Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Hòa Bình đơn giá bồi thường đối với tài sản khi thu hồi đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 25/2014/QĐ-UBND

Quyết định 25/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:25/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành:25/09/2014Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 25/2014/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 25/2014/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

Số: 25/2014/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hòa Bình, ngày 25 tháng 09 năm 2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

-------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 248 TTr/STC-QLG ngày 17 tháng 9 năm 2014,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, cụ thể:

- Phụ lục I: Thuyết minh về đơn giá bồi thường chủng loại nhà và công trình kiến trúc;

- Phụ lục II: Đơn giá bồi thường nhà ở và các hạng mục phụ trợ;

- Phụ lục III: Đơn giá bồi thường tính cho một đơn vị khối lượng và các vật kiến trúc khác;

- Phụ lục IV: Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi;

- Phụ lục V: Bồi thường rừng trồng, chăm sóc, tu bổ, làm giàu rừng theo niên hạn và rừng tự nhiên;

- Phụ lục VI: Đơn giá bồi thường một số tài sản khác.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; Quyết định này thay thế Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định tại “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Các chuyên viên VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (K100).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

PHỤ LỤC SỐ I

THUYẾT MINH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CHỦNG LOẠI NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

 

1. Cơ sở tính toán đơn giá bồi thường

- Giá bồi thường vật kiến trúc tại Phụ lục số II được tính trên cơ sở bản vẽ và khối lượng được bóc tách từ bản vẽ ra cho từng hạng mục, đơn giá áp dụng được tính giá vật liệu tại thời điểm tháng 6/2014 và tiền lương nhân công tối thiểu quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.

- Giá bồi thường từng công việc xây dựng tại Phụ lục số III được tính trên cơ sở 1 đơn vị khối lượng công việc và đơn giá áp dụng được tính giá vật liệu tại thời điểm tháng 6/2014 và tiền lương nhân công tối thiểu quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.

2. Phương pháp áp dụng đơn giá để tính giá bồi thường

- Trong phần mô tả công trình, kết cấu công trình phù hợp với đơn giá công trình kiến trúc nào thì áp dụng đơn giá công trình kiến trúc đó để tính giá bồi thường (Phụ lục số II).

- Đối với công trình kiến trúc nào có kết cấu và hoàn thiện khác với Phụ lục số II thì những công việc đó được đối trừ khối lượng và đơn giá tại Phụ lục số III.

- Đối với những công việc đơn lẻ thì áp dụng Phụ lục số III để tính giá trị bồi thường cho từng công việc đó.

- Đối với những công việc chỉ đền bù vật liệu thì sử dụng giá vật liệu theo thông báo giá của Sở Xây dựng tại thời điểm thực hiện bồi thường.

- Đối với các công trình phụ trợ như: Tường rào, bể nước, cổng, nhà bếp, sân... khi áp dụng giá đền bù sẽ được tách ra theo đơn vị khối lượng phù hợp với đơn giá Phụ lục số III để tính giá trị bồi thường.

- Các nhà gỗ kết hợp với xây, thì tính tách khối lượng phần xây theo đơn vị m3, trát theo m2, phần cột, kèo gỗ tính theo m3, mái ngói, phibrô ximăng, tôn tính theo m2 để áp dụng đơn giá phụ lục số III.

- Phần ao cá đơn vị tính theo m3 nước (thể tích ao).

- Những công việc như hỗ trợ tháo gỡ các loại chuồng (chuồng trâu, bò...) đường dây: điện, internet, cáp quang... thì hội đồng GPMB tự tính toán bằng công lao động thực tế theo Quy định.

- Đối với những phần việc khi thực hiện công tác bồi thường mà không có trong Phụ lục số II và Phụ lục số III thì được triết tính đơn giá tại thời điểm hiện hành.

 

PHỤ LỤC SỐ II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở VÀ CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND, ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

 

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Đơn giá (Đồng)

A

Nhà 03 tầng trở lên.

 

 

(Chiều sâu từ đế móng lên đến cốt nền nhà <= 2m)

I

Nhà 03 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, khu vệ sinh khép kín

 

 

1

Nhà 03 tầng đến 5 tầng khung chịu lực, khu vệ sinh khép kín, lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300 x 300 chống nóng bằng tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. Tường 110

đ/m2sàn

3.856.000

2

Nhà 03 tầng tường chịu lực, khu vệ sinh khép kín, lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300 x 300, chống nóng bằng tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. Tường 220.

đ/m2sàn

3.741.000

3

Nhà 03 tầng khung chịu lực, khu vệ sinh khép kín, tường vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện nước đồng bộ. Tường 110

đ/m2sàn

3.324.000

4

Nhà 03 tầng tường chịu lực, khu vệ sinh khép kín, tường vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300 x 300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện nước đồng bộ, Tường 220

đ/m2sàn

3.155.000

II

Nhà 03 tầng trở lên, điện đồng bộ, không có khu vệ sinh khép kín.

 

 

5

Nhà 03 tầng đến 5 tầng khung chịu lực, lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 110

đ/m2sàn

3.765.000

6

Nhà 03 tầng tường chịu lực, lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 220

đ/m2sàn

3.599.000

7

Nhà 03 tầng đến 5 tầng khung chịu lực, tường vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện đồng bộ. Tường 110.

đ/m2sàn

3.182.000

8

Nhà 03 tầng tường chịu lực, tường vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện đồng bộ. Tường 220

đ/m2sàn

3.013.000

B

Nhà 02 tầng

 

 

(Chiều sâu từ đế móng lên đến cốt nền nhà <= 1,6 m)

I

Nhà 02 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, khu vệ sinh khép kín.

 

 

9

Nhà 02 tầng tường chịu lực, khu vệ sinh khép kín, tường lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện nước đồng bộ. Tường 220

đ/m2sàn

3.962.000

10

Nhà 02 tầng khung chịu lực tường dày 110, khu vệ sinh khép kín, tường lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện nước đồng bộ.

đ/m2sàn

4.041.000

11

Nhà 02 tầng tường xây 220, khu vệ sinh khép kín, tường vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện nước đồng bộ.

đ/m2sàn

3.381.000

12

Nhà 02 tầng khung chịu lực tường xây 110, khu vệ sinh khép kín, tường vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện nước đồng bộ.

đ/m2sàn

3.444.000

13

Nhà 02 tầng tường xây 220, khu vệ sinh khép kín, tường vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch hoa xi măng 200x200, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện nước đồng bộ.

đ/m2sàn

3.356.000

II

Nhà 02 tầng điện đồng bộ, không có khu vệ sinh khép kín.

 

 

14

Nhà 02 tầng tường chịu lực, tường lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện đồng bộ. Tường 220

đ/m2sàn

3.829.000

15

Nhà 02 tầng khung chịu lực tường dày 110, tường lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện đồng bộ.

đ/m2sàn

3.880.000

16

Nhà 02 tầng tường xây 220, tường vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện đồng bộ.

đ/m2sàn

3.220.000

17

Nhà 02 tầng khung chịu lực tường xây 110, tường vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện đồng bộ.

đ/m2sàn

3.283.000

18

Nhà 02 tầng tường xây 220, tường vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch hoa xi măng 200x200, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện đồng bộ.

đ/m2sàn

3.195.000

C

Nhà 01 tầng

 

 

(Chiều sâu từ đế móng lên tới cốt nền nhà <=1,2 m)

điện nước và khu vệ sinh khép kín

19

Nhà 01 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ N3 có khuôn đơn, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện, có khu vệ sinh. Chiều cao £ 3,6m

đ/m2sàn

4.257.000

20

Nhà 01 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ N3 có khuôn đơn, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng phi broximang, có điện, có khu vệ sinh. Chiều cao £ 3,6m

đ/m2sàn

4.089.000

21

Nhà 01 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ N3 không khuôn, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng gạch 6 lỗ, và 2 lớp gạch lá nem, có điện, không có khu vệ sinh. Chiều cao <=3,6m

đ/m2sàn

3.541.000

22

Nhà 01 tầng tường xây 220, mái lợp ngói đỏ 22V/m2, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ N3 có khuôn đơn, nền lát gạch liên doanh 300x300, có điện, có khu vệ sinh. Chiều cao <=3,6m

đ/m2sàn

3.951.000

23

Nhà 01 tầng tường xây 220, mái lợp ngói đỏ 22V/m2, trần cót ép, tường lăn sơn, cửa gỗ N3 có khuôn đơn, nền lát gạch liên doanh 300x300, có điện, có khu vệ sinh. Chiều cao <=3,6m.

đ/m2sàn

4.047.000

24

Nhà 01 tầng tường xây 220, mái lợp tôn liên doanh, trần cót ép, tường lăn sơn, cửa gỗ N3 có khuôn đơn, nền lát gạch liên doanh 300x300, có điện, có khu vệ sinh. Chiều cao <= 3,6m.

đ/m2sàn

3.948.000

25

Nhà 01 tầng tường xây 220, mái lợp ngói đỏ 22V/m2, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ N3 có khuôn đơn, nền lát gạch hoa xi măng 200x200, có điện, có khu vệ sinh. Chiều cao <=3,6m.

đ/m2sàn

3.923.000

26

Nhà 01 tầng tường xây 220, mái lợp ngói đỏ 22V/m2, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ N3 có khuôn đơn, nền láng VXM 75# dày 3 cm, có điện, có khu vệ sinh. Chiều cao <=3,6m.

đ/m2sàn

3.887.000

27

Nhà 01 tầng tường xây 220, mái lợp ngói đỏ 22V/m2, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ N3 không khuôn, nền láng VXM 75# dày 3 cm, có điện, có khu vệ sinh. Chiều cao <=3,6m.

đ/m2sàn

3.542.000

28

Nhà 01 tầng tường xây 220, mái lợp broximang, trần cót ép, tường lăn sơn, cửa gỗ N3 có khuôn đơn, nền lát gạch liên doanh 300x300, có điện, có khu vệ sinh. Chiều cao <= 3,6m.

đ/m2sàn

4.010.000

 

...........

 

 

39

Nhà 01 tầng tường xây 220, mái lợp ngói đỏ 22V/m2, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ N4 không khuôn, nền lát gạch liên doanh 300x300, có điện, không có khu vệ sinh. Chiều cao ≥ 3,6m.

đ/m2sàn

3.171.000

40

Nhà 01 tầng tường xây 110 gạch chỉ, vì kèo gỗ bương tre kết hợp, mái lợp tranh tre lá cọ, cửa gỗ tạp, hoàn thiện đơn giản. Nền láng vữa xi măng.

đ/m2sàn

1.686.000

41

Nhà 01 tầng tường xây gạch ba vanh 150, vì kèo gỗ bương tre kết hợp, mái lợp phibroximang, cửa gỗ tạp, hoàn thiện đơn giản. Nền láng vữa xi măng

đ/m2sàn

1.462.000

42

Nhà 01 tầng tường xây gạch ba vanh 150, vì kèo gỗ bương tre kết hợp, mái lợp tranh tre, lá cọ, cửa gỗ tạp, hoàn thiện đơn giản. Nền láng vữa xi măng

đ/m2sàn

1.502.000

IV

Nhà gỗ:

 

 

43

Nhà gỗ loại 1: có từ 3 hàng chân trở lên, kèo cầu hoặc đưa đòn bẩy liên kết mộng, sườn mái gỗ lợp ngói, vách ván ghép hoặc trát toocxi, cửa các loại, kỹ thuật xây dựng trang trí hoa lá, chấn song con tiện, bào trơn, đóng bén, nền đầm phẳng kỹ, bó xung quanh

đ/m2

1.107.000

 

44

Nhà gỗ loại 2: Nhà gỗ hoặc bương tre gỗ kết hợp, liên kết mộng hoặc bulông con sỏ, sườn mái gỗ hoặc bương tre kết hợp, lợp ngói hoặc gianh, vách ván ghép hoặc trát toocxi, cửa các loại, kỹ thuật xây dựng đơn giản hơn nhà sàn loại 1.

đ/m2

1.012.000

 

45

Nhà gỗ loại 3: Nhà gỗ hoặc bương tre gỗ kết hợp, liên kết mộng hoặc bulông con sỏ, sườn mái các loại, lợp gianh, vách bùn rơm hoặc nứa cót, cửa các loại, kỹ thuật xây dựng đơn giản hơn nhà sàn loại 2.

đ/m2

839.000

46

Nhà gỗ kết hợp với tre lợp ngói.

đ/m2

766.000

47

Nhà mái tranh

đ/m2

613.000

48

Nhà mái cọ

đ/m2

674.000

49

Nhà tranh tre tạm

đ/m2

460.000

50

Nhà sàn (Giá thành phẩm)

m2sàn

 

+ Gỗ tứ thiết, đk cột = hoặc >30

m2

2.145.000

+ Gỗ tứ thiết, đk cột < 30

m2

1.931.000

+ Gỗ hồng sắc, đk cột >=30

m2

1.655.000

+ Gỗ hồng sắc, đk cột < 30

m2

1.448.000

+ Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ

m2

796.000

51

- Nhà sàn (giá tháo dỡ, di chuyển)

 

 

+ Gỗ tứ thiết, đk cột >=30

m2

546.000

+ Gỗ tứ thiết, đk cột < 30

m2

281.000

+ Gỗ hồng sắc, đk cột >=30

m2

436.000

+ Gỗ hồng sắc, đk cột < 30

m2

381.000

+ Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ

m2

219.000

52

Nhà sàn cột kèo, sàn, mái bằng bê tông, mái dán ngói đỏ, cột sơn giả gỗ không có WC, nền lát gạch 400x400

m2

4.610.000

53

Nhà sàn cột, kèo bằng bê tông, sàn gỗ, mái ngói hoặc Phibro

m2

3.840.000

54

Nhà sàn cột kèo, sàn, mái bằng bê tông, mái dán ngói đỏ, cột sơn giả gỗ có WC, sàn lát gạch 400x400

m2

5.496.000

55

Nhà sàn cột, kèo bằng bê tông, sàn tre bương, mái ngói hoặc Phibro

m2

3.340.000

56

Nhà xây 1 tầng tường 110 bổ trụ kèo gỗ mái lá cọ nền láng XM, không WC

m2

2.591.000

 

PHỤ LỤC SỐ III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÍNH CHO 1 ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG VÀ CÁC VẬT THỂ KIẾN TRÚC KHÁC, (ĐÃ CÓ VAT)
(Kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Tên công tác

Đơn vị

Khối lượng

Đơn giá

(Đồng)

1

Xây tường thẳng bằng đá hộc, chiều dày <= 60cm, cao >2m, VXM mác 75.

m3

1

935.000

2

Xây tường thẳng bằng đá hộc, chiều dày > 60cm, cao <= 2m, vữa XM mác 75.

m3

1

812.000

3

Xây móng bằng đá hộc, chiều dày > 60cm, vữa XM mác 50.

m3

1

742.000

4

Xây móng bằng đá hộc, chiều dày <= 60cm, vữa XM mác 50.

m3

1

753.000

5

Xây móng bằng đá hộc, chiều dày <= 60cm, vữa XM mác 75.

m3

1

787.000

6

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày > 33cm, vữa XM mác 75.

m3

1

1.121.000

7

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày > 33cm, vữa TH mác 50.

m3

1

1.106.000

8

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày >33cm, vữa TH 25.

m3

1

1.078.000

9

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=33 cm, cao <=4 m, vữa XM mác 50.

m3

1

1.217.000

10

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=33 cm, cao <=4 m, vữa TH mác 50.

m3

1

1.229.000

11

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <= 11cm, cao <=4 m, vữa XM mác 50.

m3

1

1.390.000

12

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=11 cm, cao <=4 m, vữa XM mác 75.

m3

1

1.413.00

13

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây cột, trụ chiều cao <=4 m, vữa XM mác 75.

m3

1

1.397.000

14

Xây tường đá hộc, chiều dày>60cm, cao<2m, VXM mác 50.

m3

1

788.033

15

Xây tường thẳng bằng đá hộc, chiều dày <= 60cm, cao >2m, VXM mác 50.

m3

1

879.240

16

Xây móng bằng đá hộc, chiều dày>60cm, VXM mác 75

m3

1

777.00

17

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây móng chiều dày <=33cm, vữa XM 75.

m3

1

1.159.000

18

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày <=33cm, vữa XM 50.

m3

1

1.131.000

19

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày <=33cm, vữa TH 50.

m3

1

1.142.000

20

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày <=33cm, vữa TH 75.

m3

1

1.166.000

21

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây cột trụ H<=4m, vữa TH 50.

m3

1

1.380.000

22

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây cột trụ H<=4m, vữa TXM 50.

m3

1

1.368.000

23

Trát tường ngoài dày 2,0cm vữa XM 50.

m2

1

61.000

24

Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50.

m2

1

49.000

25

Trát tường ngoài, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75.

m2

1

63.000

26

Trát tường trong, dày 2,0 cm, vữa XM mác 50.

m2

1

41.000

27

Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50.

m2

1

36.483

28

Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa XM mác 75.

m2

1

38.000

29

Trát tường trong, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75.

m2

1

47.000

29’

Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa TH mác 50.

m2

1

40.000

29”

Trát tường trong, dày 2,0 cm, vữa TH mác 50.

m2

1

46.000

30

Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa XM mác 75.

m2

1

50.000

31

Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50.

m2

1

90.000

31

Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,0 cm, vữa XM mác 75.

m2

1

85.000

32

Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,5 cm, vữa TH mác 50.

m2

1

90.000

33

Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 2,0 cm, vữa XM mác 50.

m2

1

101.000

34

Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 2,0 cm, vữa TH mác 50.

m2

1

102.000

35

Trát đá rửa tường, vữa XM mác 50.

m2

1

128.000

36

Trát đá rửa tường, vữa XM mác 75.

m2

1

129.000

37

Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông cầu thang thương, đá 1x2, mác 200.

m3

1

3.260.000

38

Trát tường ngoài, dày 2,0 cm, vữa TH mác 50.

m2

1

61.000

39

Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa TH mác 50.

m2

1

50.000

40

Trát granitô trụ, cột, vữa XM cát mịn mác 75.

m2

1

127.690

41

Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,0 cm, vữa XM mác 75.

m2

1

85.130

42

Bê tông cột, mác 200 cả cốt thép.

m3

1

6.277.510

43

Bê tông xà, dầm, giằng nhà, mác 200 cả cốt thép.

m3

1

7.238.200

44

Bê tông sàn mái, mác 200 cả cốt thép.

m3

1

3.783.300

45

Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan, mác 200 + cốt thép.

m3

1

3.705.500

46

Bê tông gạch vỡ lót móng VXM mác 50.

m3

1

623.860

47

Bê tông móng, mác 200 + cốt thép

m3

1

2.953.910

48

Ốp đá cẩm thạch tường, trụ, cột.

m2

1

875.600

49

Ốp gạch thẻ vào chân tường, viền tường.

m2

1

184.850

50

Nền lát gạch thẻ.

m2

1

79.00

51

Nền, sàn lát gạch Ceramic.

m2

1

122.830

52

Nền, sàn lát gạch hoa cương.

m2

1

667.640

53

Trần cót ép cả khung xương.

m2

1

155.700

54

Trần thạch cao cả khung xương.

m2

1

538.700

55

Trần nhựa hoa văn 50x50cm.

m2

1

302.810

56

Trần nhựa tấm thẳng cả khung xương.

m2

1

137.420

57

Trần gỗ dán cả khung xương.

m2

1

119.180

58

Nền lát gạch chống trơn 20x20 VXM 75#.

m2

1

124.000

59

Nền láng VXM75# không đánh mầu 3cm.

m2

1

40.100

60

Nền láng VXM75# không đánh mầu 2cm.

m2

1

26.760

61

Nền lát gạch xi măng hoa 20x20 VXM 75#.

m2

1

86.350

62

Nền lát gạch Granit nhân tạo.

m2

1

153.300

63

Mái Fibrô xi măng cả kết cấu mái.

100m2

1

10.380.630

64

Mái ngói đỏ 22 viên/m2, cả kết cấu mái.

100m2

1

15.426.300

65

Chống nóng bằng gạch 6 lỗ 22x10, 5x15, VXM 75#.

m2

1

96.000

66

Mái tôn liên doanh dầy 0,4mm, cả kết cấu mái.

100m2

1

26.200.900

67

Dán ngói mũi hài mái nghiêng VXM75#.

m2

1

189.700

68

Vì kèo thép hình (cả lắp đặt).

tấn

1

35.669.430

69

Xà gồ thép C (80,100,120)x50x20 dầy 2,5mm.

kg

1

24.960

70

Vì kèo gồ hồng sắc.

m3

1

8.393.500

71

Gỗ cầu phong 40x60.

m3

1

5.979.500

72

Xà gồ gỗ hồng sắc 80x120.

m3

1

5.220.200

73

Gỗ dầm, sàn.

m3

1

5.694.720

74

Ốp tường gỗ de ván dày 20 có xương gỗ 40x60.

m2

1

375.780

75

Ốp tường gạch men 200x250.

m2

1

254.200

76

Con tiện bê tông cao 500.

con

1

27.880

77

Con tiện cầu thang bằng gỗ 50x50x700

con

1

69.690

78

Trụ cầu thang bằng gỗ 200x200x1200.

cái

1

1.393.800

79

Tay vịn cầu thang bằng gỗ 60x140 gỗ nhóm 3.

m

1

487.830

80

Hoa sắt vuông 12x 12.

m2

1

441.350

81

Hoa sắt vuông 14x 14.

m2

1

576.260

82

Cửa panô kính gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt).

m2

1

1.605.250

83

Cửa panô đặc gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt).

m2

1

1.520.130

84

Cửa Panô đặc gỗ nhóm 4 ( cả lắp đặt).

m2

1

1.276.910

85

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm 4 (cả lắp đặt).

md

1

364.830

86

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt).

md

1

413.470

87

Khuôn cửa kép gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt).

md

1

571.570

88

Cửa panô nhôm Đài Loan kính 5 ly + lắp đặt.

m2

1

826.950

89

Vách kính 5 ly (nhôm TQ, gia công + lắp đặt).

m2

1

608.000

90

Cửa sắt xếp dày 2-3 mm không bọc tôn + lắp đặt.

m2

1

609.000

91

Cửa sắt xếp dày 2-3 mm có bọc tôn + lắp đặt.

m2

1

705.340

92

Ống thép mạ kẽm kiểu măng sông-ống dài 8m, D = 20 (cả lắp đặt).

m

1

71.000

93

Lắp đặt cút nhựa nối miệng bát D = 100.

cái

1

64.460

94

Lưới chắn rác D = 100.

cái

1

25.510

95

Cút nhựa nối miệng bát D =100.

cái

1

48.170

96

Chậu rửa loại 2 vòi (cả lắp đặt).

c

1

494.950

97

Bệ xí xổm (cả lắp đặt).

bộ

1

473.100

98

Bệ xí bệt (cả lắp đặt).

bộ

1

2.084.400

99

Phễu thu D = 100 (cả lắp đặt).

cái

1

60.810

100

Bảng điện gỗ 180x250 (cả lắp đặt).

cái

1

70.500

101

Công tắc đơn 6A (cả lắp đặt).

cái

1

59.590

102

Công tắc kép 6A (cả lắp đặt).

cái

1

88.780

103

Ổ cắm sứ 6A (cả lắp đặt).

cái

1

31.620

104

Cáp lõi đồng bọc PVC 2x4mm2.

m

1

21.930

105

Dây dẫn điện tiết diện 1,5mm2.

m

1

8.570

106

Lắp quạt trần (Chỉ tính lắp đặt).

cái

1

93.320

107

Gỗ làm cột hồng sắc.

m3

1

10.584.000

108

Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu 8 đến 10m. Đường kính 1200.

cái

1

5.675.220

109

Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu > 10m, đường kính 1200.

cái

1

7.087.270

110

Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu < 6m Đường kính 1200.

cái

1

4.264.360

111

Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu 6 đến 8m, đường kính 1200

cái

1

4.969.200

112

Giếng nước đào không cuốn cống gạch sâu <= 10m đường kính 1200 (Giếng đá ong).

cái

1

4.486.100

113

Giếng nước đào không cuốn cống gạch sâu > 10m đường kính 1200 (Giếng đá ong).

cái

1

5.636.440

114

Giếng khoan có máy bơm sâu >30m Đường kính 100.

cái

1

21.191.190

115

Giếng khoan có máy bơm sâu <30m Đường kính 100.

cái

1

15.554.800

116

Ao cá có đắp bờ kiên cố cao >1m.

m3

1

67.870

117

Ao cá ít đầu tư có đắp bờ không kiên cố.

m3

1

47.850

118

Bê tông nền không cốt thép mác 150.

m3

1

1.006.930

119

Bê tông nền không cốt thép mác 200.

m3

1

1.110.300

120

Bê tông nền không cốt thép mác 250.

m3

1

1.195.430

121

Bê tông nền không cốt thép mác 300.

m3

1

1.268.390

122

Lát gạch chỉ.

m2

1

85.130

123

Lát gạch vỉ.

m2

1

130.120

124

Lát gạch đất nung 300x300 mm.

m2

1

86.340

125

Lát nền, sàn bằng gạch 300x300mm.

m2

1

122.830

126

Lắp đặt ống nhựa nối miệng bát đường kính D=20mm

100m

1

2.280.190

127

Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông, đoạn ống dài 8 m, đường kính ống d=32mm.

100m

1

2.769.060

128

Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông, đoạn ống dài 8 m, đường kính ống d=50mm.

100m

1

4.005.830

129

Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông, đoạn ống dài 8m, đường kính ống d=100mm.

100m

1

8.212.320

130

Hàng rào lưới thép B40 khung V3

m2

1

642.100

131

Hàng rào lưới thép B40 khung V4.

m2

1

677.370

132

Hàng rào lưới thép gai khung V3.

m2

1

539.950

133

Hàng rào lưới thép gai khung V4.

m2

1

583.730

134

Lăn sơn dầm, trần, tường trong nhà 1 lot 2 phủ LEvís.

m2

1

19.750

135

Lăn sơn tường ngoài nhà 1 lot 2 phủ LEvís.

m2

1

20.850

136

Quét vôi một trắng 2 màu trong nhà.

m2

1

8.480

137

Quét vôi một trắng 2 màu ngoài nhà.

m2

1

10.180

138

Xây tường gạch chỉ <33 cao H>16m VXM 75.

m3

1

1.237.990

139

Xây tường gạch chỉ <11 cao H>16m VXM 75.

m3

1

1.459.320

140

Trát trần VXM 75.

m2

1

88.780

141

Bả ven tô nic.

m2

1

70.230

142

Lắp đặt đèn tuýp 1,2m 2 bóng cả phụ kiện.

bộ

1

307.670

143

Lắp đặt đèn tuýp 1,2m 1 bóng cả phụ kiện.

bộ

1

154.450

144

Lắp đặt đèn trần 1 bóng cả phụ kiện.

bộ

1

94.860

145

Lắp đặt APTOMAT <50A.

c

1

240.790

146

Lắp đặt APTOMAT <10A.

c

1

178.770

147

Lắp đặt ống nhựa bảo vệ dây dẫn D<27 đi chìm.

m

1

51.800

 

PHỤ LỤC SỐ IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND, ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

- Đơn giá bồi thường cây trồng

Các loại cây mới trồng: Nhóm A

Các loại cây trồng chưa đến tuổi thu hoạch: Nhóm B

Các loại cây trồng sắp tới tuổi thu hoạch: Nhóm C

Các loại cây trồng đã và đang thu hoạch: Nhóm D

Đối với cây trồng, đơn giá bao gồm cả công chặt

ĐVT: Đồng

TT

Nhóm cây, loại cây

ĐVT

Nhóm

Đơn giá mới

Giải thích quy định

I

Nhóm cây lương thực, cây mầu, cây công nghiệp ngắn

 

1

Mạ lúa lai

m2

 

50.000

 

Mạ lúa thuần

 

37.000

2

Lúa ruộng các loại

m2

 

4.000

Ruộng năng suất đạt < 5 tấn/ha

 

4.400

Ruộng năng suất đạt > 5 tấn/ha

3

Lúa nương các loại

m2

 

3.000

Áp dụng cho nương trồng đại trà

4

Ngô trồng đại trà

m2

 

3.000

Ruộng năng suất đạt < 4 tấn/ha

 

4.000

Ruộng năng suất đạt > 4 tấn/ha

5

Ngô trồng sen cây khác

m2

 

3.000

So với cùng loại chính vụ

6

Sắn, dong giềng, hoành tinh trồng tập trung

m2

A

3.000

Mới trồng

B

4.000

Chưa đến tuổi thu hoạch

C

5.000

Sắp cho thu hoạch

7

Sắn, dong giềng, trồng sen cây khác

m2

A

2.000

So với cùng loại chính vụ

B

3.500

C

4.000

8

Khoai lang, khoai sọ, khoai tây, khoai môn, khoai nương...

m2

A

3.000

Mới trồng < 1 tháng

B

4.000

Đã có củ non

C

6.000

Đã có củ, sắp thu hoạch

9

Sắn dây, củ mài, củ từ, củ cọc rào, củ đậu, và các loại cây lấy củ khác

m2

A

7.000

Mới trồng bắt đầu lên dàn

B

18.000

Chưa có củ non

C

30.000

Đã có củ non, sắp thu hoạch

10

Đậu tương, lạc, đỗ vừng, đậu coove, đậu đũa, đậu ván... trồng đại trà

m2

A

2.400

Mới trồng < 1 tháng

B

4.000

Chưa đến tuổi thu hoạch

C

5.000

Sắp cho thu hoạch

11

Mía trồng tập trung theo rãnh

m

A

18.000

Mới trồng < 1 tháng

B

26.000

Chưa đến tuổi thu hoạch

C

39.000

Sắp cho thu hoạch

12

Mía trồng theo khóm

Khóm

 

37.000

 

13

Dưa hấu, dưa lê, dưa bở, bí đỏ...

m2

A

6.000

Mới trồng < 1 tháng

B

9.000

Chưa đến tuổi thu hoạch

C

11.000

Sắp cho thu hoạch

D

15.000

Bổ sung Cây đang cho thu hoạch

14

Xu xu, bầu, bí xanh, mướp, lặc lày, mướp đắng, dưa chuột... (trồng khóm hoặc giàn leo)

m2

A

6.000

Mới trồng

B

18.000

Mới leo dàn, chưa cho thu hoạch

C

30.600

Sắp cho thu hoạch

D

37.000

Cho thu hoạch

15

Giàn thiên lý, gấc, nho, chanh leo, trầu không....

m2

A

18.000

Mới trồng

B

24.500

Mới leo dàn, chưa cho thu hoạch

C

37.000

Sắp cho thu hoạch

D

43.000

Cho thu hoạch

16

Các loại rau cao cấp (xu hào, cà chua, bắp cải, súp lơ, củ kiệu....)

m2

A

12.000

Mới gieo trồng

B

15.000

Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

C

18.000

Cây sắp cho thu hoạch

D

19.600

Cây đang cho thu hoạch

17

Các loại rau gia vị hàng năm (rau thơm, rau húng, mùi, tía tô, thì là, hành, tỏi, ớt...)

m2

A

12.000

Mới gieo trồng

B

18.000

Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

C

24.500

Cây sắp cho thu hoạch

D

30.600

Cây đang cho thu hoạch

18

Các loại rau thông thường hàng năm (vụ xuân, hè, thu đông)

m2

A

7.000

Mới gieo trồng

B

8.600

Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

C

12.000

Cây sắp cho thu hoạch

D

14.700

Cây đang cho thu hoạch

19

Rau mầu lỡ vụ

m2

 

6.000

So với cùng loại chính vụ

20

Cây râu tằm, bông và đay...

m2

A

3.000

Mới gieo trồng

B

5.000

Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

C

7.000

Cây sắp cho thu hoạch

D

10.000

Cây đang cho thu hoạch

II

Nhóm cây dược liệu, cây thức ăn chăn nuôi và cây hàng rào

1

Sả, hương nhu, xạ đen, đinh lăng, núc nắc và các loại cây dược liệu khác (cây dược liệu của địa phương)

m2

A

4.000

Mới gieo trồng

B

7.500

Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

C

10.000

Cây sắp cho thu hoạch

D

12.000

Cây đang cho thu hoạch

2

Cỏ voi và các loại cỏ chăn nuôi khác

m2

A

3.000

Mới trồng < 2 tháng

B

6.000

Trồng > 2 tháng đến < 4 tháng

C

9.000

Trồng > 4 tháng, sắp cho thu hoạch

3

Hàng rào cây xanh bô rô có chăm sóc, tỉa tán

m

A

19.000

Trồng < 4 tháng

B

25.000

Trồng > 4 tháng, cây xanh tốt

4

Hàng rào cây xanh bô rô trồng không chăm sóc

m

A

14.000

Trồng < 4 tháng

B

20.000

Trồng > 4 tháng, cây xanh tốt

5

Hàng rào cây xanh các loại, trồng cỏ chăm sóc tỉa tán

m

A

12.500

Trồng < 4 tháng

B

18.700

Trồng > 4 tháng, cây xanh tốt

6

Hàng rào cây xanh các loại, trồng không chăm sóc

m

A

10.000

Trồng < 4 tháng

B

15.000

Trồng > 4 tháng, cây xanh tốt

III

Nhóm cây công nghiệp dài ngày

 

1

Chè

m

A

12.000

Chè non, chè phân tán

B

25.000

Chè cao sản, chè san tuyết

m2

D

64.600

 

2

Cà phê, cao su

 

A

24.000

Mới trồng 1 năm /cây

Cây

B

24.500

Mới bói, sắp bói

m2

D

63.000

Đã thu hoạch

3

Bồ kết

Cây

A

24.000

Mới trồng 1 năm

m2/tán lá

B

43.000

Trồng trên 1 năm, sắp bói

C

50.000

Mới bói

D

63.000

Đã thu hoạch

IV

Nhóm cây ăn quả

 

1

Vải thiều, nhãn lồng, nhãn linh chi, xoài lai, táo lai, ổi lai...

Cây

A

44.000

Mới trồng từ 1 đến 2 năm

B

71.000

Chưa có quả

m2/tán lá

D

57.000

Cây đã cho thu hoạch

2

Mơ, mai, hồng liên thôn, táo, mận...

Cây

A

28.500

Mới trồng dưới 1 năm

B

43.000

Chưa có quả

m2/tán lá

D

42.400

Cây đã cho thu hoạch

3

Cam lai, bưởi lai, chanh lai

Cây

A

57.000

Mới trồng dưới 1 năm

B

85.000

Chưa có quả

m2/tán lá

C

99.000

Cây đã cho thu bói

D

120.000

Cây đang cho thu hoạch

4

Cam, quýt, chanh, bưởi thường, phật thủ, na, lê, lựu, đào, mắc cọoc, hồng bì, dâu da đất, trứng gà...

Cây

A

43.000

Chưa có quả

B

72.000

Cây đã cho thu bói

m2/tán lá

C

79.000

Cây đã cho thu bói

D

100.000

Cây đang cho thu hoạch

5

Mít, hồng xiêm, hoa hòe, vú sữa

Cây

A

43.700

Cây mới trồng < 1 năm

B

72.000

Cây trồng > 1 năm, chưa có quả

m2/tán lá

C

86.000

Cây đã cho thu bói

D

100.000

Cây đang cho thu hoạch

6

Thanh long

Khóm

A

29.000

Mới trồng < 1 năm

B

57.000

Mới bói, sắp bói

C

72.000

Đang có quả

7

Khế, sấu, chay, ổi ta, táo thường, vải, nhãn thường, nhót, dâu da xoan, sung, doi, tai chua...

Cây

A

29.000

Cây mới trồng < 6 tháng

B

43.000

Chưa có quả

m2/tán lá

C

29.000

Mới bói, sắp bói

D

43.000

Cây đã cho thu hoạch

8

Cau thương, cọ

Cây

A

29.000

Mới trồng < 1 năm

B

50.600

Cây trồng > 1 năm, chưa có quả

C

72.000

Cây đã cho thu bói

D

100.000

Cây đã cho thu hoạch

9

Cau lùn (cau quả)

Cây

A

44.000

Mới trồng < 1 năm

B

72.000

Cây trồng > 1 năm, chưa có quả

C

100.000

Cây đã cho thu bói

D

142.000

Cây đã cho thu hoạch

10

Dừa

Cây

A

73.000

Mới trồng < 1 năm

B

144.500

Cây cao < 3m

C

287.000

Mới bói, sắp bói

D

427.000

Cây đã thu hoạch

11

Đu đủ, chuối đại trà

Cây

A

27.000

Mới trồng, cao <1m chưa có quả

B

40.600

Cây trồng > 1 năm, chưa có quả

C

68.000

Cây có quả, chưa cho thu hoạch

D

95.000

Bổ sung cây đang cho thu hoạch

12

Đu đủ, chuối trồng sen

Cây

A

20.000

Đơn giá đền bù bằng 70% so với cùng loại chính vụ

B

30.000

C

50.000

D

70.000

13

Dứa trồng tập trung

m

A

7.000

Mới trồng

B

14.000

Loại đang thời kỳ chăm sóc

C

21.500

Loại tốt, có quả non sắp thu hoạch

14

Dứa trồng phân tán

Khóm

 

21.500

 

V

Nhóm cây hoa, cây cảnh

 

1

Các loại hoa cao cấp: Ly, lay ơn, hồng Đà Lạt, huệ, phăng, cúc Đà Lạt, các loại hoa nhập nội khác

m2

 

52.000

Cây ươm trong bầu ni lon

 

78.000

Mới trồng, còn nhỏ chưa có hoa

 

131.000

Mới có hoa, sắp cho thu hoạch

 

196.000

Đã cho thu hoạch

2

Các loại hoa xuân, hè, thu đông: cúc, hồng, mào gà, bóng nước, hoa sói và các loại hoa khác

m2

 

26.000

Cây ươm trong bầu ni lon

 

39.000

Mới trồng, còn nhỏ chưa có hoa

 

65.000

Mới có hoa, sắp cho thu hoạch

 

104.500

Đã cho thu hoạch

3

Hoa sen, súng

m2

 

7.000

Mới trồng, còn nhỏ chưa có hoa

 

13.000

Mới có hoa, sắp cho thu hoạch

 

19.600

Đã cho thu hoạch

4

Mai, đào các loại, quất cảnh, hải đường và các loại cây khác...

Cây

 

37.000

Cây ươm

 

63.500

Mới trồng

 

129.400

Cây tốt, cao < 1m

 

196.000

Cây tốt, cao > 1m

5

Thiết mộc lan, ngâu, hòe, trà mi

Cây

 

39.000

Mới trồng

 

131.000

Cây tốt, cao < 1m

 

196.000

Cây tốt, cao > 1m

6

Cau cảnh, dừa cảnh (tính chiều cao bóc bẹ)

Cây

 

131.000

Cây tốt, cao < 3m

 

196.000

Cây tốt, cao > 3m

7

Lộc vừng, vạn tuế, thiên tuế

Cây

 

38.000

Cây ươm

 

127.000

Mới trồng, cao < 1m

 

194.000

Cây tốt, cao < 1,5m

 

326.500

Cây tốt, cao > 1,5m

8

Bách, tùng, tùng La Hán, cây si, cây đa

Cây

 

40.500

Cây ươm

 

122.000

Mới trồng, cao < 1m

 

224.000

Cây tốt, cao < 1,5m

 

386.600

Cây tốt, cao > 1,5m

9

Hỗ trợ di chuyển cây cảnh: Cây si, đa, dừa cảnh, thiên tuế, vạn tuế, lộc vừng, cọ, cau vua, hoa sữa, thiết mộc lan, hải đường, mai tứ quý, tú cẩm và các loại hoa quý hiếm khác

Chậu

 

22.000

Chậu có ĐK < 30cm

 

44.000

Chậu có ĐK > 30cm < 50cm

 

73.000

Chậu có ĐK > 50cm < 80cm

 

117.000

Chậu có ĐK > 80cm < 100cm

 

220.000

Chậu có ĐK từ 1m trở lên, phải di chuyển bằng xe cẩu

VI

Nhóm cây bóng mát

 

1

Phượng vĩ, bằng lăng, hoa sữa, hoa đại, ngọc lan, vồng, bàng, dâu da xoan, hoa móng bò, trứng cá, vông, muồm hoa

Cây

 

6.000

Cây ươm

 

32.000

Mới trồng, cao < 1m

 

71.000

Cây tốt, cao từ 1m đến < 2,5m

 

132.000

Cây tốt, cao 2,5m

2

Cây nhội, cây hoa gạo....

Cây

 

25.000

Mới trồng, cao < 1m

 

63.500

Cây tốt, cao từ 1m đến < 2,5m

 

129.000

Cây tốt, cao > 2,5 m đến < 3,5m

 

264.000

Cây tốt, cao > 3,5m

VII

Nhóm cây lâm nghiệp, trồng phân tán

 

A

Cây lấy gỗ

 

1

Cây bạch đàn, keo

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/cây

 

400

Cây ươm, cao < 15cm

 

 

1.000

Cây ươm, cao > 15cm

 

ĐK thân < 3 cm

 

12.600

 

 

3 cm < ĐK thân < 10 cm

 

25.500

 

 

10 cm < ĐK thân < 15 cm

 

38.000

 

 

15 cm < ĐK thân < 20 cm

 

64.000

 

 

20 cm < ĐK thân < 25 cm

 

129.000

 

 

25 cm < ĐK thân < 30 cm

 

 

261.000

 

 

ĐK thân > 30 cm

 

 

395.000

 

2

Cây thông

 

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/cây

 

650

Cây ươm, cao < 15cm

 

 

800

Cây ươm, cao > 15cm

 

ĐK thân < 3 cm

 

19.000

 

 

3 cm < ĐK thân < 10 cm

 

65.000

 

 

10 cm < ĐK thân < 15 cm

 

90.600

 

 

15 cm < ĐK thân < 20 cm

 

131.000

 

 

20 cm < ĐK thân < 25 cm

 

261.000

 

 

25 cm < ĐK thân < 30 cm

 

395.000

 

 

ĐK thân > 30 cm

 

465.500

 

3

Cây bồ đề, trẩu, xoan, xà cừ, mỡ, tếch

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/cây

 

650

Cây ươm, cao < 15cm

 

 

1.000

Cây ươm, cao > 15cm

 

ĐK thân < 3 cm

 

13.000

 

 

3 cm < ĐK thân < 10 cm

 

26.000

 

 

10 cm < ĐK thân < 15 cm

 

39.000

 

 

15 cm < ĐK thân < 20 cm

 

65.000

 

 

20 cm < ĐK thân < 25 cm

 

130.600

 

 

25 cm < ĐK thân < 30 cm

 

198.000

 

 

ĐK thân > 30 cm

 

266.000

 

4

Cây Dó bầu

 

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/cây

 

3.000

Cây ươm, cao < 15cm

 

 

5.000

Cây ươm, cao > 15cm

 

ĐK thân < 3 cm

 

61.000

 

 

3 cm < ĐK thân < 10 cm

 

125.000

 

 

10 cm < ĐK thân < 15 cm

 

249.000

 

 

15 cm < ĐK thân < 20 cm

 

379.000

 

 

20 cm < ĐK thân < 25 cm

 

505.600

 

 

25 cm < ĐK thân < 30 cm

 

641.000

 

 

ĐK thân > 30 cm

 

910.000

 

5

Cây de, dổi, muồng đen, lát, lim, mít…

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/cây

 

1.000

Cây ươm, cao < 15cm

 

 

1.600

Cây ươm, cao > 15cm

 

ĐK thân < 3 cm

 

26.000

 

 

3 cm < ĐK thân < 10 cm

 

65.000

 

 

10 cm < ĐK thân < 15 cm

 

130.000

 

 

15 cm < ĐK thân < 20 cm

 

262.000

 

 

20 cm < ĐK thân < 25 cm

 

393.000

 

 

25 cm < ĐK thân < 30 cm

 

528.000

 

 

ĐK thân > 30 cm

 

666.000

 

6

Cây Sấu, trám, ràng ràng, tai chua....

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/cây

 

1.000

Cây ươm, cao < 15cm

 

 

1.600

Cây ươm, cao > 15cm

 

ĐK thân < 3 cm

 

26.000

 

 

3 cm < ĐK thân < 10 cm

 

65.000

 

 

10 cm < ĐK thân < 15 cm

 

130.000

 

 

15 cm < ĐK thân < 20 cm

 

262.000

 

 

20 cm < ĐK thân < 25 cm

 

393.000

 

 

25 cm < ĐK thân < 30 cm

 

528.000

 

 

ĐK thân > 30 cm

 

666.000

 

7

Cây lấy gỗ khác

 

 

 

 

 

ĐK thân < 3 cm

đ/cây

 

12.000

 

 

3 cm < ĐK thân < 10 cm

 

25.000

 

 

10 cm < ĐK thân < 15 cm

 

49.700

 

 

15 cm < ĐK thân < 20 cm

 

88.000

 

 

20 cm < ĐK thân < 25 cm

 

126.000

 

 

25 cm < ĐK thân < 30 cm

 

192.000

 

 

ĐK thân > 30 cm

 

260.000

 

8

Cây Xưa

 

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/cây

 

3.000

Cây ươm, cao < 15cm

 

 

5.000

Cây ươm, cao > 15cm

 

ĐK thân < 3 cm

 

64.000

 

 

3 cm < ĐK thân < 10 cm

 

129.000

 

 

10 cm < ĐK thân < 15 cm

 

259.000

 

 

15 cm < ĐK thân < 20 cm

 

392.000

 

 

20 cm < ĐK thân < 25 cm

 

522.000

 

 

25 cm < ĐK thân < 30 cm

 

659.000

 

 

ĐK thân > 30 cm

 

931.000

 

B

Cây lấy vỏ

 

1

Cây Quế

 

 

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/cây

 

600

Cây ươm, cao < 15cm

 

 

1.000

Cây ươm, cao > 15cm

 

ĐK thân < 3 cm

 

12.000

 

 

3 cm < ĐK thân < 10 cm

 

37.000

 

 

10 cm < ĐK thân < 15 cm

 

62.000

 

 

15 cm < ĐK thân < 20 cm

 

126.000

 

 

20 cm < ĐK thân < 25 cm

 

189.000

 

 

25 cm < ĐK thân < 30 cm

 

320.000

 

 

ĐK thân > 30 cm

 

454.000

 

2

Cây vỏ ăn trầu

 

 

 

 

 

ĐK thân < 3 cm

đ/cây

 

129.400

 

 

3 cm < ĐK thân < 10 cm

 

261.000

 

 

ĐK thân > 10 cm

 

395.400

 

C

Cây lâm sản ngoài gỗ

 

1

Cây luồng, bương, vầu, mai, tre

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/cây

 

4.400

 

 

ĐK thân < 3 cm

 

6.300

 

 

ĐK thân < 6 cm

 

12.000

 

 

ĐK thân < 10 cm

 

19.000

 

 

ĐK thân > 10 cm

 

25.000

 

 

ĐK thân > 15 cm

 

38.000

 

2

Cây tre bát độ, cây trúc lấy măng

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đ/cây

 

11.000

 

 

ĐK thân < 3 cm

 

12.500

 

 

ĐK thân < 6 cm

 

18.500

 

 

ĐK thân < 10 cm

 

25.000

 

 

ĐK thân > 10 cm

 

32.000

 

3

Cây giang, nứa, sật, lành hanh, hóp

 

 

 

ĐK thân < 3 cm

đ/cây

 

7.000

 

 

3 cm < ĐK thân < 5 cm

 

9.000

 

 

5 cm < ĐK thân < 10 cm

 

12.700

 

 

ĐK thân > 10 cm

 

19.000

 

4

Song, mây

 

 

 

 

đ/cây

A

9.600

Mới trồng cao < 50 cm

 

 

B

15.000

Cây cao > 50 cm

 

 

C

25.000

Cây sắp cho thu hoạch

VIII

Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản thu hoạch lỡ vụ

 

1

Nuôi thả các loại cá, tôm thường

m2

 

15.000

Tính diện tích mặt nước

2

Nuôi thả các loại cá đặc sản: Cá lăng, cá bỗng, các loại quý hiếm

m2

 

30.000

 

3

Nuôi ba ba, ếch công nghiệp...

m2

 

22.000

 

Chú ý:

* Bồi thường gia súc, gia cầm khi thu hồi đất: Hiện nay nhà nước chưa có đơn giá bồi thường, vì vậy tùy theo từng địa phương áp dụng theo đơn giá thị trường tại địa bàn thu hồi đất, giải phóng mặt bằng.

* Những cây thuộc nhóm cây lấy gỗ, bóng mát nhưng có cho thu hoạch quả, hạt như: cây sấu, cây dâu da xoan, cây dổi... tùy theo thực tế, địa phương vận dụng áp theo mức giá bồi thường đối với cây hoa quả hoặc cây lâm nghiệp... cho phù hợp.

 

PHỤ LỤC SỐ V

BỒI THƯỜNG RỪNG TRỒNG, CHĂM SÓC, TU BỔ, LÀM GIÀU RỪNG
(Kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

ĐVT: 1.000 đồng

1. Rừng trồng bằng vốn ngân sách Nhà nước đầu tư cho tổ chức hoặc cá nhân

Loại cây

ĐVT

Năm thứ

Năm thứ

Năm thứ

Năm thứ

Năm thứ

1

2

3

4

5

Thông các loài

đ/ha

7.851

10.923

13.346

15.743

16.277

Bạch đàn

đ/ha

6.580

9.605

11.987

14.334

15.097

Keo các loài

đ/ha

6.580

9.605

11.987

14.334

15.097

Keo xen sấu, trám

đ/ha

6.787

9.820

12.227

14.620

15.399

Keo xen lát, de, dổi...

đ/ha

6.787

9.918

12.349

14.767

15.553

Keo xen lim....

đ/ha

6.787

9.820

12.227

14.620

15.399

Keo xen luồng

đ/ha

6.496

7.867

9.528

11.537

13.957

Luồng, Bương, tre

đ/ha

6.599

7.705

9.358

10.241

12.769

Luồng xen lát, sấu, trám...

đ/ha

6.729

7.967

9.621

10.906

14.091

 

 

+ Mật độ trồng thuần loài cây keo, bạch đàn:

- Năm 1: 2.000 cây/ha

- Năm 2: 1.800 cây/ha

- Năm 3 trở lên: 1.500 cây/ha

+ Mật độ trồng cây keo xen các loài cây gỗ khác

- Năm 1: 1.600 cây/ha

- Năm 2: 1.400 cây/ha

- Năm 3 trở lên: 1.250 cây/ha

2. Rừng trồng bằng vốn tự có của tổ chức hoặc cá nhân

ĐVT: 1.000 đồng

Loại cây

ĐVT

Năm thứ

Năm thứ

Năm thứ

Năm thứ

Năm thứ

1

2

3

4

5

Thông các loài

đ/ha

10.971

14.072

16.524

18.950

19.512

Bạch đàn

đ/ha

9.700

12.753

15.165

17.540

18.332

Keo các loài

đ/ha

9.700

12.753

15.165

17.540

18.332

Keo xen sấu, trám

đ/ha

9.907

12.969

15.405

17.827

18.634

Keo xen lát, de, dổi...

đ/ha

9.907

13.067

15.527

17.973

18.788

Keo xen lim....

đ/ha

9.907

12.969

15.405

17.827

18.634

Keo xen luồng

đ/ha

9.616

11.016

12.705

14.744

17.193

Luồng, Bương, tre

đ/ha

9.719

10.854

12.535

13.448

16.005

Luồng xen lát, sấu, trám...

đ/ha

9.849

11.115

12.799

14.113

17.327

 

+ Mật độ trồng thuần loài cây keo, bạch đàn:

- Năm 1: 2.500 cây/ha

- Năm 2: 2.200 cây/ha

- Năm 3 trở lên: 1.800 cây/ha

+ Mật độ trồng cây keo xen các loài cây gỗ khác

- Năm 1: 1.600 cây/ha

- Năm 2: 1.400 cây/ha

- Năm 3 trở lên: 1.250 cây/ha

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi