Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Bình Định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 21/2017/QĐ-UBND

Quyết định 21/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:21/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Quốc Dũng
Ngày ban hành:19/05/2017Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 21/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 21/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 21/2017/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

Số: 21/2017/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Bình Định, ngày 19 tháng 5 năm 2017

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP  ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 256/TTr-STC ngày 17/4/2017 và Văn bản số 1195/STC-GCS ngày 03/5/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định; cụ thể như sau:
1. Phụ lục số 01. Đơn giá cây lương thực, hoa màu, cây hàng năm.
2. Phụ lục số 02. Đơn giá cây ăn quả, cây lâu năm.
3. Phụ lục số 03. Đơn giá cây lấy gỗ, cây lấy củi.
4. Phụ lục số 04. Đơn giá cây cảnh quan, cây trang trí.
5. Phụ lục số 05. Hướng dẫn một số vấn đề trong công tác bồi thường, hỗ trợ cây cối, hoa màu.
(Có Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/5/2017 và thay thế Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND  ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Quyết định này không áp dụng đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành. Riêng một số dự án, công trình thực hiện bồi thường GPMB dở dang áp dụng theo các quyết định và văn bản riêng lẻ đã được UBND tỉnh phê duyệt hoặc chấp thuận thì tiếp tục thực hiện theo quy định của các văn bản đã có.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Hồ Quốc Dũng

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ CÂY LƯƠNG THỰC, HOA MÀU, CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh)

 

TT

Danh mục cây

Đơn vị tính

Đơn giá

I

CÂY LƯƠNG THỰC VÀ CÂY CÓ TINH BỘT

 

 

 

* Ruộng mới cày, bừa (Hỗ trợ công cày, bừa)

đ/m2

700

1

Lúa (Tính bồi thường cho 1 vụ)

 

 

-

Loại ruộng đất hạng 1

đ/m2

4.300

-

Loại ruộng đất hạng 2

4.000

-

Loại ruộng đất hạng 3

3.700

-

Loại ruộng đất hạng 4

3.400

-

Loại ruộng đất hạng 5

3.100

-

Loại ruộng đất hạng 6

2.800

2

Bắp (ngô) (Tính bồi thường cho 1 vụ)

 

 

-

Loại ruộng đất hạng 1

đ/m2

3.700

-

Loại ruộng đất hạng 2

3.400

-

Loại ruộng đất hạng 3

3.100

-

Loại ruộng đất hạng 4

2.800

-

Loại ruộng đất hạng 5

2.500

-

Loại ruộng đất hạng 6

2.200

3

Sắn (mì)

 

 

-

Cây mới trồng chưa có củ

đ/m2

1.000

-

Cây trồng đang có củ (giống mì địa phương)

3.000

-

Cây trồng đang có củ (giống mì cao sản)

4.000

4

Khoai lang, củ mỡ, củ từ, củ môn, mình tinh, chuối nước và các củ có chất tinh bột khác

 

 

-

Cây mới trồng chưa có củ

đ/m2

1.200

-

Cây trồng đang có củ

2.500

5

Sắn dây

 

 

-

Cây mới trồng < 1 tháng (đã có mầm)

đ/bụi

5.000

-

Cây trồng từ ≥ 1 tháng đến < 3 tháng

25.000

-

Cây trồng từ ≥ 3 tháng đến < 6 tháng

50.000

-

Cây trồng từ ≥ 6 tháng đến < 12 tháng

70.000

-

Cây trồng từ ≥ 12 tháng (hỗ trợ công đào)

30.000

II

CÁC LOẠI NGŨ CỐC

 

 

1

Đậu phụng, đậu xanh (Tính bồi thường cho 1 vụ)

 

 

-

Loại ruộng đất hạng 1

đ/m2

5.500

-

Loại ruộng đất hạng 2

4.800

-

Loại ruộng đất hạng 3

4.000

-

Loại ruộng đất hạng 4

3.900

-

Loại ruộng đất hạng 5

3.500

-

Loại ruộng đất hạng 6

3.200

2

Đậu nành (đậu tương),đậu trắng
(Tính bồi thường cho 1vụ)

 

 

-

Loại ruộng đất hạng 1

đ/m2

3.500

-

Loại ruộng đất hạng 2

3.300

-

Loại ruộng đất hạng 3

3.100

-

Loại ruộng đất hạng 4

2.900

-

Loại ruộng đất hạng 5

2.700

-

Loại ruộng đất hạng 6

2.500

3

Đậu đen, đậu đỏ và các loại đậu khác tương đương
(Tính bồi thường cho 1vụ)

 

 

-

Loại ruộng đất hạng 1

đ/m2

3.100

-

Loại ruộng đất hạng 2

3.000

-

Loại ruộng đất hạng 3

2.900

-

Loại ruộng đất hạng 4

2.800

-

Loại ruộng đất hạng 5

2.600

-

Loại ruộng đất hạng 6

2.500

4

(vừng)

đ/m2

2.500

III

CÁC LOẠI NÔNG SẢN

 

 

1

Mía đường

 

 

1.1

Giống địa phương (giống cũ)

 

 

-

Mía tơ

đ/m2

5.600

-

Mía gốc 1, mía gốc 2

 

 

 

+ Đất hạng 3

đ/m2

4.000

 

+ Đất hạng 4

3.500

 

+ Đất hạng 5

3.000

 

+ Đất hạng 6

2.400

1.2

Mía giống mới: mức giá bồi thường bằng 1,5 lần mức giá mía giống cũ

 

 

2

Cây cói

đ/m2

6.500

3

Cỏ nuôi bò sữa, bò lai

đ/m2

12.000

4

Các loại cỏ khác (có sự chăm sóc)

đ/m2

6.000

5

Thuốc lá

đ/m2

3.000

6

Gừng, nghệ

đ/m2

2.000

7

Thơm (dứa)

 

 

-

Trồng mới, đã bén rễ

đ/cây

1.000

-

Cây thành bụi chưa có quả

đ/bụi

8.000

-

Cây thành bụi có quả

16.000

8

Cây thơm tàu

 

 

-

Loại < 1 năm

đ/cây

5.000

-

Loại ≥ 1 năm

13.000

9

Cây bông vải, cây dâu tằm

đ/m2

5.000

IV

CÁC LOẠI RAU, QUẢ

 

 

1

Các loại rau xanh

đ/m2

10.000

2

Rau cần nước, bạc hà (dọc mùng), môn lá

đ/m2

8.000

3

Ngò tàu, rau răm, rau thơm, húng quế, húng dũi, tía tô, ngò (rau mùi), thì là (bông sàng), diếp cá

2

9.000

4

Rau bắp cải, rau cải củ, cà rốt

đ/m2

11.000

5

Hành, kiệu, tỏi, hẹ, củ nén

đ/m2

9.000

6

Dưa leo, khổ qua, đậu côve, đậu đũa, đậu ngự, đậu ván, đậu rồng

 

 

-

Mới trồng chưa có trái

đ/gốc

2.000

-

Đã leo giàn nhưng chưa có trái

đ/m2 giàn

7.000

-

Đang có trái

13.000

7

Cà các loại: cà chua, cà pháo, cà xanh, cà tím (cà dái dê), cây ớt, đậu bắp

 

 

-

Cây mới trồng

đ/m2

1.500

-

Cây chưa trái

6.000

-

Cây đang ra hoa hoặc có trái

12.000

8

Bí, mướp, bầu, su su, hoa thiên lý

 

 

-

Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/gốc

2.000

-

Cây leo giàn nhưng không có trái

đ/m2 giàn

4.000

-

Cây có trái đang thu hoạch tốt

8.000

9

Dưa hấu, dưa hồng, dưa lê, dưa gang

đ/m2

10.000

10

Sắn nước (Củ đậu)

đ/m2

5.000

11

Dứa nếp, lá lốt, lá gai, ngổ

đ/m2

5.000

12

Cây sả, riềng

 

 

-

Loại mới trồng, đã mọc chồi

đ/bụi

1.000

-

Loại thu hoạch được, bụi ≤ 10 cây

5.000

-

Loại thu hoạch được, bụi > 10 cây

10.000

13

Cây thuốc nam các loại, nữ hoàng cung, Nha đam, Đậu săng, Dây bát, Ngũ tảu,...

đ/m2

6.000

14

Cây Đại tướng quân

đ/cây

6.000

15

Cây Đinh lăng

 

 

-

Cây mới trồng

đ/cây

6.000

-

Cây trong thời kỳ thu hoạch

12.000

16

Đối với các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen bằng 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.

V

CÁC LOẠI HOA

 

 

1

Hoa sen, hoa súng

đ/m2

11.000

2

Hoa đồng tiền, hoa cúc các loại, thược dược, vạn thọ, mào gà, nút áo và các loại hoa tương đương trồng đển hàng tháng

đ/m2

9.000

3

Hoa hồng (hỗ trợ bứng gốc)

đ/cây

5.000

4

Huệ, lay ơn

đ/m2

10.000

5

Chuối vàng (chuối cảnh), chuối quạt, cây thần tài, cây trường sinh, thủy trúc

đ/bụi

8.000

6

Cây mai (hoa mai xuân),cây sơn trà, cây bạch mai, đào cảnh, cây mai tứ quý, mai chiếu thủy,... trồng dưới đất (hỗ trợ công trồng và di chuyển)

 

 

-

Cây mới trồng dưới 1 năm cao ≤ 30cm (5 cây/m2)

đ/cây

5.000

-

Cây trồng trên 1 năm, có đường kính gốc < 2cm

25.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2cm đến < 3cm

95.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 3cm đến < 8cm

200.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 8cm đến < 12cm

300.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 12cm

720.000

7

Trường hợp các loại cây từ mục 1 đến mục 6 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì hỗ trợ công di chuyển

 

 

-

Đối với các loại chậu tròn

 

 

 

+ Chậu có đường kính < 30cm hoặc tương đương

đ/chậu

10.000

 

+ Chậu có đường kính ≥ 30cm đến < 50cm hoặc tương đương

30.000

 

+ Chậu có đường kính ≥ 50cm đến < 100cm hoặc tương đương

60.000

 

+ Chậu có đường kính ≥ 100cm hoặc tương đương

200.000

-

Đối với các loại chậu hình chữ nhật

 

 

 

+ Chậu ảnh có kích thước từ 0,8m x 1m đến 1m x 1,2m

300.000

 

+ Chậu ảnh có kích thước từ 1,2m x 2m đến 1,2m x 2,4m

500.000

 

Đối với các trường hợp bị giải tỏa lùi hoặc giải tỏa một phần thì việc di dời các chậu cây cảnh chỉ trong phạm vi khuôn viên nơi ở thì được hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ di chuyển tại mục 7.

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐƠN GIÁ CÂY ĂN QUẢ, CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh)

 

TT

Danh mục cây

Đơn vị tính

Đơn giá đề nghị phê duyệt

1

Cây mít (cây cách cây 10m)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đ/cây

15.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

30.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

50.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây từ ≥ 1m chưa có quả

110.000

-

Cây có quả đường kính gốc < 15cm

170.000

-

Cây có quả tốt đường kính gốc ≥ 15cm đến < 30cm

450.000

-

Cây có quả thu hoạch tốt đường kính gốc ≥ 30cm

900.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

100.000

2

Cây xoài, nhãn, chôm chôm (mật độ trồng 150 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đ/cây

15.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

30.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

50.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây từ ≥ 1m chưa có quả

160.000

-

Cây có quả đường kính gốc < 20cm

450.000

-

Cây có quả tốt đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm

770.000

-

Cây có quả thu hoạch tốt đường kính gốc ≥ 45cm

1.320.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

150.000

 

* Riêng xoài cát Hòa Lộc, đơn giá bồi thường bằng 1,8 lần đơn giá bồi thường tương ứng với từng loại từ dấu gạch (-) thứ 4 đến thứ 7 của mục 2

3

Cây dừa

 

 

3.1

Cây dừa các loại (trừ dừa xiêm)(mật độ trồng 300 cây/ha )

 

 

-

Cây mới trồng chưa có thân cây

đ/cây

35.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây < 2m chưa có quả

140.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây từ ≥ 2m chưa có quả

230.000

-

Cây phát triển bình thường có quả lần đầu

500.000

-

Cây có quả thu hoạch bình thường

900.000

-

Cây có quả thu hoạch tố > 50 quả 1 năm

1.400.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

180.000

3.2

Cây dừa xiêm (mật độ trồng 300 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng chưa có thân cây

đ/cây

60.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

210.000

-

Cây phát triển bình thường có quả lần đầu

450.000

-

Cây có quả thu hoạch bình thường

1.200.000

-

Cây có quả thu hoạch tốt > 100 quả/năm

1.800.000

-

Cây có quả kém, già cỗi

200.000

4

Mãng cầu xiêm (Mãng cầu gai) Cây cách cây 8m

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đ/cây

15.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

25.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

50.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m chưa có quả

80.000

-

Cây đã có quả

180.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

60.000

5

Vú sữa, me, bơ (Cây cách cây 10m)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đ/cây

15.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

30.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

50.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m chưa có quả

70.000

-

Cây có quả đường kính gốc < 20cm

150.000

-

Cây có quả tốt đường kính gốc từ 20cm đến 40cm

270.000

-

Cây có quả đường kính gốc > 40cm

410.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

100.000

6

Thị, trâm, bứa, chay, tra, dâu (lấy quả) (Cây cách cây 10m)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm

đ/cây

11.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

15.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m chưa có quả

45.000

-

Cây có quả, đường kính gốc < 20cm

90.000

-

Cây có quả tốt, đường kính gốc từ ≥ 20cm đến < 40cm

165.000

-

Cây có quả, đường kính gốc ≥ 40cm

240.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

60.000

7

Quýt, cam, bưởi (mật độ trồng 600 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đ/cây

15.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

30.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

60.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m chưa có quả

100.000

-

Cây đã có quả

320.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

50.000

8

Cây cốc, cốc núi (Cây cách cây 08m)

 

 

-

Cây mới trồng dưới 01 năm (cây từ hạt)

đ/cây

11.000

-

Cây mới trồng dưới 01 năm (cây ghép)

25.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 2m chưa có quả

50.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 2m chưa có quả

80.000

-

Cây có quả, đường kính gốc < 30cm

210.000

-

Cây có quả tốt, đường kính gốc ≥ 30cm

350.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

50.000

9

Đào lộn hột (Điều) mật độ trồng 150 cây/ha

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đ/cây

11.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

20.000

-

Cây có chiều cao thân cây < 2m chưa có quả

75.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 2m chưa có quả

110.000

-

Cây có quả, thu hoạch bình thường

250.000

-

Cây có quả, thu hoạch tốt

320.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

60.000

10

Bồ kết, canh ky na

 

 

-

Cây mới trồng dưới 01 năm

đ/cây

8.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

20.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m chưa có quả

50.000

-

Cây đã có quả

140.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

50.000

11

Cây cao su (mật độ trồng 500 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng < 1 năm

đ/cây

20.000

-

Cây trồng từ ≥ 1 năm đến < 3 năm

60.000

-

Cây trồng từ ≥ 3 năm đến < 6 năm

150.000

-

Cây trồng ≥ 6 năm

250.000

-

Cây già cỗi (hỗ trợ công chặt)

80.000

12

Cây quế

 

 

-

Cây mới trồng < 1 năm

đ/cây

8.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm, chưa thu hoạch

50.000

-

Cây đang thu hoạch, đường kính gốc < 15cm

100.000

-

Cây đang thu hoạch, đường kính gốc ≥ 15cm

130.000

-

Cây già cỗi (hỗ trợ công chặt)

50.000

13

Cây cà phê, cây ca cao (mật độ trồng 700 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng < 1 năm

đ/cây

20.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm, chưa có quả

80.000

-

Cây đang có quả

150.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

50.000

14

Cây trôm

 

 

-

Cây trồng ≤ 5 năm tuổi, chưa cho mủ

đ/cây

120.000

-

Cây trồng từ > 5 năm đến ≤ 10 năm, cho mủ bình thường

300.000

-

Cây trồng từ >10 năm đến ≤ 15 năm, cho mủ tốt

 

470.000

-

Cây trồng > 15 năm, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

140.000

15

Cây chè

 

 

15.1

Trồng lẻ

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm

đ/cây

5.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây > 0,5m, chưa thu hoạch

30.000

-

Cây đang thu hoạch

80.000

-

Cây kém phát triển, già cỗi ( hỗ trợ công chặt)

5.000

15.2

Trồng đại trà (mật độ 12.000 cây/ha)

 

 

-

Cây trồng < 01 năm

đ/m2

6.000

-

Cây trồng từ ≥ 01 năm, chưa thu hoạch

40.000

-

Cây đang thu hoạch

100.000

-

Cây kém phát triển, già cỗi ( hỗ trợ công chặt)

6.000

16

Lựu, mãng cầu (Na) (cây cách cây 5m), Hồng xiêm (Sabôchê); Mận (Roi), Mận lê

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đ/cây

15.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

30.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

50.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m chưa có quả

80.000

-

Cây có quả, đường kính gốc < 10cm

150.000

-

Cây có quả, đường kính gốc ≥ 10cm

200.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

60.000

17

Cây bình bát, đào tiên (cây cách cây 5m)

 

 

-

Cây mới trồng dưới 01 năm

đ/cây

11.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao thân cây < 1m chưa có quả

20.000

-

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m chưa có quả

40.000

-

Cây đã có quả

60.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

50.000

18

Khế, chùm ruột, ôma, nhàu, sung, chùm ngây, chồi mồi (cây cách cây 5m)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đ/cây

11.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

20.000

-

Cây trồng ≥ 01 năm, chưa có quả

50.000

-

Cây đã có quả

100.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt )

50.000

19

Táo, ổi (cây cách cây 5m)

 

 

19.1

Táo thường, ổi thường

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm

đ/cây

11.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm chưa có quả

40.000

-

Cây đã có quả

90.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

50.000

19.2

Táo cao sản, ổi ghép (cây cách cây 5m)

 

 

TT

Danh mục cây

Đơn vị tính

Đơn giá đề nghị phê duyệt

-

Cây mới trồng < 01 năm

đ/cây

25.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm chưa có quả

60.000

-

Cây đã có quả

150.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

50.000

20

Cây chanh (mật độ trồng 600 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây từ hạt)

đ/cây

11.000

-

Cây mới trồng < 01 năm (cây ghép)

30.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm chưa có quả

50.000

-

Cây đã có quả, tán rộng < 2m

140.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

260.000

-

Cây già cỗi

60.000

21

Cây chanh dây, cây đu đủ dây, cây gấc

 

 

-

Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/cây

5.000

-

Đang leo giàn nhưng chưa có trái

đ/m2 giàn

10.000

-

Cây có trái đang thu hoạch tốt

15.000

-

Cây tuy có trái nhưng đang tàn

5.000

22

Đu đủ ( mật độ trồng 1000 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng cao < 0,5m

đ/cây

8.000

-

Cây trồng cao ≥ 0,5m chưa có quả

20.000

-

Cây đã có quả

80.000

-

Cây có quả kém, già cỗi

30.000

23

Chuối (mật độ trồng 1000 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng chưa mọc cây con (chưa thành bụi)

đ/cây

5.000

-

Cây con còn chung trong bụi, chiều cao thân cây < 0,8m

3.000

-

Cây chưa có buồng, chiều cao thân cây ≥ 0,8m đến <1,5m

15.000

-

Cây chưa có buồng, chiều cao thân cây ≥ 1,5m

25.000

-

Cây đang có buồng

60.000

24

Cây thanh long (trồng cây cách cây 4m) Trụ bằng cây gỗ theo tiêu chuẩn hỗ trợ công di dời 20.000 đồng/trụ; trụ bê tông hỗ trợ di dời bằng 20% đơn giá bồi thường; trụ bằng gạch, đá hoặc leo cây sống được đền bù 100% theo đơn giá bồi thường.

 

 

-

Cây mới trồng cao < 50cm

đ/cây

15.000

-

Cây trồng cao từ ≥ 50cm đến < 1m, chưa có quả

60.000

-

Cây trồng cao ≥ 1m,chưa có quả

80.000

-

Cây đang có quả

120.000

-

Cây già cỗi kém phát triển

20.000

25

Cây tiêu (mật độ trồng 1000 cây/ha). Trụ bằng cây gỗ theo tiêu chuẩn hỗ trợ công di dời 20.000 đồng/trụ; trụ bê tông hỗ trợ di dời bằng 20% đơn giá bồi thường; trụ bằng gạch, đá hoặc leo cây sống được đền bù 100% theo đơn giá bồi thường.

 

 

-

Cây mới trồng dưới 01 năm

đ/trụ

20.000

-

Cây trồng trên 01 năm, chưa có quả

80.000

-

Cây trồng đang thời kỳ thu quả bói

150.000

-

Cây đang trong thời kỳ thu hoạch

300.000

-

Cây già cỗi kém phát triển

20.000

 

* Đơn giá trên áp dụng cho trụ tiêu có số gốc ≤ 04 gốc, trường hợp trụ tiêu có số gốc ≥ 05 gốc thì từ gốc thứ 05 trở đi, mỗi gốc tăng thêm được bồi thường, hỗ trợ như sau:

 

 

 

+ Cây mới trồng < 01 năm

đ/gốc

3.000

 

+ Cây trồng ≥ 01 năm, chưa có quả

15.000

 

+ Cây trồng đang thời kỳ thu quả bói

40.000

 

+ Cây đang trong thời kỳ thu hoạch

60.000

 

+ Cây già cỗi kém phát triển

20.000

26

Cây trầu ( gốc trầu)Trụ bằng cây gỗ theo tiêu chuẩn hỗ trợ công di dời 20.000 đồng/trụ; trụ bê tông hỗ trợ di dời bằng 20% đơn giá bồi thường; trụ bằng gạch, đá hoặc leo cây sống được đền bù 100% theo đơn giá bồi thường.

 

 

-

Cây con mới trồng

đ/trụ

8.000

-

Cây trồng có chiều cao ≤ 1m

15.000

-

Cây trồng có chiều cao > 1m

60.000

-

Cây già cỗi, đang tàn

15.000

27

Cây cau ta (cau lấy quả)

 

 

-

Cây mới trồng cao < 0,5m

đ/cây

15.000

-

Cây trồng có thân cây cao ≥ 0,5m đến < 2m, chưa có quả

30.000

-

Cây trồng cao ≥ 2m, chưa có quả

80.000

-

Cây đã có quả

160.000

-

Cây có quả kém, già cỗi (hỗ trợ công chặt)

50.000

28

Cây cọ dầu

 

 

-

Cây mới trồng

đ/cây

5.000

-

Cây trồng chưa có trái

20.000

-

Cây trồng đã có trái

63.000

-

Cây già cỗi

15.000

29

Cây cọ thường (dùng lấy lá lợp nhà)

 

 

-

Cây mới trồng, chưa có thân cây

đ/cây

10.000

-

Cây đã có thân cây và khai thác lá

40.000

-

Cây già cỗi

10.000

30

Cây dó bầu

 

-

Cây con mới trồng dưới 1 năm

đ/cây

20.000

-

Cây trồng hơn 1 năm, có đường kính thân cây (cách gốc 1m) < 0,5cm

150.000

-

Cây trồng có đường kính thân cây (cách gốc 1m) từ 0,5cm đến < 10cm

320.000

-

Cây trồng có đường kính thân cây (cách gốc 1m)≥ 10cm

630.000

-

Loại gốc có chồi cao < 1m (chỉ được tính tối đa 3 chồi /gốc)

đ/chồi

10.000

 

Riêng đối với cây Dó mới tạo trầm hoặc đã có trầm: Tùy theo trường hợp cụ thể Hội đồng bồi thường trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.


Một số quy định cụ thể đối với các loại cây có quy định định mức trồng:

1. Đối với các loại cây có quy định định mức trồng:

- Cây trồng trong định mức thì được bồi thường theo đơn giá quy định;

- Số cây trồng vượt định mức được hỗ trợ 50% đơn giá quy định.

2. Đối với vườn cây trồng xen kẽ nhiều loại cây: bồi thường theo đơn giá và định mức của cây trồng chính; số lượng cây trồng xen vượt quá mật độ của cây trồng chính được hỗ trợ 50% đơn giá quy định.

3. Đối với vườn cây ăn quả, cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây ăn quả, cây lâu năm được bồi thường theo mật độ nêu trên; cây hàng năm được bồi thường theo diện tích, số lượng cây trồng thực tế bị thiệt hại.

PHỤ LỤC SỐ 03

ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ, CÂY LẤY CỦI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh)

 

TT

Danh mục cây

Đơn vị tính

Đơn giá
(đồng)

I

CÂY LẤY GỖ, CỦI

 

 

1

Tre

 

 

-

Măng tre thường

đ/mụt (búp)

6.000

-

Măng tre Điền trúc (tre trồng lấy măng)

11.000

-

Tre mới trồng (các loại tre thường)

đ/bụi

7.000

-

Tre Điền trúc mới trồng

11.000

-

Tre non

đ/cây

17.000

-

Tre già (hỗ trợ công chặt)

11.000

2

Trảy (đơn giá = 50% đơn giá tre cùng loại)

 

 

3

Trúc các loại

 

 

-

Đường kính bụi < 20 cm

đ/bụi

20.000

-

Đường kính bụi từ ≥ 20 cm đến < 50 cm

37.000

-

Đường kính bụi ≥ 50 cm

93.000

4

Cây xoan (Sầu đâu)

 

 

-

Cây non mới trồng

đ/cây

6.200

-

Cây đường kính gốc < 10cm

30.000

-

Cây đường kính gốc từ ≥ 10cm đến < 20cm

60.000

-

Cây đường kính gốc từ ≥ 20cm đến < 40cm

100.000

-

Cây đường kính gốc ≥ 40cm, hỗ trợ công chặt

30.000

5

Cây huỳnh đàn

 

 

-

Cây mới trồng < 1 năm

đ/cây

20.000

-

Cây trồng ≥ 1 năm, có đường kính gốc < 20 cm

100.000

-

Cây đường kính gốc từ ≥ 20cm đến < 40 cm

300.000

-

Cây đường kính gốc ≥ 40 cm, hỗ trợ công chặt

60.000

6

Cây thông nhựa, thông Caribe (mật độ 1.600 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng < 1 năm

đ/cây

19.000

-

Cây trồng từ ≥ 1 năm đến < 2 năm

24.000

-

Cây trồng ≥ 2 năm:

 

 

 

+ Đường kính từ ≥ 3cm đến < 6cm

đ/cây

52.000

 

+ Đường kính từ ≥ 6cm đến < 10cm

94.000

 

+ Đường kính từ ≥10cm đến < 20cm

200.000

 

+ Đường kính ≥ 20cm (hỗ trợ công chặt)

60.000

7

Bời lời, sao đen, dầu rái (mật độ 1.600 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng < 2 năm

đ/cây

20.000

-

Cây trồng ≥ 2 năm, có chiều cao thân cây < 1m

60.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây từ ≥ 1m đến < 2m

150.000

-

Cây trồng có chiều cao thân cây ≥ 2m

250.000

-

Cây già cỗi

55.000

8

Bạch đàn, keo lai, keo lá tràm, cây phi lao (dương liễu)

 

 

8.1

Trồng lẻ (định mức 2 m/cây)

 

 

-

Cây giống (trong vườn ươm)

đ/cây

2.500

-

Cây non mới trồng

9.000

-

Cây có đường kính gốc < 4cm

13.000

-

Cây có đường kính từ ≥ 4cm đến < 8 cm

37.000

-

Cây có đường kính ≥ 8 cm, hỗ trợ công chặt

13.000

-

Loại gốc có chồi cao < 2 m (tối đa 3 chồi/gốc)

đ/chồi

2.500

8.2

Trồng rừng sản xuất (định mức 2.000 cây/ha);

Trồng rừng phòng hộ, rừng sinh thái (định mức 1.600 cây/ha)

 

 

-

Từ 1 năm đến 2 năm

đ/cây

14.000

-

Từ trên 2 năm đến 3 năm

20.000

-

Từ trên 3 năm đến 4 năm

17.000

-

Từ trên 4 năm đến 5 năm (đã có thể khai thác khoảng 80%)

15.000

-

Từ trên 5 năm trở lên khai thác tốt

11.000

8.3

Đối với các loại cây quy định tại điểm 6, 7, 8 nêu trên được bồi thường hỗ trợ như sau:

a

Cây trồng trong định mức thì được bồi thường theo đơn giá quy định

b

Số cây trồng vượt định mức còn lại thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:

-

Vượt ≤ 50% so với định mức quy định thì được hỗ trợ 70% đơn giá quy định

-

Vượt > 50% so với định mức quy định thì được hỗ trợ 50% đơn giá quy định

9

Trường hợp các loại cây trồng hàng năm (cây ngắn ngày) trồng dưới tán cây trên đất cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thì đơn giá bồi thường cây trồng hằng năm bằng 70% so với các cây cùng loại tại bảng giá số 1 kèm theo Quyết định này.

10

Cây lấy củi (Keo gai, tảo nhơn, trứng cá, cây duối, xuân thất)

 

 

-

Cây mới trồng

đ/cây

3.500

-

Cây đường kính < 20 cm

32.000

-

Cây đường kính gốc ≥ 20 cm đến < 40 cm

65.000

-

Cây đường kính gốc ≥ 40 cm đến < 50 cm

80.000

-

Cây đường kính gốc ≥ 50 cm, hỗ trợ công chặt

25.000

11

Cây đước

 

 

-

Từ 1 năm đến 2 năm (đường kính gốc < 4cm)

đ/cây

3.500

-

Từ trên 2 năm đến 3 năm (đường kính từ ≥ 4cm đến < 8 cm)

đ/cây

10.000

-

Từ trên 3 năm đến 4 năm (đường kính ≥ 8 cm)

30.000

-

Từ trên 4 năm (đường kính ≥ 10cm)

50.000

12

Cây mắm, cây bần

 

 

-

Từ 1 năm đến 2 năm (đường kính gốc < 4cm)

đ/cây

10.000

-

Từ trên 2 năm đến 3 năm (đường kính từ ≥ 4cm đến < 8 cm)

20.000

-

Từ trên 3 năm đến 4 năm (đường kính ≥ 8 cm)

40.000

-

Từ trên 4 năm (đường kính ≥ 10cm)

60.000

13

Cây tràm (trồng độc lập không hình thành từng bụi)

 

 

-

Cây non mới trồng đường kính gốc < 1cm

đ/cây

5.000

-

Cây đường kính gốc từ ≥ 1cm đến < 4cm

10.000

-

Cây đường kính gốc từ ≥ 4cm đến < 6cm

25.000

-

Cây đường kính gốc từ ≥ 6cm đến < 10cm

35.000

-

Cây đường kính gốc ≥ 10cm

45.000

14

Cây mây

 

 

-

Cây non mới trồng

đ/bụi

5.000

-

Cây đường kính bụi < 20cm

30.000

-

Cây đường kính bụi từ ≥ 20cm đến < 50cm

50.000

-

Cây đường kính bụi ≥ 50cm

60.000

II

HÀNG RÀO BẰNG CÂY TRỒNG

 

 

1

Hàng rào cây mọc không chăm sóc

đ/m

dài

6.000

2

Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh

15.000

Ghi chú: Hướng dẫn tính toán bồi thường theo quy định tại điểm 8.3 của

Bảng Phụ lục này như sau:

Ví dụ: Hộ ông A trồng 3.500 cây Bạch đàn (hoặc keo) trên diện tích đất rừng sản xuất 10.000m2.

Theo đó việc tính toán bồi thường, hỗ trợ cho hộ ông A như sau:

Số cây trồng trong định mức được bồi thường theo đơn giá quy định là: 2.000 cây

- Số cây vượt định mức còn lại là 1.500 cây (3.500 cây - 2.000 cây) được bồi thường, hỗ trợ như sau:

+ Vượt đến 50% là 1.000 cây (2.000 cây x 50%) thì hỗ trợ 70% đơn giá quy định

+ Vượt trên 50% là 500 cây (1.500 cây - 1.000 cây) thì hỗ trợ 50% đơn giá quy định.

 

PHỤ LỤC SỐ 04

ĐƠN GIÁ CÂY CẢNH QUAN, CÂY TRANG TRÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh)

 

TT

Danh mục cây

Đơn vị tính

Đơn giá
(đồng)

I

CÂY BÓNG MÁT: trồng lẻ, phân tán, mật độ cây trồng không quá 200 cây/ha

 

 

1

Cây nhóm 4: Cây dầu, sao, sấu, long não, sến, sưa, lát hoa, kim giao, tùng kim

 

 

-

Cây non mới trồng dưới 1 năm

đ/cây

10.000

-

Cây có đường kính gốc < 2cm

62.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2cm đến < 5cm

120.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 5cm đến < 8cm

230.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 8cm đến < 20cm

320.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 20cm

451.000

2

Cây nhóm 3: Cây muồng đen, bằng lăng, phượng, ô môi, lim xẹt, viết, điệp tàu (lim xanh), me ta (cảnh quan), cây lộc vừng, tò te

 

 

-

Cây non mới trồng dưới 1 năm

đ/cây

10.000

-

Cây có đường kính gốc < 2cm

65.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2cm đến < 5cm

130.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 5cm đến < 15cm

280.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 15cm đến < 30cm

340.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 30cm

640.000

3

Cây nhóm 2: Cây bàng, bồ đề, si, me tây, tếch, móng bò, chiêu liêu, hoa sữa, xà cừ, muồng vàng, trúc đào, sung, cừa nước, cây sanh, cây sam, cây sộp, cây nạnh heo, cây gạo, cây duối trồng cảnh

 

 

-

Cây non mới trồng dưới 1 năm

đ/cây

10.000

-

Cây có đường kính gốc < 2cm

52.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2cm đến < 10cm

120.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 10cm đến < 25cm

270.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 25cm đến < 35cm

330.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 35cm

630.000

4

Cây nhóm 1: Cây dương, liễu rũ, sầu đông, bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng, sim núi cảnh

 

 

-

Cây non mới trồng dưới 1 năm

đ/cây

10.000

-

Cây có đường kính gốc < 6cm

61.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 6cm đến < 20cm

130.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 20cm đến < 40cm

210.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 40cm

400.000

II

CÂY CẢNH QUAN: trồng lẻ, phân tán, mật độ cây trồng không quá 200 cây/ha

 

 

1

Cây cau vua, cây cau sâm banh

 

 

-

Cây giống

đ/cây

.

-

Cây có đường kính gốc < 7cm

58.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 7cm đến < 12 cm

280.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 12cm đến < 25cm

500.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 25cm đến < 40cm

1.390.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 40cm

2.360.000

2

Dừa cảnh, Cau bẹ trắng, bẹ đỏ, cau đuôi chồn, cau tua, cọ

 

 

-

Cây giống

đ/cây

10.000

-

Cây có đường kính gốc < 3cm

50.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 3cm và < 10cm

195.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm và < 15cm

380.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 15cm

700.000

3

Cây vạn tuế, cây thiên tuế, cau lợn cọ

 

 

-

Cây giống

đ/cây

15.000

-

Cây có đường kính củ < 6cm

35.000

-

Cây có đường kính củ từ ≥ 6cm đến <10cm

100.000

-

Cây có đường kính củ từ ≥ 10cm đến < 15cm

260.000

-

Cây có đường kính củ từ ≥ 15cm đến < 20cm

471.000

-

Cây có đường kính củ ≥ 20cm

1.044.000

4

Dương tạo hình, chuối cảnh (chuối vàng, chuối quạt) sứ, trạng nguyên, cây trắc, cây linh sam, cây dẻ ốc

 

 

-

Cây non có đường kính gốc < 0,5cm

đ/cây

10.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 0,5cm đến < 1cm

45.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 1cm đến < 2cm

95.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2cm

165.000

5

Trúc mây, trúc đùi gà, trúc Haoai, trúc phạt bà, thiết mộc lan, cây sắc máu, huyết dụ, phát tài

 

 

-

Cây giống

đ/bụi

10.000

-

Cây có đường kính gốc bụi < 10cm

45.000

-

Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 10cm đến <15cm

80.000

-

Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 15cm đến < 20cm

130.000

-

Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 20cm

160.000

III

Đối với các loại cây quy định tại Mục I, II nêu trên được bồi thường, hỗ trợ như sau:

1

Cây trồng trong định mức thì được bồi thường theo đơn giá quy định

2

Số cây trồng vượt định mức còn lại thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:

-

Vượt ≤ 20% so định mức thì được hỗ trợ 20% đơn giá quy định

-

Vượt > 20% đến ≤ 50% so định mức thì được hỗ trợ 10% đơn giá quy định

-

Vượt > 50% so định mức thì được hỗ trợ 5% đơn giá quy định

IV

CÂY TRANG TRÍ

 

 

1

Cây hàng rào: Chuỗi ngọc, lá mỡ, chùm rụm, chè tàu

 

 

-

Cây non mới trồng có chiều cao < 0,3m

đ/m2

2.000

-

Cây trồng có chiều cao > 0,3m (25 cây/m2)

51.000

2

Cây hoa ngắn ngày: Cúc chi, vạn thọ, nút áo, cúc Đà lạt

 

 

-

Cây giống

đ/m2

10.000

-

Cây trồng có chiều cao >0,5m

86.000

3

Cây hoa dài ngày: Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh, hoa đào

 

 

-

Cây non mới trồng có chiều cao < 0,5m

đ/cây

10.000

-

Cây có chiều cao từ ≥ 0,5m đến < 1m

90.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1m

120.000

4

Dây leo: Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy

 

 

-

Dây trồng có h>5-10m

đ/giàn

380.000

5

Cỏ lá tre

 

 

-

Cỏ thảm

đ/m2

35.000

6

Cỏ nhật (cỏ nhung)

 

 

-

Cỏ thảm

đ/m2

78.000

Ghi chú: Hướng dẫn tính toán bồi thường theo quy định tại Mục III của Bảng

Phụ lục này như sau:

Ví dụ: Hộ ông A trồng 500 cây Sao trên diện tích đất 700m2 (đất nông nghiệp hoặc đất lâm nghiệp).

Theo đó việc tính toán bồi thường, hỗ trợ như sau:

Số cây trồng trong định mức được xác định là 14 cây (700m2 x 200 cây: 10.000m2) thì được bồi thường 100% đơn giá theo quy định

- Số cây vượt định mức còn lại là 486 cây (500 cây - 14 cây) được bồi thường như sau:

+ Vượt đến 20% là 28 cây (700m2 x 20% x 200 cây: 10.000m2) thì hỗ trợ 20% đơn giá quy định

+ Vượt trên 20% đến 50% là 42 cây (700m2 x 50% x 200 cây: 10.000m2 - 28 cây) thì hỗ trợ 10% đơn giá quy định

+ Vượt trên 50% là 416 cây (486 cây - 28 cây - 42 cây) thì hỗ trợ 5% đơn giá quy định.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 05

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY CỐI, HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh)

 

1. Nguyên tắc bồi thường:

- Cây trồng theo đúng mục đích sử dụng đất.

- Mật độ cây trồng phải phù hợp với mật độ kỹ thuật trồng cây.

- Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng, thủy sản mới nuôi, muối nếu đã được Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư thông báo trước cho người bị thu hồi đất ít nhất là 90 ngày mà đến thời điểm kiểm kê đất vẫn chưa thu hoạch, chưa di dời thì không được bồi thường, hỗ trợ.

- Trồng trước ngày công bố quy hoạch được bồi thường, hỗ trợ theo số lượng cây thực tế nhưng không vượt quá mật độ trồng quy định. Trồng sau ngày công bố quy hoạch thì không được bồi thường, hỗ trợ.

- Trường hợp diện tích trồng rừng thực hiện mô hình nông - lâm kết hợp đảm bảo quy trình kỹ thuật của ngành nông nghiệp thì được xem xét tính toán bồi thường, hỗ trợ tùy theo mật độ cây trồng đúng theo quy định.

Trong các bảng giá có đơn giá cho cây con mới trồng hoặc ruộng mới cày bừa để áp dụng trong trường hợp thu hồi đất đột xuất, thời gian thông báo chậm để lỡ vụ sản xuất.

2. Quy định đường kính gốc: Đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m. Tại một gốc có nhiều cây thì chỉ bồi thường một cây có đường kính gốc lớn nhất.

3. Đối với cây trồng nhân giống mới (cây giống) thì bồi thường theo chi phí đầu tư phù hợp với thực tế và tính trên mật độ cây đến thời điểm bồi thường, nhưng mật độ cây được tính không quá quy định của quy trình kỹ thuật.

4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.

5. Mức giá bồi thường cây cối hoa màu trong các bảng giá đã bao gồm giá bồi thường, hỗ trợ công chặt và thu dọn cây ra khỏi mặt bằng.

6. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu giữ lại nguyên hiện trạng rừng cây, vườn cây để tạo cảnh quan, môi trường cho dự án thì người sử dụng đất phải hỗ trợ thêm cho người có rừng cây, vườn cây; khoản kinh phí hỗ trợ thêm do để lại rừng cây, vườn cây do chủ đầu tư chi trả nhưng không được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định. Mức hỗ trợ áp dụng như sau:

* Đối với rừng cây nguyên liệu giấy:

- Rừng trồng từ 3 đến dưới 5 năm: 2.500.000đồng/ha.

- Rừng trồng từ 5 đến dưới 7 năm: 6.500.000đồng/ha.

- Rừng trồng từ 7 năm trở lên:  8.500.000đồng/ha.

Mức hỗ trợ thêm được tính cho một ha quy chuẩn với số lượng cây thương phẩm là 1.600 cây.

* Đối với các loại rừng cây dương liễu, phi lao tương tự số năm trồng như trên, mức hỗ trợ thêm bằng 70% so với cây nguyên liệu giấy.

* Đối với vườn cây lâu năm như vườn Điều hoặc các loại cây ăn quả khác và cây cảnh quan: Hỗ trợ thêm 30% trên tổng giá trị bồi thường thiệt hại vườn cây.

7. Đối với các loại cây, hoa màu sau khi bồi thường thì người được bồi thường được tận thu.

8. Đơn giá hỗ trợ công di chuyển đối với trụ rơm là 300.000 đồng/trụ.

9. Trường hợp trong thực tế bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu có phát sinh các loại cây chưa được quy định trong bảng giá của UBND tỉnh thì cho phép Hội đồng bồi thường được vận dụng theo đơn giá bồi thường của loại cây có tính chất tương tự có trong Bảng giá quy định.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi