Quyết định 26/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

thuộc tính Quyết định 26/2015/QĐ-UBND

Quyết định 26/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:26/2015/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Hùng Dũng
Ngày ban hành:21/10/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
Số: 26/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Cần Thơ, ngày 21 tháng 10 năm 2015
 
QUYẾT ĐỊNH
HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
-----------------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Quyết định này quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm cả trường hợp tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; thu hồi đất trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người và đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai đe dọa tính mạng con người theo quy định tại Điểm đ, Điểm e Khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể các định mức như sau:
1. Định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án:

 

Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án (tỷ đồng)
< 30
50
100
200
> 300
Định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (%)
2
1,95
1,9
1,85
1,8
Trường hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án nằm giữa các khoản giá trị ở bảng trên thì định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được xác định theo công thức sau:

 

Ni = Nib    –
Nib – Nia
x    (Gi – Gib)
Gia – Gib
Trong đó:
- Ni: Định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án (đơn vị tính: %).
- Gi: Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án (đơn vị tính: tỷ đồng).
- Gia: Giá trị cận trên của chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án (đơn vị tính: tỷ đồng).
- Gib: Giá trị cận dưới của chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án (đơn vị tính: tỷ đồng).
- Nia: Định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
- Nib: Định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
2. Định mức chi thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số kinh phí công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

 

Kinh phí công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (tỷ đồng)
< 0,6
0,97
1,9
3,7
> 5,4
Định mức chi thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (%)
5
4
3
2
1,5
Trường hợp kinh phí công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nằm giữa các giá trị ở bảng trên thì định mức chi thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được xác định theo công thức tương tự như cách tính định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Khoản 1 Điều này.
3. Kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất bằng 10% kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp công tác cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất của dự án phức tạp, mức trích 10% tại Khoản 3 Điều này không đủ để thực hiện; sau khi có quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường lập dự toán chi tiết bổ sung kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất gửi cơ quan Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt, phần kinh phí bổ sung này được sử dụng từ kinh phí dự phòng của dự án.
 

 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Hùng Dũng
 
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 31/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Đất đai-Nhà ở

Quyết định 34/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về hạn mức giao đất ở, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa và xử lý một số trường hợp trong công tác cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất