Quyết định 27/2012/QĐ-UBND Sóc Trăng phối hợp quản lý đăng ký giao dịch bảo đảm

thuộc tính Quyết định 27/2012/QĐ-UBND

Quyết định 27/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:27/2012/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Thành Nghiệp
Ngày ban hành:09/05/2012
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 27/2012/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 27/2012/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 09 tháng 05 năm 2012

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: HC, KT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp

 

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

 

Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định việc phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo nội dung tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngay 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường).

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện nội dung nêu tại Khoản 1 Điều này.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

Việc phối hợp thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan theo quy định pháp luật và Quy chế này, nhằm đảm bảo triển khai tốt công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm.

 

Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 3. Nội dung phối hợp

1. Rà soát, thống kê, báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm.

2. Xây dựng kế hoạch triển khai công tác quản lý nhà nước về giao dịch bảo đảm.

3. Kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm.

4. Chỉ đạo thực hiện hoạt động đăng ký và quản lý đăng ký giao dịch bảo đảm.

5. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác quản lý đăng ký giao dịch bảo đảm và các nhiệm vụ khác

6. Cung cấp, chia sẻ thông tin liên quan đến giao dịch bảo đảm.

Điều 4. Về rà soát, thống kê, báo cáo

1. Sở Tư pháp có trách nhiệm

a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành rà soát các quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm, đối chiếu các quy định do Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành để kịp thời phát hiện, kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới quy định liên quan đến hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm.

b) Chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng báo cáo định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu. Việc xây dựng báo cáo phải đảm bảo thời hạn cho phép và trình bày đầy đủ các nội dung theo Phụ lục 01 đính kèm theo Quy chế này. Mốc thời gian báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện tốt việc báo cáo 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất về công tác đăng ký giao dịch bảo đảm, gửi Sở Tư pháp đúng thời gian quy định.

b) Phối hợp Sở Tư pháp thực hiện các nội dung nêu tại Khoản 1 Điều này.

Điều 5. Về xây dựng kế hoạch thực hiện, sơ kết, tổng kết công tác quản lý nhà nước về giao dịch bảo đảm

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch triển khai công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm hàng năm trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện các nội dung kế hoạch thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Tư pháp.

b) Chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan định kỳ tổ chức sơ kết và tổng kết thực hiện công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm.

c) Chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh định kỳ tổ chức họp giao ban 06 tháng một lần với các tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và các tổ chức tín dụng để nắm tình hình và tháo gỡ, giải quyết kịp thời vướng mắc phát sinh trong quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng về giao dịch bảo đảm và đăng ký giao dịch bảo đảm.

2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp Sở Tư pháp xây dựng kế hoạch triển khai, tổ chức sơ kết và tổng kết công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm; tổ chức thực hiện các nội dung kế hoạch thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 6. Về kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch kiểm tra liên ngành, quyết định thành lập đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra đột xuất, định kỳ 06 tháng, hàng năm tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện về kết quả thực hiện công tác đăng ký, cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm. Nội dung kiểm tra định kỳ thực hiện theo Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này.

b) Giúp UBND tỉnh phối hợp Bộ Tư pháp kiểm tra định kỳ tình hình thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện khi có yêu cầu.

2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành liên quan: Phối hợp Sở Tư pháp kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm tại Khoản 1 Điều này.

Điều 7. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác quản lý đăng ký giao dịch bảo đảm và các nhiệm vụ khác

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ các tổ chức tín dụng, công chứng viên và cán bộ, công chức thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm.

b) Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện nghiêm, đầy đủ các quy định liên quan đến đăng ký giao dịch bảo đảm, chia sẻ thông tin giữa các tổ chức hành nghề công chứng về tình trạng pháp lý của tài sản nhằm đảm bảo tính an toàn cho các hợp đồng, giao dịch có liên quan.

c) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ kiện toàn tổ chức bộ máy thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.

2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Hướng dẫn, chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đúng, đầy đủ các quy định pháp luật về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và đảm bảo nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm phù hợp với thông tin trong hồ sơ địa chính.

b) Phối hợp Sở Tư pháp, Sở Nội vụ kiện toàn tổ chức bộ máy thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.

Điều 8. Cung cấp, chia sẻ thông tin liên quan đến giao dịch bảo đảm

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp, chia sẻ thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm tại địa phương theo quy định pháp luật.

2. Khuyến khích việc chia sẻ, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm giữa các cơ quan, đơn vị liên quan bằng hình thức và biện pháp phù hợp. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng các phần mềm ứng dụng để chia sẻ thông tin giữa cơ quan thi hành án dân sự, các tổ chức hành nghề công chứng và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện về tình trạng pháp lý của tài sản.

Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan

1. Sở Nội vụ, Sở Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền bố trí kinh phí, nhân sự để thực hiện tốt công đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo kiện toàn tổ chức Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, đảm bảo thực hiện tốt công tác đăng ký giao dịch bảo đảm tại địa phương.

3. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm chỉ đạo Chấp hành viên thực hiện tốt việc cung cấp, chia sẻ thông tin trước, sau khi kê biên tài sản theo quy định.

4. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động thực hiện và phối hợp Sở Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ cho các tổ chức tín dụng thuộc phạm vi quản lý.

5. Các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm phối hợp Sở Tư pháp thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về giao dịch bảo đảm.

 

Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

PHỤ LỤC 01

NỘI DUNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

 

Báo cáo 06 tháng và hàng năm về kết quả đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải trình bày đầy đủ những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Số liệu cụ thể về kết quả đăng ký lần đầu, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương.

2. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình tổ chức, thực hiện các quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm; tổ chức thực hiện công tác đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương.

3. Đánh giá vai trò của Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong việc triển khai công tác đăng ký giao dịch bảo đảm tại địa phương.

4. Đánh giá kết quả kiểm tra định kỳ về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh.

5. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm, cũng như việc triển khai thực hiện hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm tại địa phương.

 

PHỤ LỤC 02

NỘI DUNG KIỂM TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

1. Kiểm tra việc thành lập và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, bao gồm:

a) Số lượng, trình độ của cán bộ đăng ký;

b) Cơ sở vật chất của Văn phòng Đăng ký;

c) Mức độ áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Văn phòng Đăng ký.

2. Kiểm tra việc tổ chức, hoạt động đăng ký của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, bao gồm:

a) Kiểm tra về thẩm quyền đăng ký;

b) Kiểm tra về quy trình đăng ký (thời hạn tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký, việc sử dụng mẫu đơn, nội dung kê khai trên đơn yêu cầu đăng ký, việc chứng nhận trên đơn yêu cầu đăng ký;

c) Kiểm tra hồ sơ đăng ký, việc chỉnh lý biến động (trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai);

d) Kiểm tra việc lưu trữ hồ sơ;

đ) Kiểm tra việc cung cấp thông tin về thế chấp quyền sử dụng đất;

e) Thống kê số liệu kết quả đăng ký tại Văn phòng Đăng ký.

3. Kiểm tra công tác thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, cụ thể như sau:

a) Mức thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các Văn phòng Đăng ký;

b) Các trường hợp miễn giảm lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật.

4. Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp giữa quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm với thực tiễn áp dụng tại địa phương.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất