Quyết định 31/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 31/2011/QĐ-UBND

Quyết định 31/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh HòaSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:31/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Vinh
Ngày ban hành:26/10/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 31/2011/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 31/2011/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 31/2011/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
Số: 31/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Khánh Hòa, ngày 26 tháng 10 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 02/6/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Khánh Hòa tại Tờ trình số 3190/TTr-STC ngày 07/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 03/7/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa về đơn giá bồi thường thiệt hại các loại cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND;
- TT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMT TQVN tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Trang tin điện tử của tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình KH;
- Báo Khánh Hòa;
- Các phòng; TH, VX, XD-NĐ, KT;
- Lưu: VT, PH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh
 
 
 
1. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm theo Phụ lục I đính kèm.
2. Đối với cây đã sắp đến thời kỳ thu hoạch:
a) Trường hợp dự án chưa triển khai ngay được và đã trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thông báo cho các hộ tiếp tục chăm sóc và thu hoạch, sau đó mới thu hồi đất thì không phải bồi thường thiệt hại về cây trồng. Các hộ bị thu hồi đất tự thu hoạch và bàn giao mặt bằng cho chủ dự án theo kế hoạch đã thông báo.
b) Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ thu hồi đất và chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất: Các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm cho đến khi thu hồi đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định phương án bồi thường thiệt hại về cây trồng phù hợp tại thời điểm thu hồi đất.
c) Trường hợp dự án không xác định được tiến độ thu hồi đất, chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất và không cho phép các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập phương án bồi thường thiệt hại cho các hộ bị thu hồi đất bị thiệt hại do mất thu nhập từ sản xuất canh tác loại cây trồng hàng năm trên đất (thời gian thiệt hại do mất thu nhập được tính từ thời điểm lập biên bản hiện trạng cho đến thời điểm thu hồi đất; loại cây trồng được bồi thường tính theo loại cây trồng tại thời điểm lập biên bản hiện trạng).
1. Đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán theo Phụ lục II đính kèm.
2. Cây lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán được phân loại cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản và cây đến thời kỳ thu hoạch, như sau:
a) Cây đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản được chia làm 3 loại:
- Cây mới trồng đến dưới 1 năm tuổi;
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm tuổi;
- Cây trồng từ 3 năm đến 5 năm tuổi
b) Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B và C được quy định như sau:
- Cây ăn quả:
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
+ Cây đến thời hạn thanh lý thì chỉ tính bằng 50% cây loại C.
+ Đối với cây ăn quả đến thời kỳ ra quả nhưng không cho quả thì áp giá như cây loại C.
+ Đối với cây xoài: Những cây đặc biệt có năng suất cao, trồng ở vườn tập trung, có sản lượng hàng hóa cao, mang lại thu nhập lớn cho người trồng xoài thì Hội đồng Bồi thường có thể xem xét tăng mức đền bù lên tối đa không quá 2 lần mức giá ghi trong Phụ lục II đính kèm (cơ sở để xem xét hệ số tăng mức đền bù là xác nhận của phòng nông nghiệp về năng suất sản lượng của cây so với năng suất bình quân trên địa bàn).
- Cây lấy gỗ được quy định phân loại A, B, C như sau:
+ Cây loại A: Có đường kính trên 15cm đến 20cm;
+ Cây loại B: Có đường kính từ trên 10cm đến 15cm;
+ Cây loại C: Có đường kính trên 8cm đến 10cm.
3. Đối với cây ăn quả trồng tập trung: Số lượng cây được đền bù theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá mật độ cây theo quy trình kỹ thuật.
Bảng mật độ cây ăn quả trồng tập trung:
 

STT
Loại cây trồng
ĐVT
Mật độ cây/ha
Cây trồng từ hạt (hoặc bụi)
Cây chiết, ghép
1
Cây
200
2
Bưởi
Cây
200
400
3
Cà phê
Cây
1.500
4
Cam
Cây
200
400
5
Chanh
Cây
250
500
6
Chôm chôm
Cây
150
300
7
Chuối
Bụi
2.000
8
Đào lộn hột
Cây
200
300
9
Đu đủ
Cây
1.500
10
Dừa
Cây
300
11
Hồ tiêu
Nọc
2.000
12
Mãng cầu ta
Cây
400
400
13
Mãng cầu tây
Cây
200
200
14
Măng cụt
Cây
150
15
Nhãn
Cây
150
300
16
Nho
Gốc
2.000
17
Ổi
Cây
1.000
18
Sabôchê
Cây
150
300
19
Sầu riêng
Cây
120
240
20
Táo
Cây
600
21
Thanh Long
Bụi
900 - 1.100
22
Vú sữa
Cây
120
200
23
Xoài cát Hòa Lộc
Cây
200
400
24
Xoài giống khác
Cây
150
300
25
Ca cao
Cây
1.110
26
Mít
Cây
300
27
Mận
Cây
900
- Đối với vườn cây lâu năm là vườn tạp trồng xen kẽ nhiều loại cây: Định mức mật độ cây trồng căn cứ vào cây trồng chính; số lượng cây trồng xen (trong quy định cho phép) vượt quá mật độ của cây trồng chính, được hỗ trợ 50% đơn giá quy định.
- Đối với vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây lâu năm được bồi thường theo mật độ nêu trên, cây trồng hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
1. Đơn giá bồi thường đối với cây lấy gỗ trồng tập trung có diện tích trồng rừng từ 0,5 ha trở lên theo Phụ lục III đính kèm.
Trường hợp diện tích trồng rừng nhỏ hơn 0,5 ha thì tính đền bù theo phân loại cây như đơn giá quy định tại Phụ lục II đính kèm.
2. Cây lấy gỗ trồng tập trung đến thời kỳ thu hoạch, nếu số lượng lớn hơn so với mật độ quy định mà đường kính của từng cây vẫn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục III, thì đơn giá bồi thường được tăng tương ứng theo tỉ lệ tăng so với mật độ quy định của loại rừng tương ứng quy định tại Phụ lục III nhưng mức tăng tối đa không quá 1,5 lần.
3. Trường hợp cây lấy gỗ trồng tập trung đến thời kỳ thu hoạch nhưng mật độ cây không đạt mật độ quy định thì đơn giá bồi thường được giảm tương ứng theo tỷ lệ giảm so với mật độ quy định của loại rừng tương ứng.
1. Về xác định đường kính của cây: Vị trí để xác định đường kính của cây là tại điểm cách mặt đất 1,3m trên thân cây.
2. Đối với nhóm cây lấy gỗ trồng phân tán và tập trung đến kỳ thu hoạch: Cây có đường kính trên 20cm đến 30cm thì tăng thêm 30% đơn giá; cây có đường kính trên 30cm thì tăng thêm 50% đơn giá (quy định này không áp dụng với loại cây bồi thường theo nhóm gỗ).
Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Hội đồng bồi thường phân loại A, B, C và xác định đơn giá hỗ trợ theo Phụ lục IV đính kèm.
Đối với cây cảnh trồng trong chậu, hòn non bộ có thể di dời được: Hội đồng bồi thường thẩm định hỗ trợ chi phí di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình Chủ tịch Hội đồng bồi thường quyết định mức hỗ trợ.
Đối với một số cây trồng thành hàng rào tạo cảnh quan: Đơn giá hỗ trợ bình quân 30.000 đồng/mét dài.
1. Đối với cây ăn quả, sau khi được bồi thường, các hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
2. Đối với cây cảnh, sau khi được hỗ trợ, chủ hộ được di dời trồng ở nơi khác.
3. Đối với các loại cây lấy gỗ hoặc cây rừng trồng tập trung, quy định như sau:
- Cây trong thời kỳ xây dựng cơ bản: Sau khi đền bù, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch: Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì sẽ không được bồi thường mà được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 10% đơn giá bồi thường; trường hợp chủ hộ không tổ chức thu hoạch, sau khi thực hiện xong đền bù, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm quản lý và tổ chức khai thác.
1. Đối với vật nuôi là gia súc, gia cầm và một số động vật hoang dã được nuôi theo hình thức trang trại phải di chuyển khi nhà nước thu hồi đất, mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến kỳ thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển. Mức hỗ trợ do Hội đồng bồi thường lập phương án và dự toán chi phí di chuyển, trình Chủ tịch Hội đồng bồi thường quyết định.
2. Các loại vật nuôi
- Gia súc: Trâu, bò, ngựa, dê, cừu, lợn (heo).
- Gia cầm: Gà, vịt, ngan (vịt xiêm), ngỗng, chim (đà điểu, chim cút, chim bồ câu).
- Động vật hoang dã: Dông, nhím, khỉ, vượn, hươu, nai, cá sấu, tắc kè, chim yến.
- Côn trùng: Ong, dế, giun (trùn quế).
3. Thiệt hại do di chuyển gồm: Giảm số lượng vật nuôi (chết, mất); giảm năng suất, sản lượng thu hoạch.
1. Đối với các loại cây trồng chưa quy định tại các phụ lục đính kèm: Tùy theo từng loại cây, giá trị của loại cây đó Hội đồng bồi thường áp dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có văn bản gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Trường hợp vật nuôi, cây trồng không di dời được, sau khi kiểm tra, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và phương án đã được phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho các hộ do Nhà nước chậm thanh toán thì xác định lại giá hỗ trợ, bồi thường cho các hộ tại thời điểm thanh toán.
3. Đối với các nội dung về kỹ thuật cây trồng chưa được đề cập tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định của chuyên ngành.
 
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG LOẠI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
ĐVT: đồng/m2

STT
LOẠI CÂY
ĐƠN GIÁ
I
Cây lương thực
1
Lúa nước
6 000
2
Lúa rẫy
4 000
3
Bắp (ngô)
- Bắp ăn tươi (bắp nếp, …)
5 000
- Bắp chăn nuôi (bắp đá, bắp đỏ, …)
4 000
4
Cây cho củ tinh bột (khoai các loại: mỳ, lang, sọ, từ, minh tinh ….)
4 000
II
Cây rau ăn lá
1
Cây cải bắp, su hào, su lơ
16 000
2
Cây cải, muống, ngót, cần nước, mồng tơi, rau đay, rau dền, cải xoong, xà lách.
12 000
III
Rau ăn quả
1
Cây họ cà
1.1
Cà chua
12 000
1.2
Cây cà (cà pháo, cà tím, cà dĩa …)
10 000
1.3
Cây ớt
12 000
2
Cây họ bầu bí và thân leo
2.1
Bí xanh, bí đỏ, bầu, su su, mướp, thiên lý
+ Cây trồng ruộng
16 000
+ Cây trồng giàn trong vườn nhà (đồng/m2 giàn)
30 000
+ Cây gấc (đồng/gốc)
40 000
2.2
Dưa các loại (trừ dưa hấu), khổ qua
16 000
2.3
Dưa hấu
14 000
3
Rau ăn quả họ đậu
3.1
Đậu bắp
12 000
3.2
Đậu vàng, đậu đũa, đậu cô ve
16 000
IV
Các loại rau ăn củ
1
Củ cải, cà rốt
14 000
2
Sắn nước (củ đậu)
10 000
V
Rau gia vị
1
Rau thơm các loại (húng, mùi, hành …)
18 000
2
Lá dứa, lá lốt, ngổ, diếp cá, sả, lá gai
6 000
3
Riềng, nghệ, gừng
10 000
4
Củ kiệu
26 000
5
Bạc hà
26 000
VI
Cây họ đậu
1
Mè trắng, mè đen
8 000
2
Đậu các loại: Phộng, xanh, đen, đỏ, trắng, nành
12 000
VII
Cây thực phẩm công nghiệp
1
Mía đường;
1.1
Mía cây giống cao sản (cả gốc)
+ Mía vụ 1
7 000
+ Mía vụ 2
7 000
+ Mía vụ 3
4 000
1.2
Mía cây giống địa phương (cả gốc)
+ Mía vụ 1, vụ 2
4 000
+ Mía vụ 3
3 000
2
Mía cây: (Mía tím, mía vàng)
+ Mía vụ 1
20 000
+ Mía vụ 2
12 000
VIII
Các loại cây khác
1
Dứa (thơm, khóm)
- Trồng xen canh
15 000
- Trồng theo mật độ kỹ thuật không xen canh
30 000
2
Bông vải
6 000
3
Thuốc lá
8 000
4
Cây sen
9 000
5
Cây môn các loại
16 000
6
Cỏ voi, cỏ long ba ra
6 000
7
Sâm hành (vị thuốc bắc), nha đam (lô hội)
80 000
8
Hoa huệ
24 000
9
Hoa trúc lá, sống đời
20 000
10
Hoa cúc, hoa hồng
26 000
11
Hoa càng cua
10 000
 
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM, CÂY LẤY GỖ TRỒNG PHÂN TÁN
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây

Stt
LOẠI CÂY
ĐVT
CÂY ĐẾN THỜI KỲ THU HOẠCH
CÂY Ở THỜI KỲ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Loại A
Loại B
Loại C
Từ 3 đến 5 năm
Từ 1 đến dưới 3 năm
Dưới 1 năm
1
Bạch đàn, phi lao, keo, keo lai, nem, muồng, sầu đông (xoan), đào tiên
Cây
120
80
40
20
12
60
2
Cây
280
200
120
60
40
20
3
Bồ kết
Cây
260
180
100
40
26
14
4
Bồ quân
Cây
160
110
80
40
26
10
5
Ca cao
Cây
200
160
120
60
40
20
6
Cà phê
Cây
500
300
200
100
40
20
7
Cam, bưởi giống địa phương
Cây
300
240
160
60
40
24
8
Cam, bưởi giống mới
Cây
520
360
260
120
80
50
9
Chanh, quýt
Cây
280
200
140
60
30
16
10
Cau
Cây
140
100
60
40
20
10
11
Chôm chôm
Cây
400
260
200
120
80
40
12
Chuối
Bụi
120
80
40
-
-
8
13
Chùm ruột
Cây
120
80
40
30
16
8
14
Cóc
Cây
300
240
180
120
80
40
15
Dâu tằm
Cây
100
80
60
-
20
10
16
Dừa bung
Cây
600
420
320
240
120
60
17
Dừa xiêm
Cây
900
700
500
300
200
100
18
Dừa xiêm dứa
Cây
1 600
1 120
800
480
260
160
19
Đào lộn hột
a
Trồng bằng giống cao sản
Cây
500
360
240
140
100
60
b
Trồng bằng giống địa phương
Cây
400
280
200
100
60
40
20
Đu đủ
Cây
100
60
40
-
-
10
21
Gòn
Cây
90
60
40
20
14
10
22
Hồ tiêu
Khóm
260
160
80
50
26
14
23
Khế
Cây
180
120
60
40
30
18
24
Lựu
Cây
100
80
60
50
40
30
25
Mận
Cây
240
160
120
60
40
20
26
Mãng cầu ta
Cây
200
160
80
40
20
8
27
Mãng cầu tây
Cây
300
140
100
50
30
10
28
Me
Cây
320
200
120
50
30
8
29
Mít
Cây
500
400
200
80
60
20
30
Nhàu
Cây
100
60
40
-
20
10
31
Nhãn
Cây
300
200
140
80
60
40
32
Nho
Gốc
400
200
100
60
40
20
33
Ổi
Cây
120
80
50
-
20
10
34
Ôma
Cây
80
60
40
20
12
4
35
Sầu riêng
Cây
1 400
1 100
800
300
200
100
36
Sabôchê
Cây
400
240
160
90
70
40
37
Sơ ri
Cây
160
120
80
60
40
20
38
Táo
Cây
260
160
80
-
40
20
39
Thanh Long
- Trồng xâm canh
Bụi
160
120
80
40
20
8
- Trồng chuyên canh
Bụi
280
220
130
60
40
16
40
Trầu không
Bụi
240
160
100
-
60
10
41
Tre (giống tre nhà)
Cây
40
28
20
14
10
4
42
Tre vàng, trẩy, tầm vông
Cây
14
10
6
-
4
2
43
Tre lấy măng
Bụi
140
100
70
-
40
32
44
Trúc
Bụi
40
24
14
-
6
2
45
Vú sữa
Cây
400
260
160
70
50
20
46
Xoài
a
Xoài giống cây ghép
Cây
1 400
1 100
800
300
200
60
b
Xoài giống ươm từ hạt
Cây
2 400
1 600
1 200
300
140
20
47
Măng cụt
Cây
1 400
1 100
800
300
200
60
48
Xà cừ
Cây
600
300
140
120
60
20
49
Gỗ dầu
Cây
250
150
100
50
20
10
50
Sưa, gỗ hương, gỗ lim
Cây
1 200
600
300
120
80
36
51
Sa kê
Cây
500
400
200
80
60
20
 
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ TRỒNG TẬP TRUNG
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
 

STT
LOẠI CÂY
ĐVT
ĐƠN GIÁ (1.000 đồng)
I
Cây bạch đàn, phi lao, keo, sầu đông
1
Rừng đang thời kỳ xây dựng cơ bản (mật độ cây trồng từng loại theo quy định của ngành)
1.1
Loại có thâm canh
Rừng trồng mới đến 1 năm
ha
21 600
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm
ha
27 000
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm
ha
32 400
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm
ha
37 800
1.2
Loại không thâm canh
Rừng trồng mới đến 1 năm
ha
16 200
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm
ha
22 320
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm
ha
27 000
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm
ha
30 960
2
Rừng đến thời kỳ thu hoạch (mật độ 1.300 - 1.500 cây/ha)
Rừng loại A (đường kính trên 12cm đến 20cm)
ha
72 000
Rừng loại B (đường kính trên 9cm đến 12cm)
ha
57 600
Rừng loại C (đường kính trên 7cm đến 9cm)
ha
46 800
3
Rừng tái sinh
Lần thứ nhất: giá bồi thường bằng 65% loại rừng tương ứng
Lần thứ hai: bồi thường bằng 40% loại rừng tương ứng
Lần thứ ba: chủ hộ tự thu hoạch.
II
Cây dó bầu
1
Cây dó bầu trồng tập trung (mật độ 600 cây/ha)
Rừng trồng dưới 1 năm
ha
12 652
Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
ha
54 240
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
ha
89 760
Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm
ha
117 360
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
ha
118 560
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
ha
119 760
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm
ha
120 960
Rừng trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm
ha
122 400
Rừng trồng từ 8 năm trở lên (*)
ha
Quy định riêng
2
Cây dó bầu trồng phân tán
Cây trồng dưới 1 năm
cây
32
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
cây
136
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
cây
226
Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm
cây
292
Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
cây
298
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
cây
300
Cây trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm
cây
302
Cây trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm
cây
308
Cây trồng từ 8 năm trở lên (*)
cây
Quy định riêng
III
Cây dầu rái, sao đen (mật độ 400 cây/ha)
Rừng trồng dưới 1 năm
ha
13 308
Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
ha
20 620
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
ha
26 002
Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm
ha
30 816
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
ha
33 802
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
ha
36 788
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 8 năm
ha
40 600
Rừng trồng từ 8 năm đến dưới 10 năm
ha
44 600
Rừng trồng từ 10 năm đến dưới 12 năm
ha
48 600
Rừng trồng từ 12 năm đến 15 năm
ha
52 600
Rừng trồng trên 15 năm (*)
ha
Quy định riêng
(*) Quy định bồi thường riêng đối với một số cây như sau:
1. Đối với cây dó bầu:
Cây dó bầu từ 8 năm trở lên nhưng kém phát triển và đường kính dưới 14cm thì đơn giá bồi thường bằng cây dó trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm.
Đối với cây dó thời kỳ tạo trầm (từ năm thứ 8 trở lên và đường kính cây đạt từ 14cm trở lên), khi có phát sinh bồi thường thì thành lập Hội đồng xác định giá bồi thường cụ thể.
2. Đối với cây dầu rái, sao đen trên 15 năm:
Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 15% đơn giá rừng trồng từ 12 đến 15 năm; trường hợp chủ hộ không tự thu hoạch thì bồi thường theo trữ lượng gỗ thu hoạch nhân với đơn giá của nhóm gỗ các loại theo quy định của nhà nước tại thời điểm thu hồi.
 
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY CẢNH VÀ CÂY XANH
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
ĐVT: đồng/cây

STT
LOẠI CÂY
GIÁ HỖ TRỢ
LOẠI A
LOẠI B
LOẠI C
1
Bạch hải đường
60 000
30 000
15 000
2
Bàng, phượng vĩ
80 000
60 000
20 000
3
Bồ đề
120 000
80 000
40 000
4
Bông bụt hoa kép
60 000
40 000
20 000
5
Bông trang, bông lài
40 000
30 000
10 000
6
Cau cảnh địa phương
80 000
60 000
40 000
7
Cau sâm banh
120 000
80 000
40 000
8
Cau vua
120 000
80 000
40 000
9
Chà là
160 000
120 000
60 000
10
Chuối hoa pháo
60 000
40 000
20 000
11
Chuối rẽ quạt
120 000
80 000
40 000
12
Cọ
60 000
40 000
20 000
13
Cổ bồng (bầu núi)
160 000
120 000
60 000
14
Đa, đề
160 000
120 000
60 000
15
Điệp tàu
60 000
40 000
20 000
16
Điệp vàng
60 000
40 000
20 000
17
Đinh lăng, giao, đại tướng quân, bông giấy
40 000
30 000
20 000
18
Dong riềng
60 000
40 000
20 000
19
Dừa cảnh
60 000
40 000
30 000
20
Dương kim
100 000
80 000
50 000
21
Giác dụ núi
60 000
40 000
20 000
22
Hoa anh đào, bằng lăng tím
40 000
30 000
20 000
23
Hoa quỳnh
40 000
30 000
20 000
24
Hoa sữa
60 000
40 000
20 000
25
Hoa thân leo các loại
160 000
100 000
60 000
26
Hoàng hậu, hoàng anh
120 000
80 000
40 000
27
Hoàng yến
60 000
40 000
20 000
28
Huyết dụ
60 000
40 000
20 000
29
Lộc vừng
160 000
120 000
60 000
30
Mai
140 000
100 000
60 000
31
Ngọc lan
120 000
80 000
40 000
32
Ô môi hoa vàng
50 000
40 000
20 000
33
Quất, ngũ gia bì
60 000
40 000
20 000
34
Si (Xanh), liễu cảnh
60 000
40 000
20 000
35
Sứ đại
120 000
80 000
40 000
36
Sứ nhật
60 000
40 000
20 000
37
Sung
160 000
120 000
40 000
38
Thần tài
60 000
40 000
20 000
39
Thiên tuế
140 000
100 000
60 000
40
Thiết mộc lan
50 000
40 000
30 000
41
Tí ngọ, phong lan đất, cỏ cảnh
10 000
8 000
6 000
42
Trắc bá diệp
80 000
60 000
40 000
43
Trúc cần câu
12 000
10 000
8 000
44
Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng, ngâu
40 000
20 000
10 000
45
Trứng cá
40 000
30 000
20 000
46
Tùng tháp (bách tùng)
160 000
120 000
60 000
47
Vân môn
60 000
40 000
20 000
48
Vạn tuế
160 000
120 000
60 000
49
Bạc đầu
60 000
40 000
20 000
50
Hoa đắc lộc (đa lộc) (đồng/bụi)
60 000
40 000
20 000
51
Vong men
40 000
20 000
10 000
52
Xương rồng cảnh
40 000
30 000
14 000
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi