Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Khánh Hòa quy định giá các loại đất năm 2015
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 30/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 30/2014/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 21/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 30/2014/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 30/2014/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Nha Trang, ngày 21 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 ỔN ĐỊNH 5 NĂM 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
--------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 999/TTr-STNMT-GĐBTTĐC ngày 19 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành quy định giá các loại đất năm 2015 ổn định 05 năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 13/02/2014 của UBND tỉnh về giá đất Khu tái định cư số 02 Hầm đường bộ đèo Cả, huyện Vạn Ninh;
Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh về giá đất khu tái định cư phường Ninh Giang, thị xã Ninh Hòa;
Quyết định số 1248/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 của UBND tỉnh về giá đất tái định cư tại khu đô thị An Bình Tân, phường Phước Long, TP Nha Trang;
Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt giá đất tái định cư tại khu tái định cư Ngọc Sơn, xã Ninh An, Ninh Thọ, thị xã Ninh Hòa;
Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 của UBND tỉnh về giá đất tái định cư tại khu đô thị VCN, phường Phước Hải, TP Nha Trang;
Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt giá đất tái định cư tại khu tái định cư thuộc xã Diên Toàn, huyện Diên Khánh;
Quyết định số 2419/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt giá đất tái định cư tại khu tái định cư thuộc xã Suối Hiệp, huyện Diên Khánh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 VÀ ỔN ĐỊNH 5 NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khoảng cách tính từ tim đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên xã, liên thôn không quá 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho các trường hợp sau:
- Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác 02 vụ lúa/năm;
- Các thửa đất làm muối cách tim đường nội đồng không quá 100m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất còn lại.
a1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 3.
a2) Phân loại khu vực: Mỗi xã được phân chia 02 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
a3) Phân loại vị trí trong từng khu vực: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mỗi khu vực khu dân cư hiện trạng được phân thành 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
b2) Phân loại đường: Căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng, các xã thuộc thành phố Nha Trang được quy định 3 loại đường và hệ số điều chỉnh mỗi loại đường từ 0,5 đến 1,8 theo tiêu chí sau:
- Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 500m.
- Đường loại 2:
Đường có khả năng sinh lợi kém đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).
- Đường loại 3: Những đường còn lại rộng trên 2m và không phải đường cụt.
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp trục đường giao thông.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:
+ Từ trên 3,5m đối với đường loại 1;
+ Từ trên 2m đối với đường loại 2, 3.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
c1) Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 4.
c2) Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven trục giao thông chính.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m, giá đất vị trí 3 được tính hệ số 0,3 giá đất vị trí 1.
Đối với những nhánh rẽ từ ngõ hẻm của trục giao thông chính nêu trên trong cự ly 100m cũng được áp dụng giá đất tại vị trí 2 hoặc vị trí 3.
Các thửa đất ngoài các vị trí quy định trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.
c3) Riêng đối với thửa đất ven trục giao thông chính là đất ở có chiều sâu thửa đất lớn: Giá đất được xác định như sau:
- Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lề trong của lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như quy định tại bảng giá.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,6 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 60m: tính hệ số 0,4 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
Quy định này không áp dụng đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
c4) Tại một vị trí đất ven trục giao thông nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng theo cách tính cho mức giá cao nhất.
- Đường loại 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong KDC nông thôn có chiều rộng đường trên 20m.
- Đường loại 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong KDC nông thôn có chiều rộng đường trên 13m đến 20m.
- Đường loại 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong KDC nông thôn có chiều rộng đường từ 10m đến 13m.
- Đường loại 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong KDC nông thôn có chiều rộng đường từ 8m đến dưới 10m.
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ 8m trở lên.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ 6m đến dưới 8m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng dưới 6m.
a1) Phân loại đường phố
- Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,7 đến 1 (quy định cụ thể tại Phụ lục 2.1).
- Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 6 đến 1 (quy định cụ thể tại các Phụ lục 3.1, 4.1, 5.1, 6.1, 7.1).
- Riêng đối với các tuyến đường loại 1, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt, được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
a2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.
- Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém.
* Trường hợp đặc biệt các tuyến đường hiện trạng có độ rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác định vị trí hẻm theo quy định sau:
- Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến 6m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 3,5m trở lên; vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến dưới 3,5m và vị trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có VT 5).
- Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến 4m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở lên và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có VT 4, 5)
- Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở xuống thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của tuyến đường này hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có VT 3, 4, 5).
b1) Phân loại đường phố: Gồm 3 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 1,0 trở xuống (quy định cụ thể tại các Phụ lục 8.1 và 9.1). Riêng đối với đường loại 1, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt, được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
b2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm rộng từ 5m trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm đường phố có chiều rộng dưới 5m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
* Trường hợp đặc biệt, các tuyến đường có độ rộng đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ hoặc các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém vị trí 2.
c1) Quy định đối với hẻm:
Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.
c2) Hệ số K mặt đường: Những thửa đất tại vị trí 1 được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D
Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất
D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)
c3. Hệ số khoảng cách: Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 được điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách như sau:
- Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố trên 200m, áp dụng hệ số điều chỉnh K = 0,9.
- Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.
- Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
c4. Đối với những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá cùng vị trí.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Nha Trang, Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa, thị trấn với xã thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của giá đất tại hai khu vực.
Đối với trục giao thông chính của nông thôn được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì khu vực giáp ranh được xác định cho các thửa đất trong phạm vi 50m của đoạn có giá đất thấp hơn tính từ điểm tiếp giáp giữa hai đoạn. Giá đất tại khu vực giáp ranh được tính bằng trung bình cộng giá đất của hai đoạn tiếp giáp.
Trường hợp thửa đất thuộc đoạn đường có giá thấp nhưng chỉ có một phần nằm trong phạm vi 50m khu vực giáp ranh nêu trên thì cả thửa đất đó được áp dụng giá đất giáp ranh.
- Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
- Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như quy định tại khoản 4 Điều này.
- Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
LOẠI ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | |
Đất trồng cây hàng năm | 20.000 | 15.000 | 12.000 | 8.000 |
Đất trồng cây lâu năm | 20.000 | 15.000 | 12.000 | 8.000 |
Đất nuôi trồng thủy sản | 14.000 | 10.000 | 6.000 | 4.000 |
Đất rừng sản xuất | 6.500 | 4.500 | 2.000 | 1.200 |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | 5.200 | 3.600 | 1.600 | 960 |
Đất làm muối | 13.000 | 10.000 |
|
|
Trường hợp cùng một vị trí đất nông nghiệp, nhưng được điều chỉnh bởi các hệ số quy định tại khoản này, thì áp dụng theo hệ số điều chỉnh cao nhất.
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 |
Loại 2 | 600.000 | 300.000 | 200.000 |
Loại 3 | 300.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại đường | Xã đồng bằng | Xã miền núi |
Loại 1 | 1.600.000 | 800.000 |
Loại 2 | 800.000 | 400.000 |
Loại 3 | 400.000 | 200.000 |
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã miền núi | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 150.000 | 110.000 | 45.000 | 35.000 |
Vị trí 2 | 110.000 | 80.000 | 35.000 | 30.000 |
Vị trí 3 | 80.000 | 60.000 | 30.000 | 25.000 |
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 4.000.000 | 2.400.000 | 2.000.000 |
Loại 2 | 2.500.000 | 1.500.000 | 1.250.000 |
Loại 3 | 1.500.000 | 900.000 | 750.000 |
Loại 4 | 1.000.000 | 840.000 | 700.000 |
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 1.000.000 | 600.000 | 500.000 |
Loại 2 | 625.000 | 375.000 | 312.000 |
Loại 3 | 375.000 | 225.000 | 188.000 |
Loại 4 | 250.000 | 210.000 | 175.000 |
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 3.000.000 | 1.800.000 | 1.300.000 | 700.000 | 450.000 |
Loại 2 | 1.800.000 | 1.200.000 | 800.000 | 450.000 | 350.000 |
Loại 3 | 1.000.000 | 700.000 | 450.000 | 350.000 | 300.000 |
Loại 4 | 700.000 | 450.000 | 350.000 | 300.000 | 250.000 |
Loại 5 | 450.000 | 350.000 | 300.000 | 250.000 | 230.000 |
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 3.000.000 | 1.560.000 | 1.300.000 | 600.000 | 300.000 |
Loại 2 | 1.800.000 | 960.000 | 800.000 | 400.000 | 200.000 |
Loại 3 | 1.000.000 | 600.000 | 500.000 | 250.000 | 180.000 |
Loại 4 | 600.000 | 420.000 | 350.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại 5 | 400.000 | 240.000 | 200.000 | 150.000 | 120.000 |
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 2.600.000 | 1.640.000 | 1.000.000 | 600.000 | 300.000 |
Loại 2 | 1.700.000 | 1.020.000 | 850.000 | 425.000 | 250.000 |
Loại 3 | 1.000.000 | 660.000 | 550.000 | 270.000 | 180.000 |
Loại 4 | 600.000 | 480.000 | 400.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại 5 | 400.000 | 288.000 | 240.000 | 160.000 | 120.000 |
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 2.400.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 450.000 | 280.000 |
Loại 2 | 1.500.000 | 780.000 | 650.000 | 300.000 | 180.000 |
Loại 3 | 850.000 | 516.000 | 430.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại 4 | 500.000 | 288.000 | 240.000 | 160.000 | 140.000 |
Loại 5 | 300.000 | 220.000 | 160.000 | 140.000 | 130.000 |
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 1.700.000 | 950.000 | 750.000 | 500.000 | 300.000 |
Loại 2 | 1.100.000 | 700.000 | 500.000 | 300.000 | 250.000 |
Loại 3 | 600.000 | 420.000 | 280.000 | 230.000 | 200.000 |
Loại 4 | 400.000 | 280.000 | 200.000 | 170.000 | 140.000 |
Loại 5 | 250.000 | 180.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 330.000 | 198.000 | 120.000 |
Loại 2 | 220.000 | 132.000 | 78.000 |
Loại 3 | 132.000 | 78.000 | 60.000 |
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 2 | 480.000 | 240.000 | 120.000 |
Loại 3 | 240.000 | 120.000 | 85.000 |
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 18.000.000 | 9.600.000 | 8.000.000 | 4.000.000 | 1.800.000 |
Loại 2 | 12.500.000 | 6.720.000 | 5.600.000 | 3.000.000 | 1.400.000 |
Loại 3 | 8.700.000 | 4.800.000 | 4.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
Loại 4 | 6.000.000 | 3.600.000 | 3.000.000 | 1.500.000 | 800.000 |
Loại 5 | 4.000.000 | 2.400.000 | 2.000.000 | 1.000.000 | 700.000 |
Loại 6 | 2.500.000 | 1.500.000 | 1.250.000 | 700.000 | 600.000 |
Loại 7 | 1.500.000 | 900.000 | 750.000 | 600.000 | 550.000 |
Loại 8 | 1.000.000 | 840.000 | 700.000 | 550.000 | 500.000 |
Đảo | 270.000 |
STT | Địa bàn | Giá đất |
1 | Khu công nghiệp vừa và nhỏ Đắc Lộc, xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang | 444.753 |
2 | Cụm khu công nghiệp vừa và nhỏ Diên Phú, xã Diên Phú, huyện Diên Khánh | 246.032 |
3 | Khu công nghiệp Suối Dầu, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm | 213.234 |
STT | Địa bàn | Phân loại | Giá đất TMDV | Giá đất SXKD |
1 | Các phường thuộc Thành phố Nha Trang (trừ các đảo) | Đô thị loại I | 320.000 | 240.000 |
2 | Các phường thuộc Thành phố Cam Ranh (trừ các đảo) | Đô thị loại III | 144.000 | 108.000 |
3 | Phường Ninh Hiệp (Thị xã Ninh Hòa), Thị trấn Vạn Giã (huyện Vạn Ninh); Thị trấn Diên Khánh (Huyện Diên Khánh) | Đô thị loại IV | 80.000 | 60.000 |
4 | Thị trấn các huyện: Cam Lâm, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh; Các phường còn lại của TX Ninh Hòa | Đô thị loại V | 40.000 | 30.000 |
5 | Các xã đồng bằng còn lại (trừ thôn miền núi) | Xã đồng bằng | 32.000 | 24.000 |
6 | Các xã miền núi, thôn miền núi của các xã đồng bằng | Xã miền núi | 20.000 | 15.000 |
Trường hợp đất nghĩa trang (nghĩa địa) có vị trí ngoài khu dân cư: Tính theo giá đất nông nghiệp liền kề (nếu có nhiều loại đất nông nghiệp liền kề với giá đất khác nhau thì tính theo trung bình cộng của các mức giá đất nông nghiệp liền kề).
Trường hợp đất nghĩa trang (nghĩa địa) nằm xen kẽ trong khu dân cư: Tính theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ thấp nhất của khu dân cư đó nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp trong khu dân cư.
Mỗi địa bàn cấp huyện giá đất phi nông nghiệp được quy định cụ thể cho từng vị trí theo các khu vực: Đô thị, nông thôn (ven trục giao thông chính và các xã). Các phụ lục kèm theo Quy định này gồm:
- Phụ lục 2.1: Bảng giá đất các phường thuộc thành phố Nha Trang
- Phụ lục 2.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính
- Phụ lục 2.3a: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang
- Phụ lục 2.3b: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu quy hoạch dân cư, khu đô thị tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
- Phụ lục 3.1: Bảng giá đất các phường thuộc thành phố Cam Ranh.
- Phụ lục 3.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính thành phố Cam Ranh.
- Phụ lục 3.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Cam Ranh
- Phụ lục 4.1: Bảng giá đất thị trấn Cam Đức
- Phụ lục 4.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Cam Lâm.
- Phụ lục 4.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Cam Lâm
- Phụ lục 5.1: Bảng giá đất thị trấn Diên Khánh
- Phụ lục 5.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Diên Khánh.
- Phụ lục 5.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Diên Khánh
- Phụ lục 6.1: Bảng giá đất các phường thuộc thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 7.1: Bảng giá đất thị trấn Vạn Giã
- Phụ lục 7.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Vạn Ninh.
- Phụ lục 7.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Vạn Ninh
- Phụ lục 8.1: Bảng giá đất thị trấn Tô Hạp
- Phụ lục 8.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Khánh Sơn.
- Phụ lục 8.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Khánh Sơn.
- Phụ lục 9.1: Bảng giá đất thị trấn Khánh Vĩnh
- Phụ lục 9.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Khánh Vĩnh.
- Phụ lục 9.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Khánh Vĩnh.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- QĐ địa bàn
- TP. Nha Trang
- TP. Cam Ranh
- H. Cam Lâm
- H. Diên Khánh
- H. Ninh Hòa
- H. Vạn Ninh
- H. Khánh Sơn
- H. Khánh Vĩnh