Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Đồng Tháp Quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 30/2014/QĐ-UBND

Quyết định 30/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa và việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng ThápSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:30/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Dương
Ngày ban hành:09/12/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 30/2014/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 30/2014/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
Số: 30/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đồng Tháp, ngày 09 tháng 12 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA VÀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT CÓ DIỆN TÍCH NHỎ HƠN DIỆN TÍCH TỐI THIỂU CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
---------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa và việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa và việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (I, II);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT HĐND Tỉnh;
- CT & các PCT/UBND Tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Các ban Đảng và đoàn thể Tỉnh;
- Công báo Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT + NC/KTN.bnt.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương
 
 
 
 
 
QUY ĐỊNH
DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA VÀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT CÓ DIỆN TÍCH NHỎ HƠN DIỆN TÍCH TỐI THIỂU CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
 
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất vào mục đích đất nông nghiệp, phi nông nghiệp có nhu cầu tách thửa để thực hiện các quyền về sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
b) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà diện tích thửa đất đang sử dụng nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo Quy định này;
c) Các trường hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này:
- Bán nhà theo Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ.
- Các trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi, hiến một phần diện tích thửa đất để thực hiện dự án, công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; các trường hợp giải quyết tranh chấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; theo kết quả bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; trường hợp thừa kế phân chia quyền sử dụng đất đã được pháp luật công nhận; kết quả hòa giải thành về tranh chấp quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã; trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Điều 82 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
b) Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.
c) Các đối tượng khác có liên quan đến quản lý, sử dụng đất.
Điều 2. Nguyên tắc xác định diện tích tối thiểu được tách thửa
1. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
2. Căn cứ vào thực tế nhu cầu sử dụng đất của mỗi hộ gia đình, cá nhân để tách từ một thửa đất thành hai hoặc nhiều thửa đất nhưng diện tích các thửa đất đã tách hoặc thửa đất còn lại không được thấp hơn diện tích tối thiểu theo Quy định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Diện tích tối thiểu được tách thửa là diện tích nhỏ nhất được tách ra từ một thửa đất để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.
3. Nơi có quy hoạch là khu vực đã được quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đất đô thị: gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
 
Chương II
DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA VÀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT CÓ DIỆN TÍCH NHỎ HƠN DIỆN TÍCH TỐI THIỂU
 
Điều 4. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở
1. Khu vực đô thị:
- Thửa đất có nhà ở: diện tích tối thiểu từ 40 m2 trở lên.
- Thửa đất không có nhà ở: diện tích tối thiểu từ 70 m2 trở lên.
2. Khu vực nông thôn:
- Thửa đất có nhà ở: diện tích tối thiểu từ 60 m2 trở lên.
- Thửa đất không có nhà ở: diện tích tối thiểu từ 80 m2 trở lên.
3. Các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này kích thước của mỗi cạnh tối thiểu phải đảm bảo từ 3,0m trở lên tính từ chỉ giới xây dựng.
4. Đối với các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) được duyệt thì diện tích tốt thiểu theo quy hoạch.
5. Đối với đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở): việc tách thửa phải có dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch được cơ quan cấp thẩm quyền phê duyệt. Diện tích tối thiểu được tách thửa từ 200 m2 trở lên không phân biệt khu vực nông thôn hay đô thị.
Điều 5. Xử lý một số trường hợp được phép tách thửa
1. Người sử dụng đất xin tách thửa đất thành hai hay nhiều thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mới.
2. Người sử dụng đất xin tách thửa đất thành hai hay nhiều thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời hiến thửa đất đó cho cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư hoặc hiến cho Nhà nước để sử dụng vào mục đích công trình công cộng, phúc lợi xã hội thì được phép tách thửa đồng thời với việc lập thủ tục hồ sơ hiến đất.
3. Trường hợp thửa đất đang sử dụng là đất nông nghiệp xin tách thửa mà tại vị trí thửa đất này Nhà nước đã quy hoạch là đất ở thì được tách thửa nhưng diện tích tối thiểu theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 Quy định này.
Điều 6. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích quy định được phép tách thửa
1. Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu nhưng có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Không công chứng, chứng thực, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không được làm thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất đối với trường hợp tự chia tách thửa đất đã đăng ký, đã được cấp giấy chứng nhận thành hai hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít nhất một thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
3. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản về thời điểm hình thành thửa đất, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc sử dụng, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, của thửa đất thuộc đơn vị hành chính mình quản lý.
 
Chương III
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
 
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được pháp luật quy định có trách nhiệm thực hiện đúng theo quy định của pháp luật đất đai và Quy định này.
2. Người sử dụng đất có nhu cầu xin tách thửa có trách nhiệm tuân theo các quy định của pháp luật đất đai và Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành Tỉnh
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện. Tổng hợp những khó khăn vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện trình Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Xác nhận quy hoạch xây dựng trong đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn.
b) Cung cấp các hồ sơ, tài liệu, thông tin cần thiết cho các ngành hữu quan có liên quan đến việc tách thửa.
Trong quá trình thực hiện có phát sinh những khó khăn, vướng mắc, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

Quyết định 2523/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/05/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Quyết định 2523/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/05/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Đất đai-Nhà ở, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi