Khối lượng chỉ tính từ mặt móng trở lên |
| - Từ 1,8m trở lên, cứ 10cm cao hơn tăng 35.000 đồng/m dài |
|
| |
| - Từ dưới 0,5m, tính theo khối lượng xây gạch |
|
| |
9.3 | Mương thoát nước nội bộ : |
|
|
|
| - Mương đổ bê tông sâu 0,8m, rộng 0,5m | đồng/m dài | 334.000 |
|
| - Mương xây gạch sâu 0,8m, rộng 0,5m | đồng/m dài | 226.000 |
|
| - Rảnh thoát nước rộng 0,3m | đồng/m dài | 58.000 |
|
9.4 | Giếng |
|
|
|
| - Giếng đóng bơm điện | đồng/cái | 1.055.000 |
|
| - Giếng đóng bơm tay | đồng/cái | 1.446.000 |
|
| - Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính từ 101cm trở lên, độ sâu từ 4m đến 10m | đồng/cái | 3.570.000 | - Trường hợp độ sâu dưới 4m tính 70% đơn giá. - Trường hợp độ sâu trên 10m đến dưới 14m, tính tăng thêm 30% đơn giá. - Trường hợp độ sâu từ 14m đến dưới 18m, tính tăng thêm 60% đơn giá. - Trường hợp độ sâu từ 18m trở lên, tính tăng thêm 80% đơn giá |
| - Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính từ 101cm trở lên, độ sâu >10m | đồng/cái | 4.897.000 | |
9.5 | Sân bãi : |
|
|
|
| - Sân cấp phối bằng đất đồi | đồng/m2 | 78.000 |
|
| - Sân bê tông sỏi 1 x 2 | đồng/m2 | 145.000 |
|
| - Sân bê tông đá dăm | đồng/m2 | 133.000 |
|
| - Sân gạch thẻ | đồng/m2 | 78.000 |
|
| - Sân bê tông gạch vỡ trên láng vữa xi măng | đồng/m2 | 113.000 |
|
| - Sân bê tông gạch vỡ trên láng đá mài | đồng/m2 | 378.000 | Nếu thiếu bê tông gạch vỡ giảm 46.000đồng/m2 |
| - Sân bê tông gạch vỡ trên lát gạch men | đồng/m2 | 289.000 | Nếu thiếu bê tông gạch vỡ giảm 46.000đồng/m2 |
| - Sân bê tông bằng đá 4 x 6 lát gạch gốm Bình Dương | đồng/m2 | 535.000 |
|
9.6 | Đường nội bộ ( gồm các thành phần sau ) |
|
|
|
| - Móng cấp phối đá dăm dày 25cm đến 30cm | đồng/m2 | 178.000 |
|
| - Móng đá hộc dày 20 cm | đồng/m2 | 90.000 |
|
| - Mặt đường nhựa thâm nhập dày 10cm | đồng/m2 | 167.000 |
|
| - Mặt đường bê tông nhựa hạt mịn dày 4cm | đồng/m2 | 133.000 |
|
10 | Chi phí di dời mộ, bia mộ: |
|
|
|
| - Mộ đất | đồng/cái | 1.250.000 |
|
| - Mộ xây nhỏ ( 0,6 x 0,8 x 0,2 )m | đồng/cái | 1.500.000 |
|
| - Mộ xây lớn | đồng/cái | 2.250.000 |
|
| - Mộ vôi ( Mộ cổ ) | đồng/cái | 3.350.000 |
|
| - Mộ lắp ghép nhỏ(2,2 x 1,1 x 0,8) | đồng/cái | 2.050.000 | Đối với mộ lắp ghép chỉ tính công di chuyển và lắp lại |
| - Mộ lắp ghép lớn (2,2 x 1,1 x 1,2) | đồng/cái | 2.450.000 | |
| - Mộ vô chủ | đồng/cái | 1.850.000 |
|
| - Mã líp đã cải táng | đồng/cái | 900.000 |
|
| - Mã líp chưa cải táng | đồng/cái | 1.100.000 |
|
| - Bia mộ làm bằng đá granit (màu trắng và đen) gắn vào tường cố định, không di dời được | đồng/m2 | 1.700.000 |
|
| - Bia mộ làm bằng đá granit (màu trắng và đen) gắn vào tường cố định, không di dời được (bia mộ đá khối 1m) | đồng/m2 | 2.000.000 |
|
11 | Hỗ trợ di chuyển |
|
|
|
| - Di chuyển, lắp đặt đồng hồ điện sinh hoạt chính | đồng/cái | 1.541.000 | Những trường hợp giải toả không đi hẳn mà ảnh hưởng đến đồng hồ điện, đồng hồ nước thì hỗ trợ 50% |
| - Di chuyển, lắp đặt đồng hồ nước sinh hoạt chính | đồng/cái | 1.712.000 | |
| - Di chuyển, lắp đặt đồng hồ điện hoặc nước sinh hoạt phụ | đồng/cái | 1.027.000 | |
| - Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện sản xuất 3 pha | đồng/cái | 2.568.000 | |
| - Di chuyển, lắp đặt điện thoại | đồng/cái | 1.027.000 |
|
| - Di chuyển lắp đặt cáp truyền hình | đồng/cái | 1.113.000 | Từ cái thứ 2 trở đi mỗi cái được hỗ trợ 265.000 đồng/cái |
| - Hỗ trợ hệ thống điện nổi : tính bằng 1,0% giá trị nhà |
| Giá trị nhà bao gồm nhà, các kết cấu trong nhà và công trình phụ | |
| - Hỗ trợ hệ thống nước nổi : tính bằng 1,0% giá trị nhà |
| ||
| - Hỗ trợ hệ thống điện ngầm : tính bằng 2,0% giá trị nhà |
| ||
| - Hỗ trợ hệ thống nước ngầm : tính bằng 2,0% giá trị nhà |
|
1. Đối với nhà 02 tầng trở lên diện tích bồi thường là diện tích xây dựng tầng 1 cộng diện tích sàn đúc các tầng trên.
2. Đối với ban công của các loại nhà được tính bằng 1/2 diện tích ban công theo đơn giá nhà một tầng sàn đúc, mái đúc, có khung BTCT.
3. Các loại nhà cửa, vật kiến trúc khác chưa có trong phụ lục số 1, 2 giao trách nhiệm cho Sở Xây dựng xác định giá cụ thể trình UBND thành phố phê duyệt.
4. Khung BTCT : Bao gồm hệ thống móng, cột, dầm, giằng liền khớp với nhau.
5. Đối với khung sườn gỗ nhóm I gia công chạm khắc hoa văn cổ: Hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di dời lắp dựng lại khung sườn gỗ là 19.905.000đồng.
6. Đối với đồng hồ điện, nước khi bị giải tỏa thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
Một số loại công trình tương tự loại nhà quy định, chỉ khác một số kết cấu, thì có thể áp dụng nhà có kết cấu tương tự và vận dụng một số loại vật kiến trúc quy định ở phụ lục số 2 để tính.
Ví dụ:
1. Nhà 03 tầng, móng đá hộc, tường xây 110, có khung BTCT, tầng 2 sàn đúc, tầng 3 sàn gỗ, mái ngói, nền xi măng, chiều cao tầng 3,3m. Thì áp dụng giá nhà 3 tầng tại mục 1.13, trà khối lượng vật kiến trúc BTCT sàn tầng 3, đồng thời tính đền bù khối lượng sàn gỗ tầng 3 như vật kiến trúc.
2. Nhà 02 tầng, móng đá hộc, sàn gỗ, mái ngói, tường xây 110 tầng 1, không khung BTCT, tầng 2 vách tôn hoặc vách ván, nền xi măng chiều cao tối thiểu là 6,3m. Thì áp dụng giá nhà một tầng có kết cấu tương tự tại mục 1.1, chiều cao nhà bằng chiều cao phần tường xây gạch, phần vách tôn và sàn gỗ tính đền bù khối lượng vật kiến trúc.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG GIÁ THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Quyết định số:38 /2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 1 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT | Thành phần công việc | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Xây móng đá hộc | đồng/m3 | 1.020.000 |
|
2 | Xây móng gạch thẻ | đồng/m3 | 1.529.000 |
|
3 | Xây tường gạch thẻ |
|
|
|
| - Chiều cao tường trên 4 m | đồng/m3 | 1.784.000 |
|
| - Chiều cao tường dưới 4 m | đồng/m3 | 1.708.000 |
|
4 | Xây tường gạch ống |
|
|
|
| - Chiều cao tường trên 4 m | đồng/m3 | 1.325.000 |
|
| - Chiều cao tường dưới 4 m | đồng/m3 | 1.274.000 |
|
5 | Xây trụ gạch thẻ | đồng/m3 | 1.937.000 |
|
6 | Bê tông gạch vỡ | đồng/m3 | 612.000 |
|
7 | Bê tông đá dăm | đồng/m3 | 1.937.000 |
|
8 | Bê tông cột sỏi |
|
|
|
| - Cao trên 4 m | đồng/m3 | 6.729.000 |
|
| - Cao dưới 4 m | đồng/m3 | 6.576.000 |
|
9 | Bê tông xà, dầm, giằng nhà | đồng/m3 | 5.582.000 |
|
10 | Bên tông sàn, lanto, mái | đồng/m3 | 5.429.000 |
|
11 | Bê tông cầu thang sỏi | đồng/m3 | 6.500.000 |
|
12 | Trát vữa |
|
|
|
| - Cao trên 4 m | đồng/m2 | 53.000 |
|
| - Cao dưới 4 m | đồng/m2 | 41.000 |
|
13 | Trát đá rửa | đồng/m2 | 214.000 |
|
14 | Láng đá mài | đồng/m2 | 373.000 |
|
15 | Láng nền, sàn đánh màu | đồng/m2 | 53.000 |
|
16 | Sơn vôi mactic trong nhà | đồng/m2 | 67.000 |
|
17 | Sơn vôi mactic ngoài nhà | đồng/m2 | 102.000 |
|
18 | Sơn gấm (ngoài nhà) | đồng/m2 | 198.000 |
|
19 | Sơn gai (trong nhà) | đồng/m2 | 133.000 |
|
20 | Sơn chống thấm | đồng/m2 | 96.000 |
|
21 | Sơn trần, sơn tường, sơn không mactíc | đồng/m2 | 57.000 |
|
22 | Trần cót ép | đồng/m2 | 82.000 |
|
23 | Trần tôn hạt mè | đồng/m2 | 220.000 |
|
22 | Trần ván ép dán giấy Trung Quốc | đồng/m2 | 237.000 |
|
23 | Trần bêtông lưới thép | đồng/m2 | 192.000 |
|
24 | Trần + tường gỗ trang trí | đồng/m2 | 427.000 |
|
25 | Trần + tường ván ép dán Forméca | đồng/m2 | 345.000 |
|
26 | Trần lam-ri nhựa | đồng/m2 | 159.000 |
|
27 | Trần khung nhôm thạch cao | đồng/m2 | 349.000 | bao gồm cả đà trần |
28 | Trần khung nhôm sợi thủy tinh cách nhiệt | đồng/m2 | 396.000 | bao gồm cả khung trần |
29 | Trần ván ép hoặc cat-tông Mỹ | đồng/m2 | 159.000 |
|
30 | Trần nhựa tấm cỡ 50 x 50 | đồng/m2 | 263.000 |
|
31 | Trần xốp khung nhôm | đồng/m2 | 263.000 |
|
32 | Trần bạt nilông hoặc giấy cat-tông thường | đồng/m2 | 14.000 |
|
33 | Trần la-phông tấm xốp có đà | đồng/m2 | 82.000 |
|
34 | Các loại trần không đà giảm 33.000 đồng/m2 |
|
|
|
35 | Tấm xốp lót trần | đồng/m2 | 43.000 |
|
36 | Ván ép bọc simili | đồng/m2 | 349.000 |
|
37 | Giấy dán tường |
|
|
|
| - Giấy dán tường Hàn Quốc | đồng/m2 | 118.000 |
|
| - Giấy dán tường Trung Quốc | đồng/m2 | 59.000 |
|
38 | Gạch Đồng Nai trang trí | đồng/m2 | 173.000 |
|
39 | Gạch men ốp tường | đồng/m2 | 322.000 |
|
40 | Tường ốp bằng đá chẻ | đồng/m2 | 104.000 |
|
41 | Đá Granit tự nhiên |
|
|
|
| - Thanh Hóa | đồng/m2 | 657.000 |
|
| - Bình Định | đồng/m2 | 1.478.000 |
|
42 | Gạch ốp lát granit Thạch Bàn |
|
|
|
| - 30 cm x 30 cm mờ | đồng/m2 | 322.000 |
|
| - 30 cm x 30 cm bóng | đồng/m2 | 473.000 |
|
| - 40 cm x 40 cm mờ | đồng/m2 | 341.000 |
|
| - 40 cm x 40 cm bóng | đồng/m2 | 543.000 |
|
| - 50 cm x 50 cm mờ | đồng/m2 | 406.000 |
|
| - 50 cm x 50 cm bóng | đồng/m2 | 622.000 |
|
| - 60 cm x 60 cm mờ | đồng/m2 | 443.000 |
|
| - 60 cm x 60 cm bóng | đồng/m2 | 723.000 |
|
| - 30 cm x 90 cm bóng mờ | đồng/m2 | 723.000 |
|
| - 30 cm x 90 cm bóng kính | đồng/m2 | 1.053.000 |
|
43 | Gạch ốp Inax | đồng/m2 | 1.172.000 | Công văn số 10188/UBND-QLĐBGT ngày 15/11/2013 |
44 | Gạch ốp lát Granit Thạch Bàn loại 80x80cm | đồng/m2 | 1.055.000 | |
45 | Sơn dầu |
|
| |
| Sơn vào gỗ | đồng/m2 | 112.000 | |
| Sơn vào sắt thép | đồng/m2 | 69.000 | |
| Sơn vào tường | đồng/m2 | 65.000 | |
46 | Alu ốp trang trí | đồng/m2 | 918.000 | |
47 | Sàn ván công nghiệp | đồng/m2 | 494.000 | |
48 | Kính cường lực |
|
| |
| Kính cường lực 4 ly | đồng/m2 | 110.000 | |
| Kính cường lực 5 ly | đồng/m2 | 127.000 | |
| Kính cường lực 6 ly | đồng/m2 | 165.000 | |
| Kính cường lực 8 ly | đồng/m2 | 178.000 | |
| Kính cường lực 10 ly | đồng/m2 | 257.000 | |
| Kính cường lực cong 10 ly | đồng/m2 | 414.000 | |
49 | Đá Sa thạch kích thước 10x10cm, 20x20cm, 30x30cm | đồng/m2 | 974.000 | Công văn số 11892/UBND-QLĐBGT ngày 31/12/2013 |
50 | Đá ốp tường Vĩnh Cữu | đồng/m2 | 431.000 | |
51 | Gạch thủy tinh lấy sáng loại 20x20cm | đồng/m2 | 1.880.000 | |
52 | Đá Rubi đỏ | đồng/m2 | 1.804.000 | |
53 | Mái ngói Đồng Tâm | đồng/m2 | 490.000 | |
54 | Sàn gỗ Lim tự nhiên | đồng/m2 | 961.000 | |
55 | Cầu thang gỗ Lim tự nhiên | đồng/m2 | 1.167.000 | |
56 | Gốm Hạ Long lát nền (có lớp bêtông gạch vỡ): | đồng/m2 | 425.000 | Công văn số 1510/SXD-QLCL ngày 07/5/2013 |
57 | Hiên ngói nung | đồng/m2 | 263.000 |
|
58 | Hiên tôn kẽm | đồng/m2 | 220.000 |
|
59 | Hiên fibrôximăng | đồng/m2 | 180.000 |
|
60 | Mái ngói âm dương | đồng/m2 | 374.000 |
|
61 | Mái giấy dầu | đồng/m2 | 53.000 |
|
62 | Chỉ phào trang trí | đồng/md | 67.000 |
|
63 | Các hình trang trí đắp nổi trên tường, trần bằng xi măng | đồng/m2 | 1.020.000 |
|
64 | Các hình đắp nổi trên tường, trần bằng thạch cao | đồng/m2 | 376.000 |
|
65 | Các hình trang trí vẽ bằng thuốc nước | đồng/m2 | 192.000 | chỉ tính bồi thường cho các công trình là nhà thờ, đền, chùa, miếu, khóm thờ, mồ mã |
66 | Các hình trang trí vẽ bằng sơn | đồng/m2 | 559.000 | |
67 | Chạm trổ bằng xi măng khảm xà cừ | đồng/m2 | 2.804.000 | chỉ tính bồi thường cho các công trình là nhà thờ, đền, chùa, miếu, khóm thờ, mồ mã |
68 | Chạm trổ bằng xi măng khảm sành sứ, thủy tinh | đồng/m2 | 2.488.000 | |
69 | Rồng đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, đỉnh mái |
|
|
|
| - Rồng bề mặt lớn hơn hoặc bằng 1,2m2; dài lớn hơn 1,5mét | đồng/con | 2.941.000 |
|
| - Rồng bề mặt lớn hơn 1,0m2 đến 1,2m2; dài 1,0 đến 1,50 mét | đồng/con | 2.353.000 |
|
| - Rồng bề mặt lớn hơn 0,8m2 đến 1,0m2; dài 0,6 đến 1,0 mét | đồng/con | 1.765.000 |
|
| - Rồng bề mặt lớn hơn 0,6m2 đến 0,8m2; dài 0,6 đến 0,75mét | đồng/con | 1.176.000 |
|
| - Rồng bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,6m2; dài nhỏ hơn hoặc bằng 0,6mét | đồng/con | 882.000 |
|
70 | Phụng đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, đỉnh mái: |
|
|
|
| - Phụng bề mặt lớn hơn 1,0m2; dài lớn hơn 1,0 mét | đồng/con | 2.353.000 |
|
| - Phụng bề mặt lớn hơn 0,8m2 đến 1,0m2; dài 0,75 đến 1,0mét | đồng/con | 1.765.000 |
|
| - Phụng bề mặt lớn hơn 0,6m2 đến 0,8m2; dài 0,6 đến 0,75mét | đồng/con | 1.176.000 |
|
| - Phụng bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,6m2; dài nhỏ hơn hoặc bằng 0,6mét | đồng/con | 882.000 |
|
71 | Sư tử dạng khối, bề mặt có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, bình phong, trụ cổng, trước tiền đình |
|
|
|
| - Sư tử (lân) dạng hình khối kích thước dài lớn hơn hoặc bằng 1,20mét, cao lớn hơn hoặc bằng 0,50mét, dày lớn hơn hoặc bằng 0,40mét | đồng/con | 5.882.000 |
|
| - Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 1,00 m2 đến 1,20m2 | đồng/con | 2.941.000 |
|
| - Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,8 m2 đến 1,00m2 | đồng/con | 2.353.000 |
|
| - Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,6 m2 đến 0,8m2 | đồng/con | 1.765.000 |
|
| - Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,4 m2 đến 0,6m2 | đồng/con | 1.176.000 |
|
| - Sư tử (lân) bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,4m2 | đồng/con | 882.000 |
|
72 | Mặt nguyệt đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, đỉnh mái |
|
|
|
| - Mặt nguyệt bề mặt lớn hơn hoặc bằng 1,0m2 | đồng/con | 2.353.000 |
|
| - Mặt nguyệt bề mặt lớn hơn 0,8 m2 đến 1,0m2 | đồng/con | 1.765.000 |
|
| - Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,4 m2 đến 0,6m2 | đồng/con | 1.176.000 |
|
| - Sư tử (lân) bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,4m2 | đồng/con | 882.000 |
|
73 | Các loại hoa văn, lá trang trí đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, diềm rèm |
|
|
|
| Các loại hoa văn, lá trang trí bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,5m2 | đồng/cái | 882.000 |
|
74 | Búp sen (tính di chuyển) | đồng/cái | 14.000 |
|
75 | Tượng Long, Công, Lân, Quy, Phượng (tính di chuyển) | đ/tượng | 45.000 |
|
76 | Sân gạch vỡ không láng vữa ximăng | đồng/m2 | 24.000 |
|
77 | Sân lát gạch không trát mạch hồ | đồng/m2 | 20.000 |
|
78 | Ao nuôi tôm quảng canh cải tiến | đồng/m2 | 49.000 | Bao gồm chi phí đào, cải tạo ao hồ, di dời các thiết bị liên quan |
79 | Ao nuôi tôm bán thâm canh | đồng/m2 | 76.000 | |
80 | Ao nuôi tôm thâm canh | đồng/m2 | 94.000 | |
81 | Ao tưới nước, nuôi cá | đồng/m2 | 49.000 |
|
82 | Ao nuôi cá quy mô công nghiệp | đồng/m2 | 82.000 |
|
83 | Đầu đót gắn vào ống hút nước biển của các trại tôm giống | đồng/cái | 1.906.000 |
|
84 | Đối với khu vực nuôi nghêu, nò rớ bắt cá: bồi thường chi phí tháo dỡ, di dời, lắp đặt lại vật tư, thực tế tại thị trường theo thời điểm | |||
85 | Chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển, lắp dựng lại: | |||
| - Chái lợp tôn kẽm hoặc fibrôximăng | đồng/m2 | 45.000 |
|
| - Chái lợp ngói | đồng/m2 | 57.000 |
|
| - Mái hiên nhôm di động | đồng/m2 | 24.000 |
|
| - Các loại ống nước, xối nhựa, xối tôn | đồng/m | 6.000 |
|
| - Hồ cá, ảng nước, chum,... | đồng/cái | 20.000 |
|
| - Hòn non bộ (cảnh) | đồng/m3 | 1.282.000 |
|
| - Lan can sân thượng và lan can cầu thang | đồng/m2 | 69.000 | không có trong kết cấu nhà |
| - Lam-ri nhôm áp tường | đồng/m2 | 53.000 |
|
| - Kính ốp trụ tường | đồng/m2 | 45.000 |
|
| - Lavabo, tiểu nam | đồng/cái | 53.000 |
|
| - Sân lát đanh bê tông có độ dày từ 5cm đến dưới 7 cm | đồng/m2 | 35.000 |
|
| - Sân lát đanh bê tông có độ dày từ 7 cm đến 15 cm | đồng/m2 | 67.000 |
|
| - Sân lát đanh bê tông có độ dày trên 15 cm | đồng/m2 | 86.000 |
|
| - Sân lát đanh bê tông nhựa | đồng/m2 | 33.000 |
|
| - Cổng sắt, cổng ngõ | đồng/cánh | 24.000 |
|
| - Ray sắt của cổng sắt đẩy | đồng/md | 71.000 |
|
| - Hàng rào thép gai | đồng/m2 | 12.000 |
|
| - Lưới B40 | đồng/m2 | 12.000 |
|
| - Nhà có các kết cấu hệ khung sườn gỗ (bao gồm cột, vì kèo, xà gồ, cầu phong, rầm thượng, tường bao che, cửa đi, cửa sổ và các chi tiết bằng gỗ) | đồng/m2 | 2.353.000 | Hỗ trợ tháo dỡ nhà và di chuyển lắp dựng đến nơi khác |
* Ghi chú: Đối với ống nhựa HDPE dẫn nước biển vào các trại nuôi tôm căn cứ Thông báo giá VLXD hàng tháng của Sở Xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY CỐI, HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38 /2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Số TT | Các loại cây | Đvt | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Dừa |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 359.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 265.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 117.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 18.000 |
| |
2 | Mít |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 359.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 265.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 117.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 5.000 |
| |
3 | Chanh, Cam, Quýt, Bưởi |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 265.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 179.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 117.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 5.000 |
| |
4 | Chanh dây, gấc |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 94.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 47.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 23.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 1.000 |
| |
5 | Bơ |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 359.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 265.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 140.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 5.000 |
| |
6 | Đào lộn hột |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 374.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 265.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 125.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 5.000 |
| |
7 | Nhãn, Vãi, Chôm chôm |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 312.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 234.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 109.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 23.000 |
| |
8 | Xoài, Sapuchê |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 359.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 265.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 125.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 31.000 |
| |
9 | Vú sữa |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 359.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 218.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 117.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 5.000 |
| |
10 | Mận, Cốc, Mãng cầu, Đào tiên |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 265.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 179.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 117.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 5.000 |
| |
11 | Hồng, Táo |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 218.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 140.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 55.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 18.000 |
| |
12 | Sầu riêng, Măng cụt |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 1.435.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 897.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 359.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 109.000 |
| |
13 | Thanh long |
|
| bao gồm choái, giàn |
| - Có quả | đồng/cây | 125.000 | |
- Chưa có quả | đồng/cây | 70.000 | ||
- Cây con | đồng/cây | 1.000 | ||
14 | Ổi |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 203.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 125.000 |
| |
- Cây giống | đồng/cây | 1.000 |
| |
15 | Lựu, Bình bát, bồ kết, thị, khế, vã (sung), chùm ruột, chay, bồ quân, me, bứa |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 125.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 94.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 36.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 3.000 |
| |
16 | Ô ma |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 94.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 55.000 |
| |
- Mới trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 18.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 1.000 |
| |
17 | Đu đủ |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 109.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 78.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 1.000 |
| |
18 | Chuối |
|
|
|
| - Có buồng | đồng/cây | 94.000 |
|
- Chưa có buồng, đường kính thân trên 10 cm | đồng/cây | 47.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 5.000 |
| |
Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần các mức giá trên |
|
|
| |
19 | Dâu da ăn quả |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 36.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 18.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 1.000 |
| |
20 | Cau ăn trầu |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 265.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 179.000 |
| |
- Cây non cao trên 1m | đồng/cây | 117.000 |
| |
- Cây giống | đồng/cây | 18.000 |
| |
21 | Trầu |
|
|
|
| - Bụi lớn (đường kính gốc trên 01cm) | đồng/bụi | 125.000 |
|
- Bụi nhỏ (đường kính gốc từ 01cm trở xuống) | đồng/bụi | 94.000 |
| |
- Mới trồng | đồng/bụi | 9.000 |
| |
22 | Mai, Đào cảnh trồng trên đất |
|
| công di chuyển |
| - Đường kính gốc trên 10 cm, cao trên 2 m | đồng/cây | 359.000 |
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm | đồng/cây | 265.000 |
| |
- Đường kính gốc từ 3 cm đến dưới 5 cm | đồng/cây | 179.000 |
| |
- Đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 3 cm | đồng/cây | 94.000 |
| |
- Đường kính gốc dưới 2 cm | đồng/cây | 36.000 |
| |
| - Cây con, giống | đồng/cây | 5.000 |
|
23 | Phượng cúng |
|
|
|
| - Có hoa | đồng/cây | 94.000 |
|
- Chưa có hoa | đồng/cây | 36.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 5.000 |
| |
24 | Chuối kiểng có hoa | đồng/bụi | 18.000 |
|
25 | Chuối kiểng rẽ quạt | đồng/cây | 94.000 |
|
26 | Chậu kiểng (kể cả chi phí hư hại, bể vỡ) |
|
|
|
| - Chậu lớn (đường kính từ 50 cm trở lên) | đồng/chậu | 16.000 | công di chuyển |
- Chậu nhỏ (đường kính dưới 50 cm) | đồng/chậu | 8.000 | công di chuyển | |
27 | Vạn tuế, Tùng, Nguyệt quế, Cau bụng, Cau sâm banh | đồng/cây | 94.000 | công di chuyển |
28 | Hoa trồng chuyên canh | đồng/m² | 31.000 |
|
29 | Cây chè tàu | đồng/mdài | 3.000 |
|
30 | Cây cảnh trồng đất |
|
|
|
| - Chiều cao từ 0,5 m trở lên | đồng/cây | 18.000 |
|
- Chiều cao dưới 0,5 m | đồng/cây | 16.000 |
| |
31 | Dương liễu, bạch đàn, keo lá tràm trồng xen trong vườn nhà |
|
| Vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 1,3 m |
| - Cây có đường kính từ 10 cm trở lên | đồng/cây | 70.000 | |
- Cây có đường kính từ 5 cm đến dưới 10 cm | đồng/cây | 31.000 | ||
- Cây có đường kính dưới 5 cm | đồng/cây | 9.000 | ||
- Cây con | đồng/cây | 1.300 | ||
32 | Rừng dương liễu, bạch đàn, thầu dầu, keo lá tràm |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/ha | 8.875.000 |
|
- Năm thứ 2 | đồng/ha | 4.475.000 |
| |
- Năm thứ 3 | đồng/ha | 4.210.000 |
| |
- Năm thứ 4 | đồng/ha | 1.995.000 |
| |
- Năm thứ 5 | đồng/ha | 1.995.000 |
| |
- Năm thứ 6 | đồng/ha | 1.995.000 | 1.280.000 | |
- Năm thứ 7 | đồng/ha | 3.370.000 | công chặt | |
33 | Rừng dương liễu, bạch đàn, thầu dầu, keo lá tràm tái sinh lần thứ nhất |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/ha | 4.125.000 |
|
- Năm thứ 2 | đồng/ha | 4.195.000 |
| |
- Năm thứ 3 | đồng/ha | 3.870.000 |
| |
- Năm thứ 4 | đồng/ha | 1.870.000 |
| |
- Năm thứ 5 | đồng/ha | 1.870.000 |
| |
- Năm thứ 6 | đồng/ha | 1.870.000 |
| |
- Năm thứ 7 | đồng/ha | 2.495.000 | công chặt | |
34 | Rừng dương liễu, thầu dầu, bạch đàn tái sinh lần thứ hai trở lên không đền bù |
|
|
|
35 | Trứng cá, mức, keo, bù lời, bông gòn, mù u, sung, thầu đâu, tầm vông, phượng vĩ và các cây gỗ tạp khác |
|
| công chặt |
| - Đường kính thân từ 20 cm trở lên | đồng/cây | 31.000 | vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 0,5 m |
- Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 23.000 | ||
- Đường kính thân dưới 5 cm | đồng/cây | 8.000 | ||
36 | Rừng trồng tập trung các loại cây bản địa: Cây Chò, Sao đen, Dầu song nàng, Kiền kiền, cây ươi…: | đồng/ha |
|
|
| - Cây đến 1 năm |
| 30.413.000 |
|
- Cây đến 2 năm |
| 43.773.000 |
| |
- Cây đến 3 năm |
| 57.793.000 |
| |
- Cây đến 4 năm |
| 76.713.000 |
| |
- Cây đến 5 năm |
| 78.113.000 |
| |
- Cây đến 6 năm |
| 88.787.000 |
| |
37 | Cây chò, Sao đen, Dầu song nàng, Kiền kiền trồng riêng lẻ thì căn cứ vào đơn giá cây trồng tập trung và mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp |
|
| Mật độ 625 cây/ha (4mx4m) |
| - Cây giống mới trồng | Đồng/cây | 3.000 |
|
| - Cây có đường kính từ 1cm đến dưới 2cm | Đồng/cây | 10.000 |
|
| - Cây có đường kính từ 2cm đến dưới 5cm | Đồng/cây | 30.000 |
|
| - Cây có đường kính từ 5cm đến dưới 10cm | Đồng/cây | 70.000 |
|
| - Cây có đường kính từ 10cm đến dưới 20cm | Đồng/cây | 100.000 |
|
| - Cây có đường kính từ 20cm đến dưới 25cm | Đồng/cây | 150.000 |
|
| - Cây từ 25cm trở lên | Đồng/cây | 200.000 |
|
| - Cây 6 năm tuổi trở lên | Đồng/cây | 200.000 |
|
38 | Cây ươi trồng riêng lẻ: |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 276.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 204.000 |
| |
- Cây trồng được 1 - 2 năm | đồng/cây | 90.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 4.000 |
| |
39 | Tre gai |
|
| công chặt |
| - Cây lớn | đồng/cây | 23.000 |
|
- Cây nhỏ | đồng/cây | 13.000 |
| |
40 | Tre lấy măng |
|
|
|
| - Đã cho măng | đồng/bụi | 179.000 |
|
- Chưa cho măng | đồng/bụi | 140.000 |
| |
- Còn nhỏ | đồng/bụi | 55.000 |
| |
41 | Cây cà phê |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 179.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 140.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 18.000 |
| |
42 | Cây tiêu trồng choái (cây, bê tông) |
|
|
|
| - Có quả | đồng/choái | 265.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/choái | 125.000 |
| |
- Cây con mới trồng | đồng/choái | 8,000 |
| |
43 | Cây tiêu trồng ụ |
|
| đường kính ụ >= 0,5m |
| (bao gồm cả ụ, tối thiểu 50 dây/ụ) |
|
|
|
- Có quả | đồng/ụ | 2.153.000 |
| |
- Chưa có quả | đồng/ụ | 1.435.000 |
| |
- Cây con mới trồng | đồng/ụ | 624.000 |
| |
44 | Cây chè |
|
|
|
| a. Trồng xen trong vườn nhà |
|
|
|
- Cây có đường kính trên 10 cm | đồng/cây | 117.000 |
| |
- Cây có đường kính từ 5 cm đến 10 cm | đồng/cây | 55.000 |
| |
- Cây có đường kính dưới 5 cm | đồng/cây | 26.000 |
| |
b. Trồng thành vườn đồi | đồng/m² | 26.000 |
| |
45 | Cây quế |
|
|
|
| a. Trồng xen trong vườn nhà |
|
|
|
- Cây mới trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 9.000 |
| |
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm | đồng/cây | 18.000 |
| |
- Cây trồng từ 3 năm đến dưới 6 năm | đồng/cây | 140.000 |
| |
- Cây trồng từ 6 năm đến dưới 10 năm | đồng/cây | 390.000 |
| |
- Cây trồng từ 10 năm trở lên | đồng/cây | 1.075.000 |
| |
b. Trồng thành rừng, đồi |
|
|
| |
- Cây mới trồng dưới 1 năm | đồng/ha | 7.535.000 |
| |
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm | đồng/ha | 12.915.000 |
| |
- Cây trồng từ 3 năm đến dưới 6 năm | đồng/ha | 17.220.000 |
| |
- Cây trồng từ 6 năm đến dưới 10 năm | đồng/ha | 23.680.000 |
| |
46 | Cây dó |
|
|
|
| a. Đối với cây trồng đơn lẻ trong vườn nhà |
|
|
|
- Cây trồng trên 10 năm, đường kính trên 15cm | đồng/cây | 325.000 | vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 0,5m | |
- Cây trồng trên 10 năm, đường kính từ 11 cm đến 15 cm | đồng/cây | 260.000 | ||
- Cây trồng từ 7 năm đến dưới 10 năm, đường kính từ 9 cm đến dưới 11 cm | đồng/cây | 195.000 |
| |
- Cây trồng từ 5 năm đến dưới 7 năm, đường kính từ 6 cm đến dưới 9 cm | đồng/cây | 130.000 |
| |
- Cây trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm, đường kính từ 3 cm đến dưới 6 cm | đồng/cây | 65.000 |
| |
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm, đường kính dưới 3 cm | đồng/cây | 39,000 |
| |
b. Đối với cây trồng thành vườn rừng thì giá bồi thường bằng 1,2 lần cây quế trồng thành rừng, đồi |
|
|
| |
47 | Ớt |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 14.300 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 2.600 |
| |
48 | Thơm |
|
|
|
| a. Trồng xen trong vườn |
|
|
|
- Có quả | đồng/cây | 7.800 |
| |
- Chưa có quả | đồng/cây | 2.600 |
| |
b. Trồng thành vườn, đồi |
|
|
| |
- Có quả | đồng/m² | 16.000 |
| |
- Chưa có quả | đồng/m² | 10.000 |
| |
49 | Bầu, bí, khổ qua, mướp, dưa leo |
|
|
|
| - Có quả | đồng/gốc | 18.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/gốc | 9.000 |
| |
- Cây con | đồng/gốc | 1.300 |
| |
50 | Dưa gang |
|
|
|
| - Có quả | đồng/m² | 5.200 |
|
- Chưa có quả | đồng/m² | 3.900 |
| |
- Cây con | đồng/m² | 1.300 |
| |
51 | Dưa hấu |
|
|
|
| - Có quả | đồng/m² | 9.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/m² | 6.500 |
| |
- Cây con | đồng/m² | 3.000 |
| |
52 | Cây cà chua |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 26.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 14.300 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 1.300 |
| |
53 | Cà tím, cà trắng, cà pháo |
|
|
|
| - Có quả | đồng/cây | 18.000 |
|
- Chưa có quả | đồng/cây | 9.000 |
| |
- Cây con | đồng/cây | 2.600 |
| |
54 | Cây trảy, dâu tằm | đồng/cây | 1.300 |
|
55 | Sả |
|
|
|
| - Trồng riêng lẻ | đồng/bụi | 4.000 |
|
- Trồng thành vườn | đồng/m² | 13.000 |
| |
56 | Mía |
|
|
|
| - Đã có 5 đốt trở lên | đồng/cây | 2.600 |
|
- Dưới 5 đốt | đồng/cây | 1.300 |
| |
57 | Đậu tây (côve), đậu đũa | đồng/m² | 23.000 |
|
58 | Đậu quyên, đậu ngự, đậu ván trồng thành giàn trong vườn nhà |
|
|
|
| - Có trái | đồng/m² | 18.000 |
|
- Cây con | đồng/m² | 1.300 |
| |
59 | Các loại đậu khác | đồng/m² | 14.000 |
|
60 | Mè các loại | đồng/m² | 2.600 |
|
61 | Rau muống |
|
|
|
| - Trồng chuyên canh | đồng/m² | 26.000 |
|
- Trồng bán chuyên canh | đồng/m² | 18.000 |
| |
- Trồng xen trong vườn nhà | đồng/m² | 9.000 |
| |
62 | Sen | đồng/m² | 9.000 |
|
63 | Môn nước, dọc mùng, lá dứa, lá lốt, ngỗ điếc, mồng tơi, rau lang, rau dền, bồ ngót, diếp cá, rau răm | đồng/m² | 9.000 |
|
64 | Xà lách, bắp cải, cải, hành, ba rô, rau thơm, môn bạc hà, rau cần | đồng/m² | 31.000 |
|
65 | Sắn dây (cát căn) |
|
|
|
| - Chưa có củ | đồng/bụi | 5.000 |
|
- Có củ | đồng/bụi | 70.000 |
| |
66 | Riềng, gừng, nghệ | đồng/m² | 18.000 |
|
67 | Khoai choái, khoai từ, khoai môn, khoai sọ (lấy củ), trút |
| 23.000 |
|
68 | Khoai lang | đồng/m² | 13.000 |
|
69 | Sắn (khoai mì) |
|
|
|
| - Trồng riêng lẻ | đồng/bụi | 5.200 |
|
- Trồng trập trung | đồng/m² | 8.000 |
| |
70 | Bắp (ngô) - Trồng thành vườn | đồng/m² | 9.000 |
|
| - Trồng riêng lẻ | đồng/cây | 1.300 |
|
71 | Đối với các loại cây giống gieo đại trà | đồng/m² | 9.000 |
|
72 | Lúa | đồng/m² | 10.000 |
|
73 | Cây sâm đất | đồng/m3 | 8.000 |
|
74 | Cây thuốc nam các loại | đồng/m² | 9.000 |
|
75 | Hồng ngọc, nữ hoàng cung | đồng/m² | 5.200 |
|
76 | Ngãi cứu, rau tần (húng chanh), thần tài | đồng/m² | 9.000 |
|
77 | Một số loại cây ăn quả trồng trang trại sử dụng giống ghép chất lượng cao (mật độ bình quân 400cây/ha) |
|
|
|
| a. Xoài |
|
|
|
- Cây giống | đồng/cây | 44.000 |
| |
- Năm thứ 1 | đồng/ha | 52.565.000 |
| |
- Năm thứ 2 | đồng/ha | 19.375.000 |
| |
- Năm thứ 3 đến năm thứ 6 | đồng/ha/năm | 10.585.000 |
| |
b. Vú sữa |
|
|
| |
- Cây giống | đồng/cây | 31.000 |
| |
- Năm thứ 1 | đồng/ha | 31.700.000 |
| |
- Năm thứ 2 | đồng/ha | 15.295.000 |
| |
- Năm thứ 3 đến năm thứ 6 | đồng/ha/năm | 7.600.000 |
| |
c. Nhãn, Cam, Bưởi, Chôm chôm |
|
|
| |
- Cây giống | đồng/cây | 34.000 |
| |
- Năm thứ 1 | đồng/ha | 28.095.000 |
| |
| - Năm thứ 2 | đồng/ha | 13.330.000 |
|
- Năm thứ 3 đến năm thứ 6 | đồng/ha/năm | 7.560.000 |
| |
d. Sầu riêng |
|
|
| |
- Cây giống | đồng/cây | 70.000 |
| |
- Năm thứ 1 | đồng/ha | 41.865.000 |
| |
- Năm thứ 2 | đồng/ha | 14.110.000 |
| |
- Năm thứ 3 đến năm thứ 6 | đồng/ha/năm | 7.055.000 |
| |
ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ MỘT SỐ CÂY TRỒNG MỚI | ||||
78 | Cây Cao su |
|
| Mật độ trồng cây cao su cao nhất: 555 cây/ha (6mx3m) |
| a. Đối với vườn cao su trồng theo quy hoạch, tập trung | đồng/ha |
| Đối với vườn cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản |
Cây đến 1 năm |
| 31.635.000 |
| |
Cây đến 2 năm |
| 45.315.000 |
| |
Cây đến 3 năm |
| 55.575.000 |
| |
Cây đến 4 năm |
| 65.835.000 |
| |
Cây đến 5 năm |
| 74.955.000 |
| |
Cây đến 6 năm |
| 82.935.000 |
| |
Cây đến 7 năm |
| 90.915.000 |
| |
Cây đến 8 năm |
| 97.755.000 |
| |
b. Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá cao su trồng tập trung và mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp |
|
| Đối với vườn cao su thời kỳ khai thác | |
Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1) |
| 103.455.000 |
| |
Năm thứ 10 (khai thác năm thứ 2) |
| 103.455.000 |
| |
Năm thứ 11 (khai thác năm thứ 3) |
| 103.455.000 |
| |
79 | Cây sưa | cây |
| Mật độ không quá 1.666 cây/ha (2mx3m) |
| Cây mới trồng |
| 30.000 |
|
Cây có đường kính từ 1-< 3cm |
| 114.000 |
| |
Cây có đường kính từ 3-< 4cm |
| 228.000 |
| |
Cây có đường kính từ 4-< 6cm |
| 342.000 |
| |
Cây có đường kính từ 6-< 9cm |
| 456.000 |
| |
Cây có đường kính từ 9-< 11cm |
| 684.000 |
| |
Cây có đường kính từ >15cm |
| 1.140.000 |
| |
80 | Cây lộc vừng | cây |
| Hỗ trợ công di chuyển |
| Cây dưới 1 năm |
| 18.000 |
|
Cây từ 2-<3 năm tuổi |
| 115.000 |
| |
Cây < 4 năm tuổi |
| 230.000 |
| |
Cây tươi tốt 4 năm tuổi trở lên |
| 575.000 |
| |
81 | Cây nhàu, cây sa kê | cây |
|
|
| Có quả |
| 265.000 |
|
Chưa có quả |
| 179.000 |
| |
Mới trồng từ 1-2 năm |
| 117.000 |
| |
82 | Cây cỏ Nhật | m2 | 24.000 |
|
83 | Cây cỏ voi | m2 | 6.000 |
|
84 | Cây mía | m2 | 20.000 | Mía trồng thành đám |
85 | Cây Trám hồng |
|
| Mật độ 625 cây/ha (4mx4m) |
| a. Đối với Trám hồng theo quy hoạch, tập trung (trên 1 ha) | đồng/ha |
|
|
Cây đến 1 năm |
| 30.413.000 |
| |
Cây đến 2 năm |
| 43.773.000 |
| |
Cây đến 3 năm |
| 57.793.000 |
| |
Cây đến 4 năm |
| 76.713.000 |
| |
| Cây đến 5 năm |
| 78.113.000 |
|
Cây đến 6 năm |
| 88.787.000 |
| |
b.Đối với vườn Trám hồng trồng riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá cây trồng tập trung và mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp |
|
|
| |
Cây 6 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 200.000 |
| |
86 | Cây Bông súng |
|
|
|
| - Cây Bông súng trồng chậu để làm cảnh | đồng/chậu | 120.000 |
|
- Cây Bông súng trồng ở bàu, ao | đồng/m2 | 150.000 |
| |
- Cây Bông súng trồng ở bể, tiểu cảnh | đồng/m2 | 350.000 |
|