Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Tuyên Quang bồi thường thiệt hại tài sản gắn liền với đất khi bị thu hồi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 22/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2011/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 31/10/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
tải Quyết định 22/2011/QĐ-UBND
UỶ BAN NHÂN DÂN Số: 22/2011/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tuyên Quang, ngày 31 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
--------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 321/TTr-STC ngày 15 tháng 9 năm 2011 về việc đề nghị ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, gồm 02 phụ lục:
- Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật kiến trúc;
- Phụ lục số 02: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi.
Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với:
a) Các công trình, dự án đã được phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
b) Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.
c) Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ sau khi Quyết định này có hiệu lực trở về sau.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp chỉ số giá tiêu dùng chung theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá quy định tại Quyết định này hoặc có những đơn giá bồi thường thiệt hại (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh; các cơ quan, đơn vị của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố; Tổ chức phát triển quỹ đất được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; các Chủ đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Cơ sở tính toán:
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Công văn số 920/BXĐ-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010;
- Căn cứ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 02/7/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc xếp loại đường bộ địa phương để xác định giá cước vận tải; Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 18/9/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành cước bốc xếp một số loại vật tư bằng thủ công;
- Căn cứ Công bố số 1260/2009/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành "Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng" thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Công bố số 1754/2009/UBND-GT ngày 17/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành "Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt" thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Căn cứ Hướng dẫn số 346/HD-SXD ngày 18/7/2011 của Sở Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo lương mới.
- Căn cứ Thông báo giá số 267/TBLS/XD-TC ngày 31/6/2011 của liên Sở: Xây dựng - Tài chính Thông báo giá một số loại vật liệu xây dựng và thiết bị chủ yếu quý II năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Căn cứ Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
II. Phân cấp, phân loại công trình
1- Công trình nhà kiên cố được phân thành 2 cấp: Cấp IV và cấp III;
- Nhà cấp IV chia thành 11 loại: từ số thứ tự số 1 đến số 11;
- Nhà cấp III chia thành 2 loại: loại 1 và loại 2;
2- Các công trình nhà tạm và vật kiến trúc khác chia thành 60 loại: Từ số thứ tự số 1 đến số 60.
III. Cách áp dụng
1. Cách xác định diện tích bồi thường.
- Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép (nhà cấp III từ nhà loại 1 đến nhà loại 2; nhà cấp IV từ nhà loại 1 đến loại 11): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng);
- Nhà cấp IV (từ loại nhà số 1 đến loại nhà số 3): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà;
- Nhà cột gỗ, tre, cột khung thép, cột bê tông: Xác định diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết cấu chịu lực.
2. Cách áp dụng đơn giá.
a. Trường hợp không có đơn giá trong bảng giá tại Quy định này thì Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư hoặc tổ chức Phát triển quỹ đất kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản ban hành và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng hiện hành tại thời điểm kiểm kê.
- Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu… Các công trình kết cấu hạ tầng: Hồ, đập, kênh mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng.
b. Trường hợp đối với nhà cấp IV: Loại 4 và loại 5 mái có chống nóng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 9, 10 hoặc 11 phần IV.2 phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 6, 7, 8, 9, 10, 11 và nhà cấp III loại 1 và 2 mái không có chống nóng thì phải khấu trừ phần bán mái phù hợp theo đơn giá bán mái tại mục 9, 10 hoặc 11 phần IV.2 phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 4 đến loại 11 và Nhà cấp III loại 1 và 2 mái có dán ngói trên mái nghiêng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 22 phần IV.2 phụ lục 01.
c) Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các ngành, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan kiểm tra, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
IV. Đơn giá về tài sản vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang
1. Bảng giá xây dựng mới về nhà ở:
Cấp, loại công trình | Nội dung | Đơn giá (đ/m2 sàn xây dựng) | |
Cấp | Loại |
|
|
A | B | 1 | 2 |
Nhà | 1 | Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 110 mm bổ trụ > 2,6m; - Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng. | 1.417.900 |
2 | Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 220 mm bổ trụ > 2,6m; - Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng. | 1.784.700 | |
3 | Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 220 mm > 2,6m; - Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng; - Hiên bê tông cốt thép. | 2.346.200 | |
4 | Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve; - Mái bê tông cốt thép. | 2.781.700 | |
5 | Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve; - Mái bê tông cốt thép; - Công trình phụ khép kín. | 3.083.300 | |
6 | Nhà 2 tầng: - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 3.082.300 | |
7 | Nhà 2 tầng: - Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 3.248.800 | |
8 | Nhà 2 tầng độc lập (có khuôn viên riêng) - Móng trụ bê tông cốt thép; - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 3.221.700 | |
Nhà | 9 | Nhà 2 tầng độc lập (có khuôn viên riêng) - Móng trụ bê tông cốt thép; - Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 3.517.300 |
10 | Nhà 3 tầng - Móng trụ; - Khung bê tông cốt thép; - Tường xây, quét vôi ve; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 3.270.700 | |
11 | Nhà 3 tầng - Móng trụ; - Khung bê tông cốt thép; - Tường xây, lăn sơn; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 3.501.100 | |
Nhà cấp III | 1 | Nhà 4 tầng, 5 tầng. - Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc tường gạch dày 330 mm đỡ tường; - Tường bao, quét vôi ve; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 3.072.900 |
2 | Nhà 4 tầng, 5 tầng - Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc tường gạch dày 330 mm đỡ tường; - Tường bao, lăn sơn; - Mái bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 3.177.700 |
Ghi chú:
- Đối với nhà cấp IV (loại 1, loại 2 và loại 3) chưa bao gồm bể phốt, bể nước.
- Giá xây dựng mới không bao gồm giá trị các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hoà nhiệt độ, thùng đun nước nóng, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, chậu rửa, xí bệt.
2. Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc:
Số thứ tự | Chi tiết loại nhà tạm, vật kiến trúc | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
|
| ||||
A | B | 1 | 2 |
|
1 | Nhà trình tường bằng vách đất. | đ/m2 | 619.000 |
|
2 | Nhà vách đất, vách tre, nứa. | đ/m2 | 688.000 |
|
3 | Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi. | đ/m2 | 832.000 |
|
4 | Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa. | đ/m2 | 582.000 |
|
5 | Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ. | đ/m2 | 648.000 |
|
6 | Nhà sàn cột D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ, tre. | đ/m2 | 771.000 |
|
7 | Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ. | đ/m2 | 908.000 |
|
8 | Nhà sàn cột D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ. | đ/m2 | 956.000 |
|
9 | Nhà bán mái xây gạch < 3m, lợp tôn hoặc ngói. | đ/m2 | 801.000 |
|
10 | Nhà bán mái xây gạch mái lợp phibrôximăng. | đ/m2 | 344.000 |
|
11 | Nhà bán mái xây gạch mái lợp tôn hoặc ngói. | đ/m2 | 463.000 |
|
12 | Xây chống nóng cao <=2,0m, mái lợp ngói, phibrôximăng. | đ/m2 | 483.000 |
|
13 | Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá... | đ/m2 | 205.000 |
|
14 | Công trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói hoặc tấm lợp... | đ/m2 | 426.000 |
|
15 | Hàng rào xây gạch | đ/m2 | 279.000 |
|
16 | Hàng rào sắt vuông (12x12) cm, hoa thoáng | đ/m2 | 411.000 |
|
17 | Ván khuôn cột, dầm trần | đ/m2 | 95.000 |
|
18 | Lát gạch Ceramic 300x300; 400x400 | đ/m2 | 130.200 |
|
19 | Sàn gỗ, trần gỗ, ốp tường gỗ | đ/m2 | 656.100 |
|
20 | Lát gạch chỉ | đ/m2 | 94.000 |
|
21 | Láng nền sàn vữa xi măng | đ/m2 | 26.800 |
|
22 | Dán ngói trên mái nghiêng |
| 382.600 |
|
23 | Bể nước móng đáy bê tông cốt thép, tường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép | đ/m3 | 1.580.000 |
|
24 | Bể nước đáy bê tông cốt thép, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép | đ/m3 | 1.149.000 |
|
25 | Bể tự hoại, tường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép | đ/m3 | 1.456.000 |
|
26 | Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 6,2 m3 | đ/CT | 11.757.000 |
|
27 | Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 9,3 m3 | đ/CT | 14.267.000 |
|
28 | Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 12,4 m3 | đ/CT | 19.036.000 |
|
29 | Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 15,4 m3 | đ/CT | 22.675.000 |
|
30 | Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 18,5 m3 | đ/CT | 30.038.000 |
|
31 | Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 24,7 m3 | đ/CT | 37.416.000 |
|
32 | Xếp khan đá hộc | đ/m3 | 312.000 |
|
33 | Xây đá hộc | đ/m3 | 553.000 |
|
34 | Xây gạch chỉ | đ/m3 | 1.250.000 |
|
35 | Bê tông sỏi mác 100 | đ/m3 | 592.000 |
|
36 | Bê tông sỏi mác 200 | đ/m3 | 776.000 |
|
37 | Đào xúc đất thủ công | đ/m3 | 130.500 |
|
38 | Đắp đất thủ công | đ/m3 | 97.100 |
|
39 | Đào san đất bằng máy ≤ 70m | đ/m3 | 10.400 |
|
40 | Đào san đất bằng máy > 70 m | đ/m3 | 16.000 |
|
41 | Hàng rào cây xanh có xén tỉa | đ/md | 31.000 |
|
42 | Hàng rào cây xanh không xén tỉa cao từ 1,2 m đến 2 m. | đ/md | 17.000 |
|
43 | Hàng rào đơn giản (tre, nứa) | đ/md | 6.500 |
|
44 | Giếng nước D ≤ 1m, xây, xếp cuốn gạch hoặc tang bê tông từ dưới lên | đ/md | 493.200 |
|
45 | Giếng nước D > 1m, xây, xếp cuốn gạch hoặc tang bê tông từ dưới lên | đ/md | 563.200 |
|
46 | Giếng nước D ≤ 1m, thành xây gạch chỉ hoặc tang bê tông | đ/md | 289.300 |
|
47 | Giếng nước D > 1m, thành xây gạch chỉ hoặc tang bê tông | đ/md | 325.000 |
|
48 | Giếng khoan đường kính D=110 cm, chiều sâu ≤20m | đ/md | 500.000 |
|
49 | Giếng khoan đường kính D=110 cm, chiều sâu >20m | đ/md | 550.000 |
|
50 | Giếng khoan đường kính D=80, chiều sâu ≤20m | đ/md | 400.000 |
|
51 | Giếng khoan đường kính D=80, chiều sâu >20m | đ/md | 450.000 |
|
52 | Tháo dỡ, lắp đặt quạt điện | đ/cái | 65.000 |
|
53 | Tháo dỡ, lắp đặt điều hoà | đ/cái | 202.000 |
|
54 | Tháo dỡ, lắp đặt đèn chùm | đ/bộ | 48.000 |
|
55 | Tháo dỡ, lắp đặt thùng đun nước nóng | đ/bộ | 428.000 |
|
56 | Tháo dỡ, lắp đặt bồn tắm, téc nước | đ/bộ | 286.000 |
|
57 | Tháo dỡ lắp đặt chậu tiểu, chậu xí, chậu rửa. | đ/bộ | 110.600 |
|
58 | Tháo dỡ đường ống cấp nước đầu nguồn (bao gồm các phụ kiện đầu nối ống) | md | 56.700 |
|
59 | Tháo dỡ đồng hồ đo nước | cái | 85.400 |
|
60 | Tiền đền bù lệ phí đầu nối đường trục cấp nước | đ/hộ | 600.000 |
|
Ghi chú:
- Nhà sàn tính trong bảng đơn giá xây dựng về nhà tạm, vật kiến trúc lập phương án theo phương án lợp lá cọ với những nhà có kết cấu và quy mô tương tự mái lợp Fibro xi măng nhân hệ số 1,0; mái lợp ngói đỏ nhân hệ số 1,2; mái lợp tôn nhân hệ số 1,12.
- Các công trình BIOGAS được bồi thường hỗ trợ 100% theo đơn giá (trường hợp đã được hỗ trợ theo Dự án khí sinh học thì khấu trừ phần hỗ trợ theo quy định), các bể có tổng diện tích xây dựng khác trong đơn giá thực hiện theo đơn giá nội quy tương đương.
3. Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả:
Số TT | Loại mồ mả | Đơn vị tính | Phạm vi phải di chuyển | ||
Trong | Ngoài | Ngoài phạm vi huyện, trong phạm vi tỉnh | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
1 | Mồ mả đã cải táng chưa xây gạch | đ/mộ | 1.200.000 | 1.500.000 | 1.800.000 |
2 | Mồ mả đã cải táng xây gạch | đ/mộ | 1.600.000 | 1.800.000 | 2.200.000 |
3 | Mồ mả chưa cải táng, đã đến thời hạn cải táng | đ/mộ | 1.300.000 | 1.600.000 | 1.900.000 |
4 | Mộ chôn không cải táng đã xây gạch | đ/mộ | 2.800.000 | 3.400.000 | 4.000.000 |
5 | Mộ chôn chưa đến kỳ cải táng (chôn dưới 3 năm) | Hội đồng bồi thường lập dự toán chi tiết trình duyệt | |||
6 | Giá mua đất đặt mộ (hung táng) | đ/mộ | 170.000 | ||
7 | Giá mua đất đặt mộ (cát táng) | đ/mộ | 33.000 |
Ghi chú:
Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả, trên đây đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói.
4. Hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng:
4.1- Đơn giá xây dựng khu vực huyện Sơn Dương, huyện Yên Sơn so với phụ lục bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang:
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,2 được điều chỉnh nhân hệ số 1,0.
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,3 được điều chỉnh nhân hệ số 1,01.
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,4 được điều chỉnh nhân hệ số 1,03.
4.2- Đơn giá xây dựng khu vực huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hoá so với phụ lục bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang:
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,2 được điều chỉnh nhân hệ số 1,05.
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,3 được điều chỉnh nhân hệ số 1,07.
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,4 được điều chỉnh nhân hệ số 1,09.
4.3- Đơn giá xây dựng khu vực huyện Na Hang, huyện Lâm Bình so với phụ lục bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang:
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,4 được điều chỉnh nhân hệ số 1,11.
- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,5 được điều chỉnh nhân hệ số 1,14.
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Cơ sở tính toán:
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Quyết định số 400/LĐ-QĐ ngày 26/4/1985 của Bộ Lâm nghiệp về việc ban hành tạm thời mức lao động khai thác lâm sản; Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình khuyến ngư; văn bản số 879/STC-QLCSG ngày 31/7/2009 của Sở Tài chính về việc thông báo đơn giá nhân công lao động phổ thông; văn bản số 1674/SNN-HTX ngày 13/11/2007 của Sở Nông nghiệp về việc xây dựng chi phí đầu tư cho trồng, chăm sóc cây chè, cây mía; kết quả khảo sát thị trường tại thời điểm quý 1/2011; năng suất cây trồng tính theo năng suất thống kê bình quân qua các năm của ngành nông nghiệp và các văn bản chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
II. Những quy định chung về kiểm kê bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi:
1. Quy định chung:
* Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:
- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được làm tròn tới 0,1 m;
- Đường kính thân cây được làm tròn tới cm;
- Đơn vị đo diện tích được làm tròn số tới m2
- Đơn vị đo thời gian được làm tròn tới tháng.
* Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
2. Cách xác định đường kính thân cây:
* Vị trí đo:
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;
- Cây có chiều cao 1,3 < h < 3 m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1/3 chiều cao cây thì đo tại điểm cách mặt đất tương đương 1/3 chiều cao cây.
- Cây có chiều cao 1,3 < h < 3 m, phân cành thấp nhất ở độ cao < 1/3 chiều cao cây thì đo ở dưới điểm phân cành 0,1 m.
- Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,1m.
* Cách đo: Dùng một trong hai cách sau đây:
- Dùng thước kẹp đo 2 chiều đường kính thân,
(Đ1+ Đ2)
Lấy giá trị trung bình = ---------------
2
- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.
3. Xác định đường kính tán lá:
* Vị trí đo:
Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.
* Cách đo:
Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).
4. Cách xác định chiều cao:
Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.
5. Xác định tuổi cây:
Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.
6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây:
Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Xác định mực nước ao hồ:
Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.
1. Đơn giá cây trồng lâu năm:
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Chỉ tiêu và quy cách xác định | Đơn giá (đồng) |
1 | Vải ta | Cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 544.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 396.000 | |||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 328.000 | |||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 297.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm | 274.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 122.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 56.000 | |||
2 | Vải thiều | Cây | Đường kính tán lá từ 6 m trở lên | 800.000 |
Đường kính tán lá từ 5 m đến dưới 6 m | 648.000 | |||
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m | 498.000 | |||
Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m | 404.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 266.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m | 122.000 | |||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m | 62.000 | |||
3 | Nhãn trồng bằng hạt | Cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 1.134.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 846.000 | |||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 728.000 | |||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 578.000 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm | 450.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm | 242.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 122.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 56.000 | |||
4 | Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép | Cây | Đường kính tán lá từ 5 m trở lên | 1.180.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m | 923.000 | |||
Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m | 763.000 | |||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m | 442.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m | 370.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1m | 122.000 | |||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m | 62.000 | |||
5 | Các loại hồng | Cây | Đường kính thân từ 25 cm trở lên | 376.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm | 296.000 | |||
Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm | 152.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9 cm | 80.000 | |||
Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm | 16.000 | |||
Đường kính thân duới 0,5 cm | 8.000 | |||
6 | Mít | Cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 360.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 240.000 | |||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 180.000 | |||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 100.000 | |||
Đường kính thân từ 2 đến dưới 8 cm | 30.000 | |||
Đường kính thân dưới 2 cm | 13.000 | |||
7 | Xoài, muỗm | Cây | Đường kính thân từ 25 cm trở lên | 360.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm | 240.000 | |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 120.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 40.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm trở xuống | 16.000 | |||
8 | Các loại Cam, Quýt | Cây | Đường kính tán lá 4 m trở lên | 550.000 |
Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m | 450.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 386.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m | 103.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống | 72.000 | |||
9 | Trẩu, Sở | Cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 78.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 47.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 31.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 16.000 | |||
Đường kính thân dưới 1cm | 8.000 | |||
10 | Bồ kết | Cây | Đường kính thân từ 30 cm trở lên | 336.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 210.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm | 84.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 17.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 8.000 | |||
11 | Cà phê | Cây | Đường kính thân trên 20 cm | 93.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 62.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 23.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 12.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 8.000 | |||
12 | Dừa | Cây | Đã có quả | 198.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên | 86.000 | |||
Chưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m | 43.000 | |||
Chiều cao thân dưới 1 m | 29.000 | |||
13 | Cau, Báng, Móc, Đao | Cây | Đã có quả | 120.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên | 60.000 | |||
Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2 m | 16.000 | |||
14 | Cọ lợp nhà | Cây | Từ 60 tháng tuổi trở lên | 48.000 |
Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi | 32.000 | |||
Từ dưới 25 tháng tuổi trở xuống | 16.000 | |||
Cọ già cỗi (Hỗ trợ công chặt) | 8.000 | |||
15 | Cây chè |
|
|
|
15.1 | Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây) | 100m2 | Mới trồng dưới 1 năm | 590.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | 890.000 | |||
15.2 | Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây) | 100m2 | Mới trồng dưới 1 năm | 407.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | 620.000 | |||
Mới trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm | 770.000 | |||
15.3 | Chè bắt đầu kinh doanh |
|
|
|
a | Tuổi chè dưới 10 tuổi | 100m2 | Năng suất dưới 5 tấn | 801.500 |
Năng suất từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 871.000 | |||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn | 980.700 | |||
Năng suất từ 15 tấn trở lên | 1.074.000 | |||
b | Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi | 100m2 | Năng suất dưới 5 tấn | 582.000 |
Năng suất từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 652.000 | |||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn | 761.000 | |||
Năng suất từ 15 tấn trở lên | 854.500 | |||
c | Tuổi chè trên 20 tuổi | 100m2 | Năng suất dưới 5 tấn | 384.200 |
Năng suất từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 454.200 | |||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn | 563.500 | |||
Năng suất từ 15 tấn trở lên | 650.000 | |||
16 | Cây Thanh Long | 100m2 | Mới trồng dưới 1 năm | 1.868.400 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | 2.103.800 | |||
Giai đoạn kinh doanh |
| |||
Từ 3 năm đến dưới 5 năm | 1.338.600 | |||
Từ 6 năm đến dưới 10 năm | 1.197.300 | |||
Trên 10 năm | 986.000 | |||
17 | Táo, Mơ, Mận, Đào, Lê | Cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 260.000 |
Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 20 cm | 155.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 70.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 17.000 | |||
Đường kính thân dưới 1cm | 8.500 | |||
18 | Na, Lựu | Cây | Đường kính thân từ 15 cm trở lên | 190.000 |
Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm | 128.000 | |||
Đường kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm | 48.000 | |||
Đường kính thân từ 1 đến dưới 2 cm | 16.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 8.000 | |||
19 | Bưởi | Cây | Đường kính tán lá từ 5 m trở lên | 200.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m | 150.000 | |||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m | 85.000 | |||
| Bưởi | Cây | Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m | 50.000 |
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m | 17.000 | |||
Đường kính tán dưới 0,5 m | 8.500 | |||
20 | Phật thủ | Cây | Đường kính tán lá từ 5 m trở lên | 400.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m | 300.000 | |||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m | 200.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m | 100.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m | 20.000 | |||
Đường kính tán dưới 0,5 m | 10.000 | |||
21 | Vối | Cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 100.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm | 72.000 | |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 44.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 14.500 | |||
Đường kính thân dưới 2cm | 7.000 | |||
22 | ổi | Cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 128.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 80.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 47.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 16.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 8.000 | |||
23 | Dâu da, Thị, Doi | Cây | Đường kính thân từ 20 cm | 128.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 80.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 47.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 16.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 8.000 | |||
24 | Các loại Chanh, Quất | Cây | Đường kính tán lá từ 3 m trở lên | 119.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 70.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m | 18.000 | |||
Đường kớnh tán lá dưới 0,5 m | 9.000 | |||
25 | Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà | Cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 96.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 64.000 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm | 32.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm | 16.000 | |||
Đường kính thân dưới 2 cm | 8.000 | |||
26 | Quất hồng bì | Cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 130.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 100.000 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm | 50.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm | 20.000 | |||
Đường kính thân dưới 2 cm | 10.000 | |||
27 | Hoa hoè | Cây | Đường kính tán lá từ 3 m trở lên | 50.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 30.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m | 16.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống | 8.000 | |||
28 | Dâu ăn quả, Nhót, Chanh dây | Cây | Đường kính tán lá từ 3 m trở lên | 54.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 30.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m | 20.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống | 10.000 | |||
29 | Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả | Cây | Đường kính thân từ 30 cm trở lên | 700.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm | 560.000 | |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 420.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 220.000 | |||
Đường kính thân dưới 2 cm | 42.000 | |||
30 | Quế, sơn ta | Cây | Cây trồng mới, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm | 7.000 |
Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) từ 2 cm đến dưới 8 cm | 33.000 | |||
Cây dưới 04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) từ 8 cm đến dưới 10 cm | 130.000 | |||
Cây từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) từ 10 cm trở lên | 260.000 | |||
31 | Cây cảnh trồng dưới đất | Cây | Đường kính thân từ 15 cm trở lên | 35.000 |
Đường kính thân nhỏ hơn 15 cm | 15.000 |
* Ghi chú:
Phương pháp xác định đơn giá bồi thường một số cây trồng chính như: Cây vải, cây nhãn, cây cam, cây chè…:
- Tính khấu hao vườn cây: áp dụng theo TT 203/2009 ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính
- Mức khấu hao = tổng trồng mới + chăm sóc/40 năm
- Giá trị vườn cây = tổng trồng mới - tổng khấu hao
- Tính BQ suất đầu tư = Chi phí trồng mới + chi phí chăm sóc
- Lợi nhuận = Tổng sản giá trị sản phẩm thu được - chi phí đầu tư/năm
- Mức bồi thường = lợi nhuận + giá trị còn lại của vườn cây.
2. Đơn giá cây trồng hàng năm
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Chỉ tiêu và quy cách xác định | Đơn giá |
1 | Khoai sọ | khúm | Trồng dưới 8 tháng (chưa thu hoạch) | 8.000 |
2 | Dứa ta | m2 | Đã có quả | 8.000 |
Chưa cho thu hoạch quả vụ nào | 2.000 | |||
3 | Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2m đến 1,5m) vụ 1 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 500 |
Trồng dưới 10 tháng | 3.400 | |||
Vụ 2 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 500 | |
Trồng dưới 10 tháng | 2.400 | |||
Vụ 3 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 500 | |
Trồng dưới 10 tháng | 2.100 | |||
4 | Chuối | cây | Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch) |
|
Đã có buồng, quả non | 24.000 | |||
Chưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên | 16.000 | |||
Cây trồng dưới 1 m | 5.000 | |||
5 | Sắn dây, củ Mỡ, củ Mài | khóm | Trồng trên 10 tháng (hỗ trợ công thu hoạch) | 60.000 |
Trồng trên 10 tháng (hỗ trợ công thu hoạch) | 5.000 | |||
Trồng dưới 10 tháng | 42.000 | |||
Trồng dưới 10 tháng | 25.000 | |||
6 | Các loại rau ăn lá | m2 | Các loại rau ăn lá thu hái lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền...) đang cho thu hoạch | 5.800 |
7 | Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột | m2 | Chưa được thu hoạch | 8.000 |
8 | Bầu, Bí, Mướp, Susu có giàn | khóm | Đang cho thu hoạch quả | 21.000 |
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) | 18.000 | |||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa | 3.000 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 1.000 | |||
9 | Bầu, Bí, Mướp, Susu không có giàn | khóm | Đang cho thu hoạch quả | 18.000 |
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) | 14.000 | |||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa | 3.000 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 1.000 | |||
10 | Gấc (có giàn, diện tích giàn cho mỗi khóm không quá 25m2) | khóm | Đang cho thu hoạch quả | 80.000 |
Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) | 90.000 | |||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa | 30.000 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 15.000 | |||
10 | Gấc không có giàn | khóm | Đang cho thu hoạch quả | 40.000 |
Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) | 45.000 | |||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa | 10.000 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 5.000 | |||
12 | Cây trầu không | khóm | Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên | 25.000 |
Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2 | 15.000 | |||
13 | Lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt | m2 | Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại... | 2.200 |
14 | Khoai lang | m2 |
| 1.300 |
15 | Mạ | m2 |
| 15.000 |
16 | Lúa nước | m2 | Chưa đến kỳ thu hoạch | 3.600 |
17 | Ngô | m2 | Chưa đến kỳ thu hoạch | 2.500 |
18 | Đu đủ | cây | Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên | 60.000 |
Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 100.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm | 24.000 | |||
Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm | 12.000 | |||
Đường kính thân dưới 0,5 cm | 1.600 | |||
19 | Sắn củ | m2 | Hỗ trợ công thu hoạch | 300 |
Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng) | 1.600 | |||
20 | Tre bát độ | Khóm | Đã được thu hoạch (trên 2 năm) | 24.000 |
Chưa thu hoạch | 48.000 | |||
Trồng mới | 19.000 | |||
21 | Cỏ voi, cỏ Ghi nê | m2 | Trồng từ 61 ngày trở lên | 2.000 |
Trồng 60 ngày trở xuống | 3.300 | |||
22 | Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong | m2 |
| 5.000 |
23 | Các loại hoa Hồng (mật độ từ 5-7 khóm/m2) | m2 | Đã có hoa | 14.000 |
Chưa có hoa | 13.000 | |||
24 | Các loại hoa Cúc, (mật độ 20 khóm/m2) | m2 | Đã có hoa | 13.000 |
Chưa có hoa | 11.000 | |||
25 | Các loại hoa khác (mật độ từ 10-13 khóm/m2) | m2 | Đã có hoa | 8.500 |
Chưa có hoa | 8.000 |
3. Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp:
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Chỉ tiêu và quy cách xác định | Đơn giá (đồng) |
1 | Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ | Cây | Đường kính thân từ 8 cm trở lên | 2.900 |
Cây còn non đã có lá (vầu) | 10.200 | |||
Bụi | Mới trồng | 23.800 | ||
2 | Tre mai, luồng | Cây | Đường kính thân từ 8 cm trở lên | 5.800 |
| Cây còn non đã có lá | 10.200 | ||
Bụi | Mới trồng | 23.800 | ||
3 | Lộc ngộc, Bương, tre gai | Cây | Đường kính thân từ 8 cm trở lên | 5.800 |
Cây còn non đã có lá | 10.200 | |||
Bụi | Mới trồng | 23.800 | ||
4 | Nứa | Cây | Đường kính thân từ 8cm trở lên | 1.000 |
Cây | Cây còn non đã có lá | 500 | ||
Bụi | Mới trồng | 23.800 | ||
5 | Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII | Cây | Trồng mới (dưới 1 năm) | 9.100 |
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm) | 10.800 | |||
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 2 năm) | 11.800 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm | 6.000 | |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 25.400 | |||
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm | 61.400 | |||
Đường kính thân từ 30cm đến dưới 40 cm | 81.300 | |||
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm | 110.600 | |||
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm | 144.500 | |||
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm | 183.000 | |||
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm | 225.800 | |||
Đường kính thân trên 100 cm | 245.400 | |||
6 | Cây lấy gỗ nhóm I đến nhóm III | Cây | Trồng mới (dưới 1 năm) | 8.600 |
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm) | 11.700 | |||
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 2 năm) | 13.600 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm | 14.800 | |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 25.400 | |||
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm | 61.400 | |||
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 110.600 | |||
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm | 183.000 | |||
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm | 273.200 | |||
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm | 325.000 | |||
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm | 442.600 | |||
Đường kính thân trên 100cm | 508.000 | |||
7 | Cây Mây, song… | khóm | Mới trồng đến dưới 2 năm | 61.100 |
khóm | Từ 2 năm đến dưới 5 năm | 244.500 | ||
khóm | Từ 5 năm trở lên | 310.200 | ||
8 | Cây vật liệu để lấy hom sản xuất cây giống lâm nghiệp | Cây | Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi | 4.300 |
Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi | 8.600 | |||
Từ 12 tháng tuổi trở lên | 9.800 |
Ghi chú:
- Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2.
- Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương… không tính bồi thường đối với những cây bị cụt ngọn, sâu bệnh.
- Nếu cây gỗ có 2 chạc mà vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị tí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc.
4. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (Chưa tính chi phí đào, đắp đất)
4.1- Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (nuôi từ cá hương lên cá giống)
STT | Loài cá ươm nuôi | Sản lượng thu hoạch (con/ha) | Mức hỗ trợ bồi thường | |
Thời gian nuôi từ 01 - 03 tháng | Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng | |||
Đơn giá (đ/ha) | Đơn giá (đ/ha) | |||
1 | Cá Trắm cỏ | 204.000 | 14.675.700 | 9.783.800 |
2 | Cá Mè | 204.000 | 12.723.500 | 8.482.300 |
3 | Cá Trôi | 105.000 | 7.241.800 | 4.827.900 |
4 | Cá Rô phi | 84.000 | 11.836.400 | 7.890.900 |
5 | Cá Chép | 45.000 | 8.494.200 | 5.662.800 |
4.2- Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản thương phẩm (cá thịt)
STT | Loài hình nuôi | Mật độ (con/m2) | Mức hỗ trợ bồi thường | |
Thời gian nuôi từ 1 - 3 tháng | Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng | |||
Đơn giá (đ/ha) | Đơn giá (đ/ha) | |||
I | Mức nước ao từ 1,2 m trở lên |
|
| |
1 | Ghép Trắm cỏ là chính | 2,5 | 50.400.000 | 33.600.000 |
2 | Ghép Rô phi là chính | 3 | 38.880.000 | 25.920.000 |
3 | Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu) | 3 | 43.200.000 | 28.800.000 |
4 | Tôm càng xanh | 10 | 24.300.000 | 16.200.000 |
5 | Ba ba | 2 | 547.200.000 | 364.800.000 |
6 | Ếch | 60 | 806.400.000 | 537.600.000 |
II | Mức nước ao nhỏ hơn 1,2 m |
|
| |
1 | Ghép Trắm cỏ là chính | 1,5 | 30.240.000 | 20.160.000 |
2 | Ghép Rô phi là chính | 1,8 | 23.328.000 | 15.552.000 |
3 | Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu) | 1,8 | 25.920.000 | 17.280.000 |
4.3- Đơn giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ
STT | Loài cá | Mật độ nuôi vỗ (kg/100m2) | Đơn giá (đ/ha) | Ghi chú |
1 | Cá Trắm | 20 | 3.156.000 |
|
2 | Cá Mè | 10 | 3.078.000 |
|
3 | Cá Trôi | 15 | 3.117.000 |
|
4 | Cá Chép | 10 | 3.078.000 |
|
5 | Cá Rô phi | 50 | 3.392.000 |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây