Quyết định 12/2024/QĐ-UBND Nghệ An xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp thặng dư trên địa bàn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 12/2024/QĐ-UBND

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An quy định một số yếu tố khi xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ AnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12/2024/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Đệ
Ngày ban hành:30/05/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 12/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 12/2024/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 12_2024_QD-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 12/2024/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 30 tháng 5 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định một số yếu tố khi xác định giá đất cụ thể
bằng phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh Nghệ An

_____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất và Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn 3565/STNMT-KHTC ngày 29 tháng 5 năm 2024 về việc ban hành Quyết định Quy định một số yếu tố khi xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh Nghệ An,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định các yếu tố khác hình thành doanh thu phát triển và các yếu tố ước tính chi phí phát triển của thửa đất, khu đất để áp dụng xác định, thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng thẩm định giá đất;

b) Các tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất;

c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Quy định cụ thể các yếu tố khi xác định giá đất bằng phương pháp thặng dư

1. Số năm xây dựng, số năm bán hàng; thời điểm phát sinh chi phí xây dựng, doanh thu và tỷ lệ phân bổ chi phí xây dựng, doanh thu của các dự án: Khu dân cư, khu đô thị, điểm dân cư, dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An kể từ thời điểm được UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, như sau:

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

2. Lợi nhuận của nhà đầu tư (đã bao gồm chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí vốn vay): bằng 20% chi phí đầu tư xây dựng dự án.

3. Chi phí quảng cáo, bán hàng, quản lý: bằng 2% doanh thu trước thuế của dự án.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó VPUBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NN (X. Hùng).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đệ

 

 

PHỤ LỤC: CÁC YẾU TỐ VỀ QUY MÔ DIỆN TÍCH, THỜI GIAN XÂY DỰNG, THỜI GIAN BÁN HÀNG ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT THEO PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh Nghệ An)

 

STT

Quy mô dự án

Thời gian xây dựng hạ tầng kỹ thuật

Thời gian xây dựng nhà ở và công trình xây dựng trên đất

Thời gian bán hàng (đất nền và nhà ở)

Ghi chú

1

Dưới 10ha

12 tháng (01 năm) kể từ thời điểm giao đất

24 tháng (02 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:

- Năm thứ nhất: 70%

- Năm thứ hai: 30%

36 tháng (03 năm), xác định thời điểm bắt đầu bán hàng là từ đầu năm thứ 2 kể từ thời điểm giao đất (doanh thu bán hàng được ghi nhận vào cuối mỗi năm bán hàng), với tỷ lệ doanh thu như sau:

 

Năm bán hàng thứ 1: 20 % tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 2: 40% tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 3: 40% tổng doanh thu

 

2

Từ 10ha đến 20ha

24 tháng (02 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:

- Năm thứ nhất: 70%

- Năm thứ hai: 30%

24 tháng (02 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:

- Năm thứ nhất: 50%

- Năm thứ hai: 50%

36 tháng (03 năm), xác định thời điểm bắt đầu bán hàng là từ đầu năm thứ 2 kể từ thời điểm giao đất (doanh thu bán hàng được ghi nhận vào cuối mỗi năm bán hàng), với tỷ lệ doanh thu như sau:

 

Năm bán hàng thứ 1: 20% tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 2: 30% tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 3: 50% tổng doanh thu

 

3

Từ 20ha đến 50 ha

24 tháng (02 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:

- Năm thứ nhất: 50%

- Năm thứ hai: 50%

36 tháng (03 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:

- Năm thứ nhất: 40%

- Năm thứ hai: 40%

- Năm thứ ba: 20%

36 tháng (03 năm), xác định thời điểm bắt đầu bán hàng là từ đầu năm thứ 2 của dự án (doanh thu bán hàng được ghi nhận vào cuối mỗi năm bán hàng), với tỷ lệ doanh thu như sau

 

Năm bán hàng thứ 1: 20 % tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 2: 20% tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 3: 60% tổng doanh thu

 

4

Từ 50 ha trở lên

36 tháng (03 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:

- Năm thứ nhất: 40%

- Năm thứ hai: 40%

- Năm thứ ba: 20%

36 tháng (03 năm) kể từ thời điểm giao đất; Tỷ lệ phân bổ chi phí cụ thể:

- Năm thứ nhất: 40%

- Năm thứ hai: 30%

- Năm thứ ba: 30%

48 tháng (04 năm), xác định thời điểm bắt đầu bán hàng là từ đầu năm thứ 2 kể từ thời điểm giao đất (doanh thu bán hàng được ghi nhận vào cuối mỗi năm bán hàng), với tỷ lệ doanh thu như sau:

 

Năm bán hàng thứ 1: 10 % tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 2: 20 % tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 3: 30% tổng doanh thu

 

Năm bán hàng thứ 4: 40% tổng doanh thu

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi