Quyết định 35/2014/QĐ-UBND bảng giá các loại đất tỉnh Sóc Trăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 35/2014/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Sóc Trăng, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
-------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về phân khu vực, vị trí đất làm căn cứ định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Mục I Bảng giá cho thuê đất trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định bảng giá các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013. Giá đất theo Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, thuế, tài chính và các cơ quan khác có liên quan.
b) Tổ chức, cơ sở tôn giáo; cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
c) Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng đất.
Điều 2. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
7. Áp dụng đối với các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Chương II
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, KHU VỰC, VỊ TRÍ
Điều 3. Phân loại đô thị
1. Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
2. Đô thị loại IV: Địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm.
3. Đô thị loại V: Địa bàn các thị trấn của các huyện, trung tâm các xã được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt đô thị loại V (phạm vi trung tâm các xã được xác định theo ranh giới quy hoạch đã được cắm mốc ngoài thực địa).
Điều 4. Phân khu vực, vị trí đất nông nghiệp
1. Phân khu vực
a) Khu vực 1: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
b) Khu vực 2: Gồm 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm; thị trấn thuộc các huyện và trung tâm các xã được cơ quan có thẩm quyền công nhận là đô thị loại V (phạm vi trung tâm các xã được xác định theo ranh giới quy hoạch đã được cắm mốc ngoài thực địa).
c) Khu vực 3: Địa bàn các xã còn lại.
2. Phân vị trí
a) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác ở các xã (khu vực 3), thị trấn và trung tâm xã được công nhận đô thị loại V, các phường thuộc thị xã Ngã Năm, thị xã Vĩnh Châu (khu vực 2) được phân từ 1 đến 6 vị trí (được thể hiện trên bản đồ giá đất tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000) trên cơ sở các tiêu chí: Đơn vị hành chính cấp xã, năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh, khoảng cách từ nơi cư trú của khu vực tập trung dân cư đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm. Trong đó:
- Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp, thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp, gần khu vực tập trung dân cư, gần thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp, thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp, gần khu vực tập trung dân cư, gần thị trường tiêu thụ sản phẩm, nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi hơn vị trí 1.
- Vị trí 3, 4, 5, 6 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp, thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp, gần khu vực tập trung dân cư, gần thị trường tiêu thụ sản phẩm, nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi hơn vị trí liền kề trước đó.
b) Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được phân thành 06 vị trí, căn cứ vào các tiêu chí sau: Vị trí thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, khu dân cư, giá trị đất ở của tuyến đường, yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp, thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp, gần khu vực tập trung dân cư, gần thị trường tiêu thụ sản phẩm, khoảng cách tiếp giáp đường giao thông.
c) Đất rừng sản xuất, đất làm muối trên địa bàn các huyện, thị xã được phân thành 01 vị trí. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất rừng sản xuất trong cùng khu vực, vị trí.
d) Đất bãi bồi ven sông, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp, giá đất được căn cứ vào giá đất nông nghiệp của loại đất cùng mục đích sử dụng và có cùng khu vực, vị trí để xác định.
đ) Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều vị trí, thì vị trí đất được căn cứ vào vị trí có điều kiện thuận lợi về giao thông, về sản xuất để xác định.
Điều 5. Phân khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn
1. Phân khu vực: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng sinh lợi trên địa bàn từng xã, được phân thành 03 khu vực:
a) Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
b) Khu vực 2: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.
c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.
2. Phân vị trí đất thuộc khu vực 1 và khu vực 2:
a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, Huyện lộ, đường nhựa; tiếp giáp trục giao thông trung tâm khu vực, trung tâm chợ xã, trường học; có kết cấu hạ tầng thuận lợi trong sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi cao nhất khu vực.
b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 1, nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ và có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1.
c) Vị trí 3: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 2, nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ và có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 2.
d) Vị trí 4: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 3, nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ và có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 3.
3. Phân vị trí đất khu vực 3:
a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với các đường đal, đường đất (trừ các vị trí đã được quy định tại Khoản 2 Điều này) có khả năng sinh lợi cao nhất khu vực.
b) Vị trí 2: Thửa đất có vị trí như vị trí 1, nhưng mức thuận lợi về giao thông, điều kiện sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1.
c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại của khu vực.
Điều 6. Phân vị trí đất ở tại đô thị
1. Vị trí 1: Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường, đoạn đường giao thông chính, có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực thuận lợi nhất và có khả năng sinh lợi cao nhất.
2. Các vị trí tiếp theo (vị trí 2, 3, 4, 5, 6) là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường, đoạn đường giao thông kế tiếp vị trí liền kề trước đó và có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh kém thuận lợi hơn vị trí liền kề trước đó; có khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực xa hơn vị trí liền kề trước đó và có khả năng sinh lợi thấp hơn vị trí liền kề trước đó.
Điều 7. Tính giá đất thâm hậu, phân loại hẻm, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
1. Giá đất thâm hậu
a) Giá đất ở tại các vị trí quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quy định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống, tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thâm hậu thứ 70 và từ mét thứ trên 70 thì giá đất được tính bảng tỷ lệ phần trăm (%) của giá đất mặt tiền trước đó.
b) Trường hợp 02 thửa đất liền kề nhau có cùng một chủ sử dụng; trong đó, có 01 thửa đất có cạnh giáp đường giao thông và có chiều sâu thâm hậu dưới 30 mét, thì phần diện tích của thửa còn lại liền kề phía sau được tính thâm hậu theo quy định tại Điểm a Khoản này (áp dụng đối với đất phi nông nghiệp hoặc đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp).
2. Phân loại hẻm, vị trí đất trong các hẻm:
a) Cấp đường hẻm: Căn cứ theo chiều rộng mặt đường hẻm và khoảng cách tiếp giáp với đường giao thông chính mà hẻm đó đấu nối vào, được phân thành 03 cấp như sau:
- Đường hẻm cấp 1: Có chiều rộng từ 04 m trở lên.
- Đường hẻm cấp 2: Có chiều rộng từ 02 đến dưới 04 m.
- Đường hẻm cấp 3: Có chiều rộng dưới 02 m.
b) Vị trí đất trong đường hẻm: Các thửa đất tiếp giáp với đường hẻm được phân thành 03 vị trí căn cứ vào cấp hẻm, chiều sâu của hẻm; giá đất ở tại các vị trí của đường hẻm được tính thâm hậu theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Giá đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng không phải là đất ở được quy định tại Phụ lục 1, giá đất của từng loại đất được căn cứ vào giá đất ở có cùng khu vực, đường phố, vị trí tương ứng để làm cơ sở tính giá theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở.
Chương III
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 8. Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (không bao gồm đất nông nghiệp khác)
Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được quy định tại Khoản 1 Phụ lục 5.
Điều 9. Đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu và thị xã Ngã Năm (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)
1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu: Được quy định tại Khoản 3 Phụ lục 5.
2. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Ngã Năm: Được quy định tại Khoản 2 Phụ lục 5, Phụ lục 2 và Phụ lục 3. Đối với trường hợp đã quy định tại Khoản 2 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2 và Phụ lục 3.
Điều 10. Đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện (trừ đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)
Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện (trừ đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp): Được quy định tại Khoản 7 và Khoản 10 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4. Đối với trường hợp đã quy định tại Khoản 7 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Quy định này).
1. Giá đất rừng sản xuất, đất phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nông nghiệp khác: Được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Phụ lục 1.
2. Giá đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng; đất bãi bồi ven biển khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp: Được quy định tại Khoản 8 Khoản 9 Phụ lục 5.
Chương IV
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 12. Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 7, Khoản 8 Phụ lục 6.
1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 8 Phụ lục 6 được áp dụng như sau: Giá đất ở tại các vị trí của các tuyến đường, hẻm được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống, tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70 giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền đường trước đó và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền đường trước đó, nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng và không thấp hơn 120.000 đồng/m2 đối với địa bàn thị trấn, đô thị loại IV và loại V thuộc các huyện, thị xã.
2. Đối với đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 7 Phụ lục 6 được áp dụng như sau: Giá đất ở tại các vị trí thuộc khu vực 1 và khu vực 2 của các tuyến đường, hẻm được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống, tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70 giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền, nhưng không thấp hơn 100.000 đồng/m2.
3. Việc tính thâm hậu theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng cho các thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường, hẻm và đối với các thửa đất liền kề phía sau của thửa đất có cạnh tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm (với điều kiện 02 thửa đất này phải cùng một chủ sử dụng đất).
4. Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng nhưng chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường đal, thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường đal nhưng không có quy định giá trong Phụ lục 1, thì thửa đất cặp đường đal được tính bằng 70% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
Điều 13. Đối với đất ở tại các đường hẻm đấu nối với các tuyến đường có tại Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá trong Phụ lục 1, giá đất ở được tính theo giá các thửa đất ở giáp với các tuyến đường mà hẻm đó đấu nối nhân với hệ số sau:
1. Hẻm có chiều rộng trên 4 m:
a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào 300 mét và mét thứ 300 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,25.
b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 500 tính từ đầu hẻm và mét thứ 500 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 hoặc trong các hẻm của hẻm, hệ số 0,15.
2. Hẻm có chiều rộng 2m đến dưới 4m:
a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 150 mét và mét thứ 150 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 250 tính từ đầu hẻm và mét thứ 250 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,15.
c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 hoặc trong các hẻm của hẻm, hệ số 0,10.
3. Hẻm có chiều rộng dưới 2 m:
a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100 mét và mét thứ 100 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,15.
b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 200 tính từ đầu hẻm và mét thứ 200 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,10.
c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 hoặc trong các hẻm của hẻm, hệ số 0,05.
4. Giá đất các vị trí 1, 2 và 3 quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép hẻm giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70 giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm và từ mét thứ trên 70 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm. Giá đất trong các đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 120.000 đồng/m2 đối với địa bàn thị trấn, đô thị loại IV và loại V của các huyện, thị xã; không thấp hơn 100.000 đồng/m2 đối với địa bàn các xã còn lại.
Trường hợp thửa đất nằm tại vị trí có nhiều đường hẻm thông nhau giáp với nhiều tuyến đường có mức giá khác nhau trong phụ lục, mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá tại hẻm có mức giá cao nhất khi áp dụng Khoản 1, 2 và 3 Điều này để tính đối với các tuyến đường mà hẻm đó đấu nối vào.
Điều 14. Việc xác định địa danh điểm đầu và điểm cuối của bước giá theo tuyến đường, hẻm tại Phụ lục 1 được quy định như sau:
1. Việc nêu vị trí, điểm tiếp giáp giữa các mức giá đất theo tuyến đường, hẻm tại Phụ lục 1 chỉ thể hiện ranh giới điểm đầu và điểm cuối của 01 bên đường, hẻm; ranh giới giá đất phía bên kia đường được xác định là điểm đầu hoặc điểm cuối của ranh thửa đất nằm đối diện với điểm đầu hoặc điểm cuối địa danh được nêu trong Phụ lục 1 theo đường vuông góc giao qua trục lộ giao thông, hẻm.
2. Việc nêu giá đất từ một địa danh cụ thể về 02 phía với khoảng cách nhất định trên một đoạn đường, hẻm: Điểm cuối để xác định mức giá đất được tính đến hết ranh của các thửa đất tại mét cuối cùng của khoảng cách đã xác định về cả 02 phía và 02 bên của đoạn đường, hẻm đó.
Điều 15. Đất ở tại vị trí hai tuyến đường giao thông giao nhau tại ngã 3 hoặc ngã 4 mà thửa đất có 02 cạnh giáp với 02 tuyến đường giao thông thì giá đất ở được áp dụng cho thửa đất là giá đất ở của tuyến đường có mức giá cao hơn nhân hệ số 1,2 (trừ trường hợp thửa đất giáp hẻm).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Đối với trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ tính tiền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm người sử dụng đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp thửa đất đủ điều kiện được áp dụng giá đất trong bảng giá đất.
Điều 17. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xử lý như sau:
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo Quy định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở, ngành liên quan
1. Sở Xây dựng hướng dẫn cụ thể việc xác định vị trí trung tâm xã và khu dân cư tập trung đã được phê duyệt quy hoạch, làm cơ sở để xác định giá đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố công bố việc áp dụng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh theo Quy định này và thường xuyên theo dõi, kiểm tra; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường | Vị trí | Đoạn đường | Giá đất | ||||
Từ | Đến | |||||||
A | THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG | |||||||
1 | Đường Hai Bà Trưng | 1 | Suốt đường | 30,000 | ||||
2 | Đường Đồng Khởi | 1 | Suốt đường | 25,000 | ||||
Hẻm 122 | 1 | Suốt hẻm | 2,700 | |||||
3 | Đường 3 tháng 2 | 1 | Suốt đường | 25,000 | ||||
4 | Đường Nguyễn Văn Trổi | 1 | Suốt đường | 20,000 | ||||
Hẻm 33 | 1 | Suốt hẻm | 4,000 | |||||
Hẻm 45 | 1 | Suốt hẻm | 2,500 | |||||
5 | Đường Đào Duy Từ | 1 | Suốt đường | 10,000 | ||||
6 | Đường Phạm Ngũ Lão | 1 | Đ. Hai Bà Trưng | Đường 3 tháng 2 | 20,000 | |||
2 | Đ. Hai Bà Trưng | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | 14,000 | |||||
Hẻm 36 | 1 | Suốt hẻm | 2,000 | |||||
7 | Đường Phan Chu Trinh | 1 | Đ. Hai Bà Trưng | Đường 3 tháng 2 | 22,000 | |||
2 | Đ. Hai Bà Trưng | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | 14,000 | |||||
3 | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | Đ. Đề Thám | 7,000 | |||||
Hẻm 124 | 1 | Suốt hẻm | 1,500 | |||||
Hẻm 118 | 1 | Suốt hẻm | 2,500 | |||||
8 | Đường Hàm Nghi | 1 | Suốt đường | 20,000 | ||||
9 | Đường Hoàng Diệu | 1 | Suốt đường | 22,000 | ||||
10 | Đường Nguyễn Hùng Phước | 1 | Suốt đường | 22,000 | ||||
11 | Đường Ngô Quyền | 1 | Suốt đường | 14,000 | ||||
12 | Đường Đinh Tiên Hoàng | 1 | Suốt đường | 11,000 | ||||
13 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 1 | Suốt đường | 8,000 | ||||
Hẻm 12 | 1 | Suốt hẻm | 2,000 | |||||
Hẻm 49 | 1 | Suốt hẻm | 1,600 | |||||
14 | Đ. Trần Minh Phú | 1 | Suốt đường | 15,000 | ||||
15 | Đường Nguyễn Huệ | 1 | Đ. Hai Bà Trưng | Đ. Nguyễn Du | 20,000 | |||
2 | Đ. Hai Bà Trưng | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | 18,000 | |||||
3 | Đ. Nguyễn Du | Đ. Phan Đình Phùng | 7,000 | |||||
3 | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | Đầu Voi | 7,000 | |||||
4 | Đ. Phan Đình Phùng | Hết đất Chùa Đại Giác | 5,000 | |||||
5 | Giáp đất Chùa Đại Giác | Đường Lê Duẫn | 3,000 | |||||
Hẻm 155 (P1) | 1 | Suốt hẻm | 2,000 | |||||
Hẻm 79 (P1) | 1 | Suốt hẻm | 2,000 | |||||
Hẻm 103 (P1) | 1 | Suốt hẻm | 2,500 | |||||
Hẻm 31 (P1) | 1 | Suốt hẻm | 1,500 | |||||
Hẻm 365 (P9) | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 381A (P9) | 1 | Nguyễn Huệ | Hẻm 381B | 800 | ||||
Hẻm 381B (P9) | 1 | Nguyễn Huệ | Hẻm 381A | 800 | ||||
Hẻm 433 (P9) | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 467 (P9) | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 471 (P9) | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 510 (P9) | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
16 | Đường Nguyễn Du | 1 | Suốt đường | 9,000 | ||||
Hẻm 11 | 1 | Suốt hẻm | 1,800 | |||||
Hẻm 13 | 1 | Suốt hẻm | 1,800 | |||||
17 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | 1 | Suốt đường | 5,000 | ||||
Hẻm 5,129,22,44 | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 89, 113 | 1 | Suốt hẻm | 1,250 | |||||
18 | Đường Lê Lợi | 1 | Suốt đường | 15,000 | ||||
Hẻm 63 | 1 | Suốt hẻm | 2,400 | |||||
19 | Đ. Hùng Vương | 1 | Cổng chính Hồ Nước Ngọt | Quốc lộ 1A | 12,000 | |||
Hẻm 28, 63, 93, 121, 149, Hẻm Vành Đai. | 1 | Hùng Vương | Hẻm 2 Đ. Huỳnh Phan Hộ | 2,200 | ||||
Hẻm 3, 7, 159 | 1 | Hùng Vương | Giáp hẻm 42 Yết Kiêu | 1,800 | ||||
Hẻm 101, 121 | 1 | Hùng Vương | Rạch Trà Men | 1,500 | ||||
20 | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | 1 | Suốt đường | 20,000 | ||||
Hẻm 93 | 1 | Suốt hẻm | 3,000 | |||||
Hẻm 83 | 1 | Suốt hẻm | 2,500 | |||||
Hẻm 98 | 1 | Suốt hẻm | 2,500 | |||||
Hẻm 76 | 1 | Suốt hẻm | 3,000 | |||||
Hẻm 84 | 1 | Suốt hẻm | 1,500 | |||||
Hẻm 48 | 1 | Suốt hẻm | 2,000 | |||||
Hẻm 145 (P6) | 1 | Xô Viết Nghệ Tỉnh | Giáp hẻm 81 Ngô Gia Tự | 1,800 | ||||
21 | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 1 | Đ. Hai Bà Trưng | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | 20,000 | |||
2 | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | Đ. Nguyễn Văn Hữu | 7,000 | |||||
Hẻm 58 | 1 | Suốt hẻm | 2,000 | |||||
22 | Đường Lý Thường Kiệt | 1 | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | Đ. Đồng Khởi | 18,000 | |||
2 | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | Đầu Voi | 7,000 | |||||
3 | Đ. Đồng Khởi | Đường Lê Duẩn | 5,000 | |||||
4 | Đường Lê Duẩn | Giáp đất Hồ Thị Nhung (Thửa 228 tờ BĐ số 4) | 4,000 | |||||
5 | Hết đất Hồ Thị Nhung (Thửa 228 tờ BĐ số 4) | Chợ Sung Đinh | 2,000 | |||||
Hẻm 176 (P1) | 1 | Suốt hẻm | 2,500 | |||||
Hẻm 168 (P1) | 1 | Suốt hẻm | 2,500 | |||||
Hẻm 310 (P4) | 1 | Suốt hẻm | 1,200 | |||||
Hẻm 584, 730, 764, 944 (P4) | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 292, 336, 346, 368, 376, 414, 440, 468, 510, 526, 534, 558 (P4) | 1 | Suốt hẻm | 750 | |||||
Hẻm 680, 960 (P4) | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 636, 666, 672, 843 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
23 | Đường Trần Hưng Đạo | 1 | Đường 30/4 | Đường Phú Lợi | 12,500 | |||
2 | Đường Phú Lợi | Cầu kênh 3 tháng 2 | 8,000 | |||||
3 | Cầu kênh 3 tháng 2 | Ngã 3 Trà Tim | 5,000 | |||||
23 | Hẻm 174, 98, 144 (P2) | 1 | Suốt hẻm | 1,750 | ||||
Hẻm 62,118,132,140 (P2) | 1 | Suốt hẻm | 1,400 | |||||
Hẻm 45, 51 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 2,500 | |||||
Hẻm 27, 71, 101, 137 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 1,800 | |||||
Hẻm 191, 199, 227, 249, 265, 285, 427, 491, 567 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 1,600 | |||||
Hẻm 543, 505 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 1,200 | |||||
Hẻm 623, 647 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 750 | |||||
24 | Đường Lê Hồng Phong | 1 | Đường Trần Hưng Đạo | Giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai | 10,000 | |||
2 | Đ. Nguyễn T Minh Khai | Đ. Đoàn Thị Điểm | 8,000 | |||||
3 | Đ. Đoàn Thị Điểm | Cuối đường | 4,500 | |||||
Hẻm 33 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 2,000 | |||||
Hẻm 45, 51 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 2,500 | |||||
Hẻm 27, 71, 101, 137 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 1,800 | |||||
Hẻm 191, 199, 227, 249, 265,285,427,491,567(P3) | 1 | Suốt hẻm | 1,600 | |||||
Hẻm 543, 505 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 1,200 | |||||
Hẻm 623, 647 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 750 | |||||
25 | Đường Phú Lợi | 1 | Suốt đường | 8,000 | ||||
Hẻm 2, 263, 244, 155, 333 | 1 | Suốt hẻm | 2,000 | |||||
Hẻm 73 | 1 | Đ. Phú Lợi | Cuối hẻm ( giáp đất Lâm Thị Mười) | 1,500 | ||||
1 | Đ. Phú Lợi | Giáp đất Lương Thanh Hải (thửa 226, tờ 44) | 1,500 | |||||
Hẻm 188 | 1 | Suốt hẻm | 1,600 | |||||
Hẻm 10, 293 | 1 | Suốt hẻm | 1,600 | |||||
26 | Đường Lê Duẩn | 1 | Đ. Trần Hưng Đạo | Đ. Lê Hồng Phong | 7,000 | |||
2 | Đ. Lê Hồng Phong | Đ. Lý Thường Kiệt | 6,000 | |||||
3 | Cầu Lê Duẩn | Đ. Phạm Hùng | 3,000 | |||||
Hẻm 697, 550 (P4) | 1 | Suốt hẻm | 900 | |||||
Hẻm 546 (P4) | 1 | Suốt hẻm | 1,500 | |||||
27 | Quốc Lộ 1 A | 1 | Ngã ba Trà Men (tính từ ranh hẻm 298 bên P7) | Đầu kênh ranh khóm 1, 2 ( P.7 ) | 5,000 | |||
2 | Ngã ba Trà Men(tính từ ranh hẻm 298 bên P7) | Đ. Dương Kỳ Hiệp | 4,000 | |||||
3 | Đ. Dương Kỳ Hiệp | Cổng Trắng | 3,000 | |||||
4 | Đầu kênh ranh khóm 1, 2 ( P.7 ) | Giáp ranh huyện Châu Thành | 2,500 | |||||
5 | Cổng Trắng | Ngã ba Trà Tim | 2,000 | |||||
Hẻm 437, 472, 389, 526 (P2) | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 417, 448, 901 (P2) | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 538, 607, 547, 638, 699, 757, 825, 726, 792, 882 (P2) | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 506 (P2) | 1 | Suốt hẻm | 400 | |||||
Hẻm 215 (P6) | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 367 (P6) | 1 | Quốc Lộ 1 | Điện Biên Phủ | 1,000 | ||||
Hẻm 1 (P7) | 1 | Suốt hẻm | 500 | |||||
Hẻm 3 (P7) | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 121 (P7) | 1 | Quốc Lộ 1 | Kênh 30/4 | 400 | ||||
Hẻm 54 (P7) | 1 | Quốc Lộ 1 | Đ. Lê Hoàng Chu | 300 | ||||
Hẻm 170 (P7) | 1 | Quốc Lộ 1 | cuối hẻm | 1,000 | ||||
Hẻm 222 (P7) | 1 | Quốc Lộ 1 | Đ. Lê Hoàng Chu | 400 | ||||
H 298 (P7) | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 334 (P7) | 1 | Suốt hẻm | 500 | |||||
Hẻm 962, 1056, 1070, 1098 | 1 | Suốt hẻm | 500 | |||||
Lộ giao thông ranh K2-K3 (số 1132) | 1 | Suốt hẻm | 500 | |||||
28 | Đường 30/4 | 1 | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | Đ. Nguyễn Du | 12,500 | |||
2 | Đ. Nguyễn Du | Ngã 4 đường Lê Duẩn | 6,000 | |||||
3 | Ngã 4 đường Lê Duẩn | Đ. Đoàn Thị Điểm | 2,500 | |||||
5 | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | Cầu Đen (Quốc lộ 1A) | 1,000 | |||||
4 | Đ. Đoàn Thị Điểm | Cuối đường | 2,000 | |||||
| Hẻm 5, 123 (P2) | 1 | Suốt hẻm | 250 | ||||
Hẻm 44 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 1,800 | |||||
Hẻm 124, 134,152,174, 182, 202, 248 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 1,200 | |||||
Hẻm 164, 290 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 900 | |||||
Hẻm 332 (P3) | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
29 | Đường Hồ Minh Luân | 1 | Suốt đường | 12,500 | ||||
30 | Đường Trần Phú | 1 | Suốt đường | 4,000 | ||||
31 | Đường Trần Văn Sắc | 1 | Suốt đường | 4,000 | ||||
32 | Đường Hồ Hoàng Kiếm | 1 | Suốt đường | 4,000 | ||||
33 | Quãng Trường Bạch Đằng | 1 | Suốt đường | 6,000 | ||||
34 | Đường Trương Công Định | 1 | Suốt đường | 5,000 | ||||
Hẻm 9, 93, 267, 278 (P2) | 1 | Suốt hẻm | 1,250 | |||||
Hẻm 46, 56, 86, 98, 140, 246, 292, 109, 195 (P2) | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 156, 245 (P2) | 1 | Suốt hẻm | 750 | |||||
35 | Đường Nguyễn Trung Trực | 1 | Suốt đường | 5,000 | ||||
Hẻm 143 | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
36 | Đ. Trần Bình Trọng | 1 | Suốt đường | 4,000 | ||||
Hẻm 31, 53, 69 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm lộ 3 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 121 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
37 | Đường Lý Tự Trọng | 1 | Suốt đường | 3,000 | ||||
Hẻm 25 | 1 | Suốt hẻm | 750 | |||||
38 | Đường Bùi Thị Xuân | 1 | Đ. Lý Tự Trọng | Đ. Trương Văn Quới | 2,000 | |||
39 | Đ. Trương Văn Quới | 1 | Suốt đường | 3,000 | ||||
40 | Đường Nguyễn Trãi | 1 | Suốt đường | 10,000 | ||||
41 | Đường Bạch Đằng | 1 | Đ. Lý Thường Kiệt | Hết ranh đất nhà máy Thành Tín- Trần Minh Hưởng thửa 156 tờ BĐ 24 | 2,500 | |||
2 | Giáp ranh đất nhà máy Thành Tín-Trần Minh Hưởng thửa 156 tờ BĐ 24 | Đường 30 tháng 4 | 1,000 | |||||
Hẻm 22, 66, 196, 255, 88, 118 (P4) | 1 | Suốt hẻm | 500 | |||||
Hẻm 128, 154 (P4) | 1 | Suốt hẻm | 300 | |||||
42 | Đường Điện Biên Phủ | 1 | Đ. Tôn Đức Thắng | Đ. Yết Kiêu | 5,000 | |||
2 | Đ. Yết Kiêu | Cầu Đúc | 3,000 | |||||
3 | Cầu Đúc | Cuối đường | 1,500 | |||||
Hẻm 94 | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 102 | 1 | Điện Biên Phủ | Giáp hẻm 145 Xô Viết Nghệ Tĩnh | 1,000 | ||||
Hẻm 132 | 1 | Điện Biên Phủ | Giáp hẻm 145 Xô Viết Nghệ Tĩnh | 1,000 | ||||
Hẻm 156 | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 218 | 1 | Điện Biên Phủ | Giáp hẻm 42 Yết Kiêu | 1,000 | ||||
Hẻm 294 | 1 | Điện Biên Phủ | Rạch Trà men | 1,000 | ||||
Hẻm 330 | 1 | Suốt hẻm | 750 | |||||
43 | Đường Mạc Đĩnh Chi | 1 | Đ. Đồng Khởi | Ngã 4 đường Lê Duẩn | 6,000 | |||
2 | Ngã 4 đường Lê Duẩn | Đường Bạch Đằng | 3,500 | |||||
Hẻm 9, 45, 119, 233 (P4) | 1 | Suốt hẻm | 1,500 | |||||
Hẻm 23, 33, 53 (P4) | 1 | Suốt hẻm | 1,200 | |||||
Hẻm 537, 539, 759 (P4) | 1 | Suốt hẻm | 700 | |||||
Hẻm 70 (P9) | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 456 (P9) | 1 | Suốt hẻm | 500 | |||||
Hẻm 548 (P9) | 1 | Suốt hẻm | 500 | |||||
44 | Đ. Phan Đình Phùng | 1 | Suốt đường | 4,000 | ||||
Hẻm 150 | 1 |
| 600 | |||||
45 | Đường Vành Đai II | 1 | Đ. Dương Minh Quang | Đ. Văn Ngọc Chính | 1,000 | |||
46 | Đường Mai Thanh Thế | 1 | Đ. Đồng Khởi | Đ. Nguyễn Du | 7,000 | |||
2 | Đ. Nguyễn Du | Cuối đường | 5,000 | |||||
Hẻm 1, 12 | 1 | Suốt hẻm | 1,400 | |||||
Hẻm 64, 76, 152 | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
47 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 1 | Suốt đường | 5,000 | ||||
Hẻm 65, 143, 181 | 1 | Suốt hẻm | 1,200 | |||||
Hẻm 15, 27, 43 | 1 | Suốt hẻm | 900 | |||||
48 | Đường Phan Bội Châu | 1 | Suốt đường | 5,000 | ||||
49 | Đường Thủ Khoa Huân | 1 | Suốt đường | 4,000 | ||||
50 | Đ. Trần Quang Diệu | 1 | Suốt đường | 4,000 | ||||
51 | Đ. Nguyễn Văn Thêm | 1 | Suốt đường | 4,000 | ||||
Hẻm 63 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
52 | Đường Ngô Gia Tự | 1 | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | Ngã 3 đường Dã Tượng | 10,000 | |||
2 | Đ. Lê Lai | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh | 7,000 | |||||
Hẻm 81 | 1 | Suốt hẻm | 1,800 | |||||
Hẻm 95 | 1 | Suốt hẻm | 1,200 | |||||
53 | Đường Lê Vĩnh Hoà | 1 | Suốt đường | 3,000 | ||||
Hẻm 2 | 1 | Lê Vĩnh Hòa | Hết thửa 107, tờ số 30 Ông Mã Chạp | 600 | ||||
2 | Giáp thửa 107, tờ số 30 Ông Mã Chạp | Cuối hẻm | 450 | |||||
54 | Đường Nguyễn Văn Hữu | 1 | Suốt đường | 7,000 | ||||
Hẻm 55 | 1 | Suốt hẻm | 1,500 | |||||
55 | Đường Lê Lai | 1 | Suốt đường | 6,000 | ||||
56 | Đ. Calmette | 1 | Suốt đường | 5,000 | ||||
Hẻm 33 | 1 | Từ Calmette | Lai Văn Tửng | 1,500 | ||||
57 | Đường Yết Kiêu | 1 | Suốt đường | 8,000 | ||||
Hẻm 42 | 1 | Đ. Yết Kiêu | Giáp hẻm 218 | 1,000 | ||||
58 | Đường Dã Tượng | 1 | Suốt đường | 8,000 | ||||
59 | Đường Võ Đình Sâm | 1 | Suốt đường | 3,000 | ||||
Hẻm 5, 9 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
60 | Đường Đặng Văn Viễn | 1 | Suốt đường | 3,000 | ||||
61 | Đường Pasteur | 1 | Suốt đường | 3,000 | ||||
Hẻm 50 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
62 | Đường Bùi Viện | 1 | Suốt đường | 4,000 | ||||
Hẻm 2 | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 10, 17 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
63 | Đ. Nguyễn Chí Thanh | 1 | Suốt đường | 7,000 | ||||
Hẻm 4 | 1 | Nguyễn Chí Thanh | Hết thửa 57, tờ 28 | 1,800 | ||||
Hẻm 79 | 1 | Nguyễn Chí Thanh | Lai Văn Tửng | 1,500 | ||||
64 | Đường Trần Văn Hòa | 1 | Suốt đường | 3,000 | ||||
Hẻm 36, 74 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
65 | Đường Bà Triệu | 1 | Suốt đường | 3,000 | ||||
66 | Đường Đề Thám | 1 | Suốt đường | 7,000 | ||||
Hẻm 6 | 1 | Suốt hẻm | 2,500 | |||||
Hẻm 23 | 1 | Suốt hẻm | 2,000 | |||||
Hẻm 24 | 1 | Suốt hẻm | 1,500 | |||||
67 | Đường Sơn Đê | 1 | Suốt đường | 5,000 | ||||
68 | Đường Lê Văn Tám | 1 | Suốt đường | 2,500 | ||||
69 | Đường Lai Văn Tửng | 1 | Suốt đường | 5,000 | ||||
70 | Đường Châu Văn Tiếp | 1 | Suốt đường | 3,000 | ||||
71 | Đ. Nguyễn Văn Linh | 1 | Suốt đường | 4,000 | ||||
Hẻm 160, 222, 414, | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 48, 206, 366, 358, 468 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 305 | 1 | Nguyễn Văn Linh | Hết ranh đất Lương Thanh Hải (thửa 226, tờ 44) | 800 | ||||
Hẻm 104, 175 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
72 | Đường Dương Kỳ Hiệp | 1 | Đ. Nguyễn Văn Linh | Quốc lộ 1A | 3,500 | |||
2 | Quốc lộ 1A | Phú Tức | 800 | |||||
Hẻm 75 | 1 | Suốt hẻm | 300 | |||||
73 | Đường Kênh 30/4 | 1 | Từ Hồ nước ngọt | Cầu dân sinh- Hết ranh đất ông Lâm Sên thửa 139, tờ BĐ 02 | 1,000 | |||
2 | Cầu dân sinh- Giáp ranh đất ông Lâm Sên thửa 139, tờ BĐ 02 | giáp ranh Phường 7 | 600 | |||||
74 | Đ. Dương Minh Quan | 1 | Đ. Trần Hưng Đạo | Đ. Văn Ngọc Chính | 3,500 | |||
Hẻm 175, 243 | 1 | Suốt hẻm | 700 | |||||
75 | Đường Văn Ngọc Chính | 1 | Đ. Lê Hồng Phong | Chùa Mã Tộc | 3,500 | |||
2 | Chùa Mã Tộc | Tà Lách | 1,500 | |||||
3 | Tà Lách | Cầu đúc giáp ranh Mỹ Xuyên | 600 | |||||
Hẻm 10, 26, 120, 69, 91, 135 | 1 | Suốt hẻm | 540 | |||||
Hẻm 185, 221, 267, 327 | 1 | Suốt hẻm | 260 | |||||
76 | Đường Đoàn Thị Điểm | 1 | Đ. Lê Hồng Phong | Đường 30 tháng 4 | 2,500 | |||
Hẻm 122 | 1 | Suốt hẻm | 500 | |||||
Hẻm 30, 74, 179 | 1 | Suốt hẻm | 300 | |||||
77 | Đường Sóc Vồ | 1 | Suốt đường | 400 | ||||
Hẻm 171, 113, 97 | 1 | Suốt hẻm | 150 | |||||
Hẻm 199, 119, 157 | 1 | Suốt hẻm | 200 | |||||
78 | Đường Lê Hoàng Chu | 1 | Cầu Kênh Xáng (QL 1A ) | Đường Sóc Vồ | 400 | |||
79 | Đường Nam Kỳ Khởi nghĩa | 1 | Cầu Đen ( QL 1A ) | Hết đất UBND Phường 7 | 2,500 | |||
2 | Giáp UBND Phường 7 | Đường vào bãi rác TP Sóc Trăng | 1,500 | |||||
3 | Đường vào bãi rác TP Sóc Trăng | Bia tưởng niệm | 1,000 | |||||
4 | Bia tưởng niệm | Giáp ranh Huyện Châu Thành | 600 | |||||
Hẻm 369 (đ.bãi rác) | 1 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Bãi Rác | 400 | ||||
Hẻm 325 | 1 | Suốt hẻm | 300 | |||||
79 | Hẻm 233 | 1 | Suốt hẻm | 300 | ||||
Hẻm 157 | 1 | Suốt hẻm | 300 | |||||
Hẻm 91 | 1 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | BND khóm 5 | 1,000 | ||||
Hẻm 47 | 1 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | BND khóm 5 | 300 | ||||
Hẻm 60 | 1 | Suốt hẻm | 400 | |||||
Hẻm 70 | 1 | Suốt hẻm | 350 | |||||
80 | Đường Trần Văn Bảy | 1 | Đường 30 tháng 4 | Đ. Lê Hồng Phong | 2,000 | |||
Hẻm 20, 163 | 1 | Suốt hẻm | 400 | |||||
81 | Đường Lý Đạo Thành | 1 | Suốt đường | 1,000 | ||||
Hẻm 8 | 1 | Suốt hẻm | 200 | |||||
82 | Đ. Huỳnh Phan Hộ | 1 | Đ. Hùng Vương | Cống rạch Trà Men | 1,000 | |||
Hẻm 2 | 1 | Huỳnh Phan Hộ | Kênh 30/4 | 400 | ||||
Hẻm 36 | 1 | Huỳnh Phan Hộ | Kênh 30/4 | 400 | ||||
Hẻm 64 | 1 | Huỳnh Phan Hộ | Thửa số 114 | 400 | ||||
Hẻm 76 | 1 | Huỳnh Phan Hộ | Kênh 30/4 | 400 | ||||
Hẻm 110 | 1 | Huỳnh Phan Hộ | Kênh 30/4 | 400 | ||||
Hẻm 117 | 1 | Huỳnh Phan Hộ | Rạch Trà men | 400 | ||||
83 | Đ. Trần Quốc Toản | 1 | Đ. Hùng Vương | Cống rạch Trà Men | 1,000 | |||
Hẻm 104 | 1 | Trần Quốc Toản | Rạch Trà men | 400 | ||||
Hẻm 109 | 1 | Suốt hẻm | 400 | |||||
84 | Đ. Kênh Hồ Nước Ngọt | 1 | Suốt đường | 1,000 | ||||
Hẻm 29 (P6) | 1 | Từ kênh HNN | Kênh 30/4 | 400 | ||||
Hẻm 32 (P5) | 1 | Suốt hẻm | 150 | |||||
85 | Đường Phú Tức | 1 | Suốt đường | 400 | ||||
Hẻm 197 | 1 | Suốt hẻm | 150 | |||||
86 | Đường Võ Thị Sáu | 1 | Đ. Lê Hồng Phong | Đ. Lê Duẩn | 5,000 | |||
87 | Đ. Trần Quang Khải | 1 | Quốc lộ 1A | Kênh 8 m | 1,200 | |||
Hẻm 42, 47 | 1 | Suốt hẻm | 300 | |||||
88 | Đ. Sương Nguyệt Anh | 1 | Đập thủy lợi phường 7 | Kênh 3/2 | 400 | |||
Hẻm 94 | 1 | Suốt hẻm | 150 | |||||
89 | KDC Tuyến tránh Quốc lộ 60 | 1 | Trên địa bàn phường 7 | 800 | ||||
2 | Trên địa bàn phường 5 | 800 | ||||||
90 | Tỉnh lộ 8 nối dài | 1 | Suốt đường | 800 | ||||
91 | Lộ đá KDC Bình An | 1 | Suốt đường | 1,500 | ||||
92 | Đ. Kênh Xáng Xà Lan | 1 | Đập thủy lợi P7 | Ranh huyện Mỹ Tú | 400 | |||
93 | Đường Cống Trắng | 1 | Quốc lộ 1A | Trường QS Quân khu 9 | 1,200 | |||
Hẻm 911/12 | 1 | Suốt hẻm | 300 | |||||
94 | Đường kênh Thị đội cũ | 1 | Đường Phạm Hùng | Đến giáp ranh phường 5 | 400 | |||
95 | Đường Sóc Mồ côi cũ | 1 | Đường Phạm Hùng | Đến giáp ranh phường 5 (đường cùng) | 400 | |||
96 | Đ. Lộ Châu Khánh (Đ.Phạm Hùng) | 1 | Cuối đường Phạm Hùng | Giáp xã Châu Khánh | 400 | |||
97 | Đường Tôn Đức Thắng | 1 | Cầu C247 | Đường Lê Vĩnh Hòa | 15,000 | |||
2 | Đưòng Lê Vĩnh Hòa | Hẻm Chùa Phước Nghiêm | 7,500 | |||||
3 | Ranh hẻm Chùa Phước Nghiêm | Hết ranh UBND Phường 5 | 5,000 | |||||
4 | Giáp ranh UBND Phường 5 | Giáp Đ. Lương Định Của | 3,000 | |||||
Hẻm 87 | 1 | Suốt hẻm | 1,250 | |||||
Hẻm 163 | 1 | Suốt hẻm | 1,250 | |||||
Hẻm 189 | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 196 | 1 | Suốt hẻm | 1,250 | |||||
Hẻm 222 | 1 | Suốt hẻm | 2,000 | |||||
Hẻm 250 | 1 | Suốt hẻm | 1,500 | |||||
Hẻm 278 | 1 | Suốt hẻm | 1,750 | |||||
Hẻm 322 | 1 | Suốt hẻm | 1,750 | |||||
Hẻm 352 | 1 | Suốt hẻm | 1,750 | |||||
Hẻm 354A | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 283 | 1 | Suốt hẻm | 1,250 | |||||
Hẻm 311 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 319 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 337 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 371 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 389 | 1 | Suốt hẻm |
| 600 | ||||
Hẻm 368 | 1 | Suốt hẻm | 1,500 | |||||
Hẻm 382 | 1 | Suốt hẻm | 1,250 | |||||
Hẻm 398 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 420 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 452 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 472 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 498 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
Hẻm 516 | 1 | Suốt hẻm | 800 | |||||
97 | Hẻm 532 | 1 | Suốt hẻm | 600 | ||||
Hẻm 542 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 552 | 1 | Suốt hẻm | 750 | |||||
Hẻm 580 | 1 | Suốt hẻm | 1,000 | |||||
Hẻm 596 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 638 | 1 | Suốt hẻm | 750 | |||||
Hẻm 658 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 525 | 1 | Suốt hẻm | 450 | |||||
Hẻm 573 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 593 | 1 | Suốt hẻm | 450 | |||||
Hẻm 658 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 674 | 1 | Suốt hẻm | 450 | |||||
Hẻm 684 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 708 | 1 | Suốt hẻm | 450 | |||||
Hẻm 716 | 1 | Suốt hẻm | 450 | |||||
Hẻm 726 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 744 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 762 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 780 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 788 | 1 | Suốt hẻm | 600 | |||||
Hẻm 792 | 1 | Suốt hẻm | 750 | |||||
Hẻm 806 | 1 | Suốt hẻm | 450 | |||||
Hẻm 814 | 1 | Suốt hẻm | 450 | |||||
Hẻm 81(P6) | 1 | Suốt hẻm | 1,800 | |||||
Hẻm 55 (P6) | 1 | Tôn Đức Thắng | Hết thửa 81, tờ BĐ 28 Trịnh Kim Chúi | 1,800 | ||||
Hẻm 146 (P8) | 1 | Suốt hẻm | 2,800 | |||||
Hẻm 166 (P8) | 1 | Suốt hẻm | 3,000 | |||||
Hẻm 178 (P8) | 1 | Suốt hẻm | 2,000 | |||||
98 | Đường Phạm Hùng | 1 | Đ. Bà Triệu | Ngã ba đ. Coluso | 3,000 | |||
2 | Ngã ba đ. Coluso | Cống 77 | 1,500 | |||||
3 | Cống 77 | Cầu Saintard | 1,000 | |||||
Hẻm 147A (P5) | 1 | Suốt hẻm | 450 | |||||
Hẻm 843 | 1 | Suốt hẻm | 250 | |||||
Hẻm 5 | 1 | Suốt hẻm | 750 | |||||
Hẻm 117 | 1 | Đ. Phạm Hùng | Hết thửa 177 tờ BĐ 34 Trần Mạnh Cường | 600 | ||||
2 | Giáp thửa 177 tờ BĐ 34 Trần Mạnh Cường | Cuối hẻm | 450 | |||||
Hẻm 54 | 1 | Suốt hẻm | 450 | |||||
Hẻm 98 | 1 | Suốt hẻm | 750 | |||||
Hẻm 112 | 1 | Suốt hẻm | 450 | |||||
Hẻm 126 | 1 | Suốt hẻm | 450 | |||||
Hẻm 158 | 1 | Suốt hẻm | 450 | |||||
Hẻm 838 | 1 | Suốt hẻm | 250 | |||||
99 | Đường Cao Thắng | 1 | Đ. Coluso | Đ. Phạm Hùng | 800 | |||
Hẻm 143 | 1 | Đ. Cao Thắng | Hết thửa 119 Nguyễn Văn Chơi | 200 | ||||
Hẻm 91 | 1 | Đ. Cao Thắng | Hết thửa 66 Nguyễn Văn Nghả | 200 | ||||
100 | Đường Chông Chác | 1 | Suốt đường | 400 | ||||
Hẻm 145, 167,96, 134, 172, 182, 214, 215 | 1 | Suốt hẻm | 150 | |||||
101 | Đường Lương Định Của | 1 | Cống Chông Chác | Giáp ranh H.Long Phú | 2,000 | |||
Hẻm 71, 81, 176,192, 204 (P5) | 1 | Suốt hẻm | 225 | |||||
Hẻm 97 (P5) | 1 | Suốt hẻm | 400 | |||||
102 | Đường Kênh Xáng (Coluso) | 1 | Suốt đường | 1,500 | ||||
Hẻm 24 Cầu đen Kênh Xáng | 1 | Đầu hẻm | Thửa 138, tờ số 38 Huỳnh Thị Dư | 300 | ||||
2 | Giáp thửa 138, tờ số 38 Huỳnh Thị Dư | Cuối hẻm | 250 | |||||
102 | Hẻm 68 | 1 | Suốt hẻm | 300 | ||||
Hẻm 213 | 1 | Suốt hẻm | 225 | |||||
Hẻm 245 | 1 | Suốt hẻm | 225 | |||||
Hẻm 275 | 1 | Suốt hẻm | 225 | |||||
Hẻm 260 | 1 | Suốt hẻm | 300 | |||||
Hẻm Cầu Đen kênh Xáng | 1 | Đầu hẻm | Hết thửa 504, tờ số 30 Lê Thị Cẩm Vân | 300 | ||||
2 | Giáp thửa 504, tờ BĐ số 30 Lê Thị Cẩm Vân | Hết thửa 42, tờ BĐ số 31 Thạch Chiêu | 250 | |||||
3 | Giáp thửa 42, tờ BĐ số 31 Thạch Chiêu | Cuối hẻm | 150 | |||||
103 | Lộ đá Coluso | 1 | Đ. Phạm Hùng (TL 6 cũ) | Đường Kênh Xáng | 1,200 | |||
104 | Lộ Đal Khóm 6 (Sông Đinh) | 1 | Khóm 6 | 600 | ||||
105 | Lộ đá cặp kênh Cầu Xéo | 1 | Đường Phạm Hùng | Giáp Đường Chông Chác | 400 | |||
Hẻm 36, 68, 134, 236 | 1 | Suốt hẻm | 150 | |||||
106 | Lộ nhựa (Coluso nối dài) | 1 | Đường Phạm Hùng | Lộ đá cặp kênh cầu xéo | 800 | |||
107 | Đường Kênh Quảng Khuôl | 1 | Đường Mạc Đỉnh Chi | Đường 30/4 - Khóm 5P9 | 800 | |||
108 | Lộ nhựa cặp kênh 8m - P2 | 1 | Đ. Dương Kỳ Hiệp | Giáp ranh phường 7 | 400 | |||
109 | Đường đê bao Trà Quýt (lộ đất cặp kênh đi Phụng Hiệp K3P7) | 1 | Quốc lộ 1A | Cống An Ninh | 400 | |||
2 | Cống An Ninh | Đ. Sóc Vồ | 300 | |||||
110 | Lộ đất giáp ranh H. Mỹ Xuyên P10 | 1 | Quốc lộ 1A | Đ. Văn Ngọc Chính | 300 | |||
111 | Lộ nhựa cặp Quân Khu IX | 1 | Hết Thửa đất số 156, Bản đồ 53 (K3P2) | Giáp Ranh Phường 10 | 1,000 | |||
Hẻm 911/165 | 1 | Suốt hẻm | 250 | |||||
112 | Lộ nhựa cặp sông Maspero Phường 8 | 1 | Từ Đường Coluso | Ranh thu hồi KCN (hết đất ông Thạch Huil) | 800 | |||
113 | Khu Dân cư Hưng Thịnh | 1 | Toàn khu dân cư | 2,500 | ||||
114 | Lộ đal Xóm Chài | 1 | Đường Nguyễn Huệ | Đường Lê Duẩn | 600 | |||
115 | Lộ đal phường 9 | 1 | Đường 30/4 | Cuối đường | 600 | |||
116 | KDC Nguyên Hưng Phát | 1 | Khu C, Khu D, Khu E, Khu F | 1,900 | ||||
2 | Khu HV | 800 | ||||||
117 | KDC Sáng Quang P10 | 1 | Toàn khu dân cư | 900 | ||||
118 | KDC Minh Châu | |||||||
Đường A1, A2 | 1 | Suốt đường | 560 | |||||
Đường B | 1 | Quốc lộ 1A | Đường A2 | 1,120 | ||||
2 | Đường A2 | Đường A1 | 620 | |||||
3 | Quốc lộ 1A | Kênh 30/4 | 336 | |||||
Đường C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7 | 1 | Suốt đường | 560 | |||||
Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10, D11, D12, D13, D14, D15, D16, D17, D18, D19 | 1 | Suốt đường | 208 | |||||
119 | KDC xung quanh trường Quân sự Quân Khu 9 | |||||||
Khu A | 1 | Các lô A5, A8, A12 | 5,000 | |||||
Khu B | 1 | Có mặt tiền giáp đường Trần Hưng Đạo | 5,000 | |||||
Đường số 1 | 1 | Giáp Đ. Trần Hưng Đạo | Đường số 9 | 2,800 | ||||
2 | Đường số 9 | Đường số 7 | 2,000 | |||||
Các đường số 2, 3, 4, 5, 6, 6A, 7, 8, 9, 10 | 1 | Suốt đường | 1,400 | |||||
120 | Dự án Phát triển đô thị và tái định cư khu 5A | |||||||
Tiểu dự án 1: Bố trí tái định cư cho các hộ bị giải tỏa bởi các dự án chỉnh trang đô thị của TPST | 3 | Dãy nhà bên trong (lộ giới 8m) | 900 | |||||
2 | Dãy bên ngoài (giáp đường số 7) | 1,080 | ||||||
1 | Dãy bên ngoài (giáp đường số 8) | 1,280 | ||||||
Tiểu dự án 5: Khu dân cư phục vụ cho các hộ có thu nhập trung bình, thấp | 3 | Dãy nhà bên trong | 1,000 | |||||
2 | Dãy bên ngoài (giáp khu tái định cư) | 1,200 | ||||||
1 | Dãy bên ngoài (giáp tuyến Nam Nhân lực ) | 1,400 | ||||||
121 | Các hẻm vào khu vực chợ bàn cờ Đ. Hoàng Diệu | 1 | Toàn hẻm | 5,000 | ||||
B | HUYỆN MỸ XUYÊN | |||||||
I | Thị trấn Mỹ Xuyên | |||||||
1 | Đường Trưng Vương 1 | 1 | Suốt đường | 4,500 | ||||
2 | Đường Trưng Vương 2 | 1 | Suốt đường | 4,000 | ||||
3 | Đường Lê Lợi | 1 | Giáp đường Phan Đình Phùng | Hẻm 1 Lê Lợi | 4,500 | |||
2 | Đoạn còn lại | 4,000 | ||||||
4 | Hẻm 1 Lê Lợi | 1 | Suốt hẻm | 1,400 | ||||
5 | Hẻm 2 Lê Lợi | 1 | Suốt hẻm | 1,400 | ||||
6 | Đường Phan Đình Phùng | 1 | Suốt đường | 3,200 | ||||
7 | Đường Lý Thường Kiệt | 1 | Suốt đường | 3,000 | ||||
8 | Đ. Nguyễn Tri Phương | 1 | Suốt đường | 3,000 | ||||
9 | Đường tỉnh 934 | 1 | Giáp Đ. Lê Hồng Phong | Ngã tư Phước Kiện | 3,500 | |||
2 | Giáp Đ. Đoàn Minh Bảy | Cầu Tiếp Nhật | 2,500 | |||||
3 | Cầu Tiếp Nhật | Ranh xã Tài Văn | 1,800 | |||||
10 | Hẻm 40 (nghĩa trang) | 1 | Giáp đường tỉnh 934 | Kênh Xáng (hết ranh đất bà Phan Thị Thẩm) | 1,000 | |||
11 | Hẻm 111 | 1 | Suốt hẻm (Phạm Thị Nữ đến Đặng Thị Ba) | 800 | ||||
12 | Hẻm 1 (Thạnh Lợi) | 1 | Suốt hẻm (Đường tỉnh 934 đến hết ranh đất ôngh Tạ Kim Sủng) | 1,000 | ||||
13 | Hẻm 2 (Chùa Xén Cón) | 1 | Giáp đường tỉnh 934 | Hết ranh đất ông Châu Quí Phát | 1,000 | |||
2 | Giáp ranh đất ông Châu Quí Phát | Giáp đường Huỳnh Văn Chính | 400 | |||||
14 | Đường đi Tài Công | 1 | Giáp đường tỉnh 934 | Giáp ranh xã Tài Văn, huyện Trần Đề | 800 | |||
15 | Hẻm Cầu Cái Xe | 1 | Giáp đường tỉnh 934 | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đen | 800 | |||
16 | Đ. Trường Công Nông | 1 | Giáp đường tỉnh 934 | Kênh An Nô | 800 | |||
17 | Hẻm 99 | 1 | Giáp đường tỉnh 934 | Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Chánh | 800 | |||
18 | Đường tỉnh 934 | 1 | Ngã tư Phước Kiện (Ngã tư máy kéo) | Cống số 1 | 1,500 | |||
2 | Cống số 1 | Ranh TP Sóc Trăng | 1,000 | |||||
19 | Đường Triệu Nương | 1 | Giáp đường Hoàng Diệu | Giáp đường Lý Thường Kiệt | 4,500 | |||
2 | Đường Lý Thường Kiệt | Ngã tư Phước Kiện | 3,500 | |||||
20 | Đường Ngô Quyền | 1 | Cầu bà Thủy | Cầu số 2 | 760 | |||
2 | Đoạn còn lại | 400 | ||||||
21 | Đường Nguyễn Thái Học | 1 | Giáp Đường Hoàng Diệu | Miễu lò heo | 1,500 | |||
2 | Đoạn còn lại | 760 | ||||||
22 | Đường Trần Hưng Đạo | 1 | Từ cầu Chà Và | Cơ quan Huyện Ủy cũ lên 300m | 2,500 | |||
2 | Từ Huyện Ủy cũ lên 300m | Hết lộ Dân Sinh | 1,500 | |||||
3 | Đoạn còn lại | 800 | ||||||
23 | Đường Phan Chu Trinh | 1 | Đường Ngô Quyền | Hết Miếu Ông Hổ | 600 | |||
2 | Đoạn còn lại | 200 | ||||||
24 | Đường Phan Thanh Giãn | 1 | Giáp đường Triệu Nương vào | Hết dãy phố họ Mã | 760 | |||
2 | Đoạn còn lại | 400 | ||||||
25 | Đường Văn Ngọc Tố | 1 | Suốt đường | 3,500 | ||||
26 | Đường Đoàn Minh Bảy | 1 | Suốt đường | 3,500 | ||||
27 | Đường Huỳnh Văn Chính | 1 | Giáp Tỉnh Lộ 8 | Hết đất kho vật liệu Trung Hưng | 1,000 | |||
2 | Đoạn còn lại | 600 | ||||||
28 | Đường Thầy Cùi | 1 | Suốt đường | 500 | ||||
29 | Đ. Lê Văn Duyệt | 1 | Suốt đường | 680 | ||||
30 | Đường vào Trường Tiểu Học Mỹ Xuyên 2 | 1 | Suốt đường | 800 | ||||
31 | Huyện lộ 14 | 1 | Ngã tư Phước Kiện | Hẻm kênh Chủ Hổ | 1,500 | |||
2 | Đoạn còn lại | 1,000 | ||||||
32 | Hẻm Đình Thần | 1 | Giáp Huyện Lộ 14 | Đường Thầy Cùi | 500 | |||
33 | Hẻm 67 (Trường học) | 1 | Giáp Huyện Lộ 14 | Hết ranh đất ông Phạm Minh Sơn | 500 | |||
34 | Hẻm 147 Kênh Chú Hổ | 1 | Giáp Huyện Lộ 14 | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hùng | 500 | |||
35 | Đường Hoàng Diệu | 1 | Cầu Chà Và | Cầu Bà Thủy | 5,000 | |||
36 | Đường Phan Bội Châu | 1 | Đ. Trần Hưng Đạo | Cầu Lò Heo | 1,100 | |||
2 | Đoạn còn lại | 800 | ||||||
37 | Hẻm 20 | 1 | Giáp đường Phan Bội Châu | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Bảy | 600 | |||
38 | Hẻm 70 | 1 | Giáp đường Phan Bội Châu | Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Út | 600 | |||
39 | Đường Phước Kiện | 1 | Suốt đường | 400 | ||||
40 | Đường vào khu dân cư điện lực | 1 | Giáp đường tỉnh 934 | KDC Điện lực | 1,000 | |||
41 | Khu dân cư Điện lực | 1 | Toàn Khu | 500 | ||||
42 | KDC Đại Thành | 1 | Toàn Khu | 1,600 | ||||
II | Xã Đại Tâm | |||||||
1 | Đường đi Trà Mẹt - Tham Đôn | KV2-VT1 | Vào 300m | 330 | ||||
KV2-VT2 | Phần còn lại | 200 | ||||||
2 | Đường 939 (Đại Tâm-Phú Mỹ) | KV2-VT1 | Vào 300m | 300 | ||||
KV2-VT2 | 300m | 500m | 200 | |||||
KV2-VT3 | Phần còn lại | 130 | ||||||
3 | Đường 936 (Đại Tâm - Tham Đôn) | KV1-VT2 | Giáp Quốc lộ 1 | Cầu đúc số C4 | 1,000 | |||
KV1-VT3 | Cầu đúc số C4 | Giáp ranh Tham Đôn | 500 | |||||
4 | Quốc lộ 1A | KV1-VT1 | Ngã 3 Trà Tim | Hết đất Chùa Salôn (Chùa Chén Kiểu) | 2,500 | |||
KV1-VT2 | Giáp ranh Chùa Sà Lôn | Cống Sà Lôn | 1,800 | |||||
KV1-VT3 | Cống Sà Lôn | Giáp ranh xã Thạnh Phú | 1,500 | |||||
III | Xã Thạnh Phú | |||||||
1 | Đường nhựa vào ấp Rạch Sên | KV2-VT2 | Giáp Quốc Lộ 1A (đường loại 3) | Trường học Rạch Sên | 330 | |||
2 | Đường nhựa ấp Cần Đước | KV2-VT2 | Suốt Đường | 300 | ||||
3 | Đường đất trường Mẫu giáo Cần Đước (2 bên) | KV1-VT2 | Giáp Quốc lộ 1A | Vào 500 m | 520 | |||
KV1-VT3 | Từ trên 500 m | Đến 700 m | 370 | |||||
4 | Lộ Nhựa Khu 2 | KV1-VT1 | Quốc lộ 1A cũ (Trạm cấp nước) | Đến đường đan thứ I | 1,100 | |||
KV1-VT2 | Đoạn còn lại | Đến cống khu 1 | 700 | |||||
5 | Đường đan khu 3 | KV1-VT2 | Quốc lộ 1A | Đến hết đất hãng nước đá Trung Tín | 710 | |||
6 | Đường đất khu 3 | KV2-VT1 | Giáp Lộ đan khu 3 | Đến cống Rạch Sên | 460 | |||
7 | Đường Khu 4 xuống Phà Chàng Ghé | KV1-VT3 | Quốc lộ 1A | Đến cống 4 Hơn | 510 | |||
KV2-VT1 | Cống 4 Hơn | Đến ngã 4 khu 4 | 470 | |||||
KV2-VT2 | Đoạn còn lại đến phà Chàng Ghé | 420 | ||||||
8 | Đường Rạch Bà Chuội | KV1-VT3 |