Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 12/2022/QĐ-UBND Đà Nẵng sửa đổi Quy định Bảng giá các loại đất kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 12/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 12/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Kỳ Minh |
Ngày ban hành: | 24/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 12/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 12/2022/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đà Nẵng, ngày 24 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2020-2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2020/QĐ-UBND NGÀY 07/4/2020 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2021/QĐ-UBND NGÀY 27/3/2021 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
__________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 147/HĐND-KTNS ngày 24 tháng 6 năm 2022 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 và Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 260/TTr-STNMT ngày 31 tháng 5 năm 2022, Tờ trình số 302/TTr-STNMT ngày 22 tháng 6 năm 2022 và kết quả biểu quyết của các thành viên UBND thành phố (kèm theo Công văn số 2207/VP-KT ngày 22/6/2022 của Văn phòng UBND thành phố).
QUYẾT ĐỊNH:
“3. Hệ số khu vực theo chiều sâu và hệ số che khuất của thửa đất:
a) Quy định cách xác định giá đất cho từng khu vực của thửa đất (tính theo chiều sâu của thửa đất)
- Khu vực 1: Tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè, hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè vào 25m (từ 0m đến ≤ 25m) nhân hệ số k = 1,00.
- Khu vực 2: Từ trên 25m đến 50m (từ >25m đến ≤50m), nhân hệ số k = 0,80.
- Khu vực 3: Từ trên 50m đến 100m (từ >50m đến ≤100m), nhân hệ số k = 0,70.
- Khu vực 4: Từ trên 100m (> 100m), nhân hệ số k = 0,60.
- Hệ số khu vực nêu trên chỉ áp dụng đối với trường hợp thửa đất không tiếp giáp với đường phố khác. Trường hợp thửa đất có tiếp giáp với đường phố khác, khi áp dụng các hệ số nêu trên mà có nhiều phương án giá đất khác nhau thì lựa chọn phương án có giá đất cao nhất.
b) Đối với một thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì toàn bộ phần đất bị che khuất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục dính kèm.
c) Đối với phần diện tích vừa bị che khuất vừa nằm trong phạm vi chiều sâu từ 25m trở lên thì chỉ áp dụng hệ số thấp hơn trong hai hệ số tại điểm a và điểm b khoản này.”
“5. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt
a) Trường hợp thửa đất có vị trí thuận lợi thì được áp dụng hệ số sau đây:
- Vị trí đất nằm ở góc ngã ba đường phố được nhân thêm hệ số 1,1;
- Vị trí đất nằm ở góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,2;
- Vị trí đất có ba mặt tiền đường phố trở lên được nhân thêm hệ số 1,3;
- Vị trí đất có hai mặt tiền đường phố (mặt trước và mặt sau) được nhân thêm hệ số 1,05;
- Vị trí đất tại góc bo cong (có hai mặt tiền nhưng không phải ở vị trí ngã ba, ngã tư) được nhân thêm hệ số 1,05;
- Vị trí đất có mặt tiền đường phố và đường kiệt bên hông hoặc đường kiệt mặt sau (với bề rộng đường kiệt từ 3m trở lên) được nhân thêm hệ số 1,05.
- Diện tích đất áp dụng các hệ số nêu trên chỉ tính trong khu vực chiều ngang 25m và chiều sâu 25m tính từ góc ngã ba, ngã tư, góc đường bo cong. Đối với các thửa đất có 03 mặt tiền trở lên mà có chiều dài cạnh thửa đất tính từ góc ngã ba, ngã tư, góc đường bo cong lớn hơn 25m thì chỉ áp dụng hệ số 03 mặt tiền trở lên cho phần diện tích trong khu vực 25m kể từ góc ngã 3, ngã 4, góc đường bo cong.
b) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố thì lấy theo đường phố có giá đất cao nhất; đồng thời, được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này
c) Trường hợp xác định giá đất cụ thể thì tùy theo vị trí, diện tích và thời điểm, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất các hệ số trên cho phù hợp, trình UBND thành phố xem xét, quyết định.”
“Trường hợp thửa đất bị tác động bởi các hệ số theo quy định tại Điều này, khi xác định giá đất phải nhân các hệ số tác động với giá đất quy định tại các phụ lục Bảng giá đất kèm theo.”
“3. Hệ số khu vực theo chiều sâu và hệ số che khuất của thửa đất
a) Quy định cách xác định giá đất cho từng khu vực của thửa đất (tính theo chiều sâu của thửa đất)
- Khu vực 1: Tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè, hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè vào 25m (từ 0m đến ≤ 25m) nhân hệ số k = 1,00.
- Khu vực 2: Từ trên 25m đến 50m (từ >25m đến ≤50m), nhân hệ số k = 0,80.
- Khu vực 3: Từ trên 50m đến 100m (từ >50m đến ≤100m), nhân hệ số k = 0,70.
- Khu vực 4: Từ trên 100m (> 100m), nhân hệ số k = 0,60.
- Hệ số khu vực nêu trên chỉ áp dụng đối với trường hợp thửa đất không tiếp giáp với đường phố khác. Trường hợp thửa đất có tiếp giáp với đường phố khác, khi áp dụng các hệ số nêu trên mà có nhiều phương án giá đất khác nhau thì lựa chọn phương án có giá đất cao nhất.
b) Đối với thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì toàn bộ phần đất bị che khuất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.
c) Đối với phần diện tích vừa bị che khuất vừa nằm trong khu vực chiều sâu từ 25m trở lên thì chỉ áp dụng một hệ số thấp hơn trong hai hệ số tại điểm a và điểm b khoản này.
4. Hệ số giáp ranh
a) Trường hợp trên cùng một trục đường được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh của đường, đoạn đường có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
b) Trường hợp các đường giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m thuộc các đường có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường có giá cao nhất tại nơi các đường giao nhau. Trường hợp vệt 50m chia thành 2 phần thì căn cứ vào 2 phần chiều dài (một phần thuộc phạm vi 50m giáp ranh và một phần ngoài phạm vi 50m giáp ranh) để xác định giá đất của thửa đất. Trường hợp phần thuộc phạm vi 50m giáp ranh có chiều dài lớn hơn hoặc bằng phần ngoài phạm vi 50m giáp ranh thì toàn bộ thửa đất tính theo giá đất giáp ranh. Trường hợp phần phạm vi thuộc 50m giáp ranh có chiều dài nhỏ hơn phần ngoài phạm vi 50m giáp ranh thì không tính giá đất giáp ranh.
c) Trường hợp một thửa đất có thể vận dụng 2 cách tính (theo quy định tại điểm a và b khoản này) và cho 2 kết quả khác nhau thì lấy theo giá đất của cách tính có kết quả cao hơn.
d) Điểm mốc để tính phạm vi 50m quy định tại điểm b khoản 4 Điều này được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
5. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt
a) Trường hợp thửa đất có vị trí thuận lợi thì được áp dụng hệ số sau đây:
- Vị trí đất nằm ở góc ngã ba đường phố được nhân thêm hệ số 1,1;
- Vị trí đất nằm ở góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,2;
- Vị trí đất có ba mặt tiền đường phố trở lên được nhân thêm hệ số 1,3;
- Vị trí đất có hai mặt tiền đường phố (mặt trước và mặt sau) được nhân thêm hệ số 1,05;
- Vị trí đất tại góc bo cong (có hai mặt tiền nhưng không phải ở vị trí ngã ba, ngã tư) được nhân thêm hệ số 1,05;
- Vị trí đất có mặt tiền đường phố và đường kiệt bên hông hoặc đường kiệt mặt sau (với bề rộng đường kiệt từ 3m trở lên) được nhân thêm hệ số 1,05.
- Diện tích đất áp dụng các hệ số nêu trên chỉ tính trong khu vực chiều ngang 25m và chiều sâu 25m tính từ góc ngã ba, ngã tư, góc đường bo cong. Đối với các thửa đất có 03 mặt tiền trở lên mà có chiều dài cạnh thửa đất tính từ góc ngã ba, ngã tư lớn hơn 25m thì chỉ áp dụng hệ số 03 mặt tiền trở lên cho phần diện tích trong khu vực 25m kể từ góc ngã 3, ngã 4, góc đường bo cong
b) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố thì lấy theo đường phố có giá đất cao nhất; đồng thời được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này
c) Trường hợp xác định giá đất cụ thể thì tùy theo vị trí, diện tích và thời điểm, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất các hệ số trên cho phù hợp, trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
6. Các hệ số quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 nêu trên chỉ áp dụng cho đất ở tại nông thôn của các đường đã đặt tên thuộc vị trí 1 tại Phụ lục II, III kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND và Phụ lục IIA, IIIA kèm theo Quyết định này.
Trường hợp thừa đất bị tác động bởi các hệ số theo quy định tại Điều này, khi xác định giá đất phải nhân các hệ số tác động với giá đất quy định tại các phụ lục Bảng giá đất kèm theo.”
a) Quy định cách xác định giá đất cho từng khu vực của thửa đất (tính theo chiều sâu của thửa đất):
- Khu vực 1: Tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè, hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè vào 25m (từ 0m đến ≤ 25m) nhân hệ số k = 1,00
- Khu vực 2: Từ trên 25m đến 50m (từ >25m đến ≤50m), nhân hệ số k = 0,90
- Khu vực 3: Từ trên 50m đến 100m (từ >50m đến ≤100m), nhân hệ số k = 0,75.
- Khu vực 4: Từ trên 100m (> 100m), nhân hệ số k = 0,60
- Hệ số khu vực nêu trên chỉ áp dụng đối với trường hợp thửa đất không tiếp giáp với đường phố khác, Trường hợp thửa đất có tiếp giáp với đường phố khác, khi áp dụng các hệ số nêu trên mà có nhiều phương án giá đất khác nhau thì lựa chọn phương án có giá đất cao nhất.
b) Hệ số che khuất của thửa đất: Đối với thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì toàn bộ phần đất bị che khuất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.
c) Đối với phần diện tích vừa bị che khuất, vừa nằm trong khu vực chiều sâu từ 25m trở lên thì chỉ áp dụng hệ số thấp hơn trong hai hệ số tại điểm a và điểm b khoản này.
a) Trường hợp trên cùng một trục đường được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh của đường, đoạn đường có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
b) Trường hợp các đường giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m thuộc các đường có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường có giá cao nhất tại nơi các đường giao nhau. Trường hợp vệt 50m chia thành 2 phần thì căn cứ vào 2 phần chiều dài (một phần thuộc phạm vi 50m giáp ranh và một phần ngoài phạm vi 50m giáp ranh) để xác định giá đất của thửa đất. Trường hợp phần thuộc phạm vi 50m giáp ranh có chiều dài lớn hơn hoặc bằng phần ngoài phạm vi 50m giáp ranh thì toàn bộ thửa đất tính theo giá đất giáp ranh. Trường hợp phần phạm vi thuộc 50m giáp ranh có chiều dài nhỏ hơn phần ngoài phạm vi 50m giáp ranh thì không tính giá đất giáp ranh.
c) Trường hợp một thửa đất có thể vận dụng 2 cách tính (theo quy định tại điểm a và b khoản này) và cho 2 kết quả khác nhau thì lấy theo giá đất của cách tính có kết quả cao hơn.
d) Điểm mốc để tính phạm vi 50m quy định tại điểm b khoản 4 Điều này được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
5. Hệ số đối với các thửa đất đặc biệt
a) Trường hợp thửa đất có vị trí thuận lợi thì được áp dụng hệ số sau đây:
- Vị trí đất nằm ở góc ngã ba đường phố được nhân thêm hệ số 1,1;
- Vị trí đất nằm ở góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,2;
- Vị trí đất có ba mặt tiền đường phố trở lên được nhân thêm hệ số 1,3;
- Vị trí đất có hai mặt tiền đường phố (mặt trước và mặt sau) được nhân thêm hệ số 1,05;
- Vị trí đất tại góc bo cong (có hai mặt tiền nhưng không phải ở vị trí ngã ba, ngã tư) được nhân thêm hệ số 1,05;
- Vị trí đất có mặt tiền đường phố và đường kiệt bên hông hoặc đường kiệt mặt sau (với bề rộng đường kiệt từ 3m trở lên) được nhân thêm hệ số 1,05.
- Diện tích đất áp dụng các hệ số nêu trên chỉ tính trong khu vực chiều ngang 25m và chiều sâu 25m tính từ góc ngã ba, ngã tư, góc đường bo cong. Đối với các thửa đất có 03 mặt tiền trở lên mà có chiều dài cạnh thửa đất tính từ góc ngã ba, ngã tư lớn hơn 25m thì chỉ áp dụng hệ số 03 mặt tiền trở lên cho phần diện tích trong khu vực 25m kể từ góc ngã 3, ngã 4, góc đường bo cong
b) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố thì lấy theo đường phố có giá đất cao nhất; đồng thời được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này
c) Trường hợp xác định giá đất cụ thể thì tùy theo vị trí, diện tích và thời điểm, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất các hệ số trên cho phù hợp, trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
6. Trường hợp thửa đất bị tác động bởi các hệ số theo quy định tại Điều này, khi xác định giá đất phải nhân các hệ số tác động với giá đất quy định tại các phụ lục Bảng giá đất kèm theo, cụ thể:
a) Đối với giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị: Áp dụng các hệ số quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 nêu trên cho vị trí 1, vị trí 2 của các đường quy định tại Bảng giá đất.
b) Đối với giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn: Áp dụng các hệ số quy định tại Điều 4 Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND và các hệ số quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 nêu trên cho vị trí 1 của các đường quy định tại Bảng giá đất.”
“2. Các hệ số giá đất áp dụng tại Khu công nghệ cao
a) Hệ số đối với thửa đất đặc biệt: Trường hợp thửa đất hoặc khu đất có vị trí 02 mặt tiền trở lên thì thửa đất hoặc khu đất đó được nhân (x) thêm hệ số 1,1 cho mỗi góc ngã 3 hoặc ngã 4 đối với phần diện tích trong khu vực chiều rộng và chiều ngang 50m
b) Hệ số hệ số khu vực xác định theo chiều sâu thửa đất, như sau:
- Khu vực 1: Tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè, hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè vào 50m (từ 0m đến ≤ 50m) nhân hệ số k = 1,0
- Khu vực 2: Từ trên 50m đến 100m (từ >50m đến ≤ 100m), nhân hệ số k = 0,9
- Khu vực 3: Từ trên 100m (> 100m), nhân hệ số k = 0,8.”
a) Đất cơ sở y tế, giáo dục và đào tạo; Đất rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát
- Phần diện tích đất xây dựng công trình tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
- Phần diện tích đất còn lại không xây dựng công trình tính bằng 35% giá đất ở cùng vị trí.
b) Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; Đất xây dựng cơ sở văn hóa còn lại (trừ đất Rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát) được tính bằng 35% giá đất ở cùng vị trí.
c) Các loại đất xây dựng công trình sự nghiệp còn lại được tính bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
4. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng
a) Đất bãi xe được tính bằng 35% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.
b) Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không hoặc phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay được tính bằng với giá đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí.
c) Đất bãi thải, xử lý chất thải
- Phần diện tích xây dựng công trình được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.
- Phần diện tích không xây dựng công trình được tính bằng 35% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.
d) Các loại đất sử dụng vào mục đích công cộng còn lại được tính bằng bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.
5. Đối với đất phi nông nghiệp còn lại mà chưa được quy định giá đất tại Quyết định này thì giá đất tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.”
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC IA
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG GIÁ ĐẤT TẠI PHỤ LỤC I BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2021/QĐ-UBND
(Kèm theo Quyết định số: 12/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Bảng số 01: Bổ sung giá đất các Vị trí 2 đến Vị trí 5
STT | Tên đường phố | Giá đất ở | Giá đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ | |||||||||
Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
I | QUẬN HẢI CHÂU | ||||||||||||
1 | Huy Cận | ||||||||||||
- Đoạn từ Tiên Sơn 10 đến Huỳnh Tấn Phát | 16.090 | 14.250 | 11.900 | 10.230 | 11.263 | 9.975 | 8.330 | 7.161 | 8.045 | 7.125 | 5.950 | 5.115 | |
2 | Trịnh Công Sơn | 16.920 | 15.420 | 14.550 | 11.900 | 11.844 | 10.794 | 10.185 | 8.330 | 8.460 | 7.710 | 7.275 | 5.950 |
3 | Thanh Hải | 18.870 | 15.770 | 12.660 | 10.270 | 13.209 | 11.039 | 8.862 | 7.189 | 9.435 | 7.885 | 6.330 | 5.135 |
4 | Bình An 7 | ||||||||||||
- Đoạn 5,5m | 16.480 | 14.150 | 12.470 | 10.730 | 11.536 | 9.905 | 8.729 | 7.511 | 8.240 | 7.075 | 6.235 | 5.365 | |
- Đoạn 7,5m | 16.480 | 14.150 | 12.470 | 10.730 | 11.536 | 9.905 | 8.729 | 7.511 | 8.240 | 7.075 | 6.235 | 5.365 | |
5 | Đốc Ngữ | 16.480 | 14.150 | 12.470 | 10.730 | 11.536 | 9.905 | 8.729 | 7.511 | 8.240 | 7.075 | 6.235 | 5.365 |
6 | Trần Phú | ||||||||||||
- Đoạn 02 bên đường sắt hầm chui đường Trần Phú | 40.730 | 34.970 | 28.700 | 23.570 | 28.511 | 24.479 | 20.090 | 16.499 | 20.365 | 17.485 | 14.350 | 11.785 | |
II | QUẬN LIÊN CHIỂU | ||||||||||||
1 | Hòa Nam 15 | 6.210 | 5.470 | 4.400 | 3.620 | 4.347 | 3.829 | 3.122 | 2.534 | 3.105 | 2.735 | 2.230 | 1.810 |
2 | Đặng Huy Tá | 7.440 | 6.390 | 5.230 | 4.270 | 5.208 | 4.473 | 3.661 | 2.989 | 3.720 | 3.195 | 2.615 | 2.135 |
3 | Nguyễn Bính | 6.390 | 5.580 | 4.790 | 3.870 | 4.473 | 3.906 | 3.353 | 2.709 | 3.195 | 2.790 | 2.395 | 1.935 |
4 | Gò Nảy 9 | 7.650 | 6.550 | 5.360 | 4.380 | 5.355 | 4.585 | 3.752 | 3.066 | 3.825 | 3.275 | 2.680 | 2.190 |
5 | Phú Xuân 9 | 7.650 | 6.550 | 5.360 | 4.380 | 5.355 | 4.585 | 3.752 | 3.066 | 3.825 | 3.275 | 2.680 | 2.190 |
6 | Huỳnh Thị Bảo Hòa | ||||||||||||
- Đoạn 7,5 | 3.640 | 3.020 | 2.440 | 1.930 | 2.548 | 2.114 | 1.708 | 1.351 | 1.820 | 1.510 | 1.220 | 965 | |
- Đoạn 5,5m | 3.640 | 3.020 | 2.440 | 1.930 | 2.548 | 2.114 | 1.708 | 1.351 | 1.820 | 1.510 | 1.220 | 965 | |
7 | Trà Na 1 | 3.640 | 3.020 | 2.440 | 1.930 | 2.548 | 2.114 | 1.708 | 1.351 | 1.820 | 1.510 | 1.220 | 965 |
III | QUẬN THANH KHÊ | ||||||||||||
1 | Nguyễn Thanh Năm | 8.140 | 6.740 | 5.420 | 4.190 | 5.698 | 4.718 | 3.794 | 2.933 | 4.070 | 3.370 | 2.710 | 2.095 |
2 | Nguyễn Công Hãng | 9.750 | 7.910 | 6.450 | 5.000 | 6.825 | 5.537 | 4.515 | 3.500 | 4.875 | 3.955 | 3.225 | 2.500 |
3 | Phạm Ngọc Mậu | ||||||||||||
- Đoạn đường 5,5m | 8.140 | 6.740 | 5.420 | 4.190 | 5.698 | 4.718 | 3.794 | 2.933 | 4.070 | 3.370 | 2.710 | 2.095 | |
- Đoạn đường 7,5m | 8.140 | 6.740 | 5.420 | 4.190 | 5.698 | 4.718 | 3.794 | 2.933 | 4.070 | 3.370 | 2.710 | 2.095 |
PHỤ LỤC IA
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG GIÁ ĐẤT TẠI PHỤ LỤC I BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2021/QĐ-UBND
(Kèm theo Quyết định số: 12/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
2. Bảng số 02: Điều chỉnh tên đoạn đường (không điều chỉnh giá đất)
STT | Tên đường phố/đoạn trước khi điều chỉnh | Điều chỉnh thành |
1 | Hoàng Kế Viêm | Hoàng Kế Viêm |
- Đoạn từ Lê Quang Đạo đến đường quy hoạch 15m | - Đoạn từ Lê Quang Đạo đến Mai Thúc Lân | |
- Đoạn từ đường quy hoạch 15m đến Châu Thị Vĩnh Tế | - Đoạn Mai Thúc Lân đến Châu Thị Vĩnh Tế | |
2 | Ngô Thì Sĩ | Ngô Thì Sĩ |
- Đoạn từ Lê Quang Đạo đến đường quy hoạch 15m | - Đoạn từ Lê Quang Đạo đến Mai Thúc Lân | |
- Đoạn từ đường quy hoạch 15m đến Châu Thị Vĩnh Tế | - Đoạn Mai Thúc Lân đến Châu Thị Vĩnh Tế | |
3 | Đô Đốc Lân | Đô Đốc Lân |
- Đoạn từ đường 15m chưa có tên đến Hoàng Châu Ký | - Đoạn từ Nguyễn Xuân Lâm đến Hoàng Châu Ký | |
4 | Đường Hàm Trung 6 | Đường Hàm Trung 6 |
- Đoạn có vỉa hè 10m | - Đoạn có lòng đường 10m | |
- Đoạn có vỉa hè 5m | - Đoạn có lòng đường 5m |
PHỤ LỤC IIA
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG GIÁ ĐẤT TẠI PHỤ LỤC II BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2021/QĐ-UBND
(Kèm theo Quyết định số: 12/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT | Tên đường, ranh giới | Giá đất ở | Giá đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ | ||||||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
I | XÃ HÒA NHƠN | |||||||||||||||
1 | Đường ĐH 2 | |||||||||||||||
- Đoạn từ cầu Giăng đến tiếp giáp Khu Tái định cư phục vụ giải tỏa đường ĐH2 | 2.040 | 1.428 | 1.020 | |||||||||||||
- Đoạn (đường quy hoạch 10,5m) thuộc Khu Tái định cư phục vụ giải tỏa đường ĐH2 | 5.562 | 3.893 | 2.781 | |||||||||||||
- Đoạn từ hết Khu Tái định cư phục vụ giải tỏa đường ĐH2 đi Cầu Tây | 2.040 | 1.428 | 1.020 | |||||||||||||
- Đoạn từ cầu Tây đến giáp Hòa Sơn | 1.740 | 1.218 | 870 |
PHỤ LỤC IIIA
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG GIÁ ĐẤT TẠI PHỤ LỤC III BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2021/QĐ-UBND
(Kèm theo Quyết định số: 12/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT | Tên đường phố | Giá đất ở | Giá đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ | ||||||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
I | QUẬN HẢI CHÂU | |||||||||||||||
1 | Khu dân cư thuộc phường Hòa Thuận Tây và phường Thạc Gián | |||||||||||||||
- Đường 7,5m (nối từ Nguyễn Phi Khanh đến Nguyễn Văn Linh) thuộc khu vực dự án Trạm trung chuyển bến xe buýt nhanh BRT Đà Nẵng | 42.350 | 22.286 | 19.200 | 15.170 | 13.080 | 29.645 | 15.600 | 13.440 | 10.619 | 9.156 | 21.175 | 11.143 | 9.600 | 7.585 | 6.540 | |
2 | Các khu dân cư phía đông đường 2/9 thuộc địa bàn phường Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam | |||||||||||||||
- Đường 15m (Bạch Đằng nối dài) | 79.040 | 55.328 | 39.520 | |||||||||||||
II | QUẬN THANH KHÊ | |||||||||||||||
1 | Khu dân cư Lê Đình Lý | |||||||||||||||
- Đường 5,5m | 42.800 | 29.960 | 21.400 | |||||||||||||
- Đường 7,5m | 55.600 | 38.920 | 27.800 | |||||||||||||
2 | Khu dân cư 223 Trường Chinh | |||||||||||||||
- Đường 5,5m | 23.570 | 16.499 | 11.785 | |||||||||||||
- Đường 10,5m | 36.600 | 25.620 | 18.300 | |||||||||||||
3 | Khu dân cư phường Thạc Gián | |||||||||||||||
- Đường 5,5m nối từ đường Phan Thanh đến đường Tản Đà | 61.060 | 42.742 | 30.530 | |||||||||||||
III | Quận NGŨ HÀNH SƠN | |||||||||||||||
1 | Khu dân cư dự án Saphia | |||||||||||||||
- Đường 7,5m | 23.870 | 16.709 | 11.935 | |||||||||||||
- Đường 10,5m | 29.342 | 20.539 | 14.671 | |||||||||||||
2 | Khu tái định cư chợ và khu phố chợ Khuê Mỹ | |||||||||||||||
- Đường 5,5m | 13.100 | 9.170 | 6.550 | |||||||||||||
3 | Mở rộng KĐT ven sông Hòa Quý - Đồng Nò về phía Đông, phường Hòa Hải (dự án Hoàng Trà) | |||||||||||||||
- Đường 5,5m | 6.110 | 4.277 | 3.055 | |||||||||||||
- Đường 7,5m | 7.970 | 5.579 | 3.985 | |||||||||||||
- Đường 10,5m | 9.190 | 6.433 | 4.595 | |||||||||||||
- Đường 15m | 10.550 | 7.385 | 5.275 | |||||||||||||
4 | Mở rộng KĐT biệt thự sinh thái, công viên văn hóa làng quê và quần thể sông nước, phường Hòa Quý | |||||||||||||||
- Đường 5,5m | 6.110 | 4.277 | 3.055 | |||||||||||||
- Đường 7,5m | 7.970 | 5.579 | 3.985 | |||||||||||||
- Đường 10,5m | 9.190 | 6.433 | 4.595 | |||||||||||||
- Đường 15m | 10.550 | 7.385 | 5.275 | |||||||||||||
5 | Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Mỹ An | |||||||||||||||
- Đường 10,5m nối từ Lê Quang Đạo đến An Thượng 17 (nối dài Đỗ Bá) | 76.185 | 53.330 | 38.093 | |||||||||||||
IV | QUẬN CẨM LỆ | |||||||||||||||
1 | Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Thọ Tây | |||||||||||||||
- Đường 10,5m | 6.570 | 4.599 | 3.285 | |||||||||||||
2 | Khu dân cư mới phường Khuê Trung | |||||||||||||||
Đường 3,5m | 13.300 | 9.310 | 6.650 | |||||||||||||
V | HUYỆN HÒA VANG | |||||||||||||||
1 | Khu tái định cư phục vụ giải tỏa đường ĐH2 | |||||||||||||||
- Đường 5,5m | 3.600 | 2.520 | 1.800 | |||||||||||||
- Đường 7,5m | 4.635 | 3.245 | 2.318 |