Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Đồng Nai về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 tỉnh Đồng Nai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 12/2016/QĐ-UBND

Quyết định 12/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng NaiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quốc Hùng
Ngày ban hành:08/03/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
Số: 12/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đồng Nai, ngày 08 tháng03 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
---------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Công văn số 109/HĐND-VP ngày 23/02/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền thuê đất và thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 295/TTr-STC ngày 21/01/2016,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Nhóm 1: Xác định giá thu tiền sử dụng đất đối với tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tin sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đu giá quyn sử dụng đất được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng.
b) Nhóm 2:
- Xác định giá thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất vượt hạn mức được áp dụng trong trường hp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều 172 Luật Đất đai; xác đnh đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;
- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất:
a) Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được áp dụng theo nhóm đối tượng, khu vực địa bàn xã, phường, thị trấn nêu tại khoản 2 Điều này, như sau:

Khu vực
Xã, phường, thị trấn
Hệ sđiều chỉnh giá đất
Nhóm 1
Nhóm 2
1
Các phường thuộc thành phố Biên Hòa
1,30
1,20
2
Các xã thuộc thành phố Biên Hòa, các phường thuộc thị xã Long Khánh
1,20
1,15
3
Các thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc các huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom
1,15
1,10
4
Các xã còn lại
1,10
1,07
5
Các xã thuộc huyện Tân Phú, Định Quán
1,05
1,00
 
b) Ngoài việc áp dụng hệ số điu chỉnh giá đất nêu tại Đim a, khon 3, Điều này, trường hợp thửa đất, khu đất là đất nông nghiệp, đất phi nông nghip tiếp giáp với hai (02) mặt tiền đường trở lên (đường đã quy định tên trong bảng giá đt) tại các xã, phường thuộc thành phố Biên Hòa, các phường thuộc thị xã Long Khánh, các thị trấn thuộc các huyện thì hệ số điều chỉnh giá đất cộng thêm hệ số là 0,1.
Điều 2. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất.
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này được xác định bng cách ly giá đt quy định tại Bảng giá các loại đất do UBND tỉnh quy định nhân (x) với hệ số điu chnh giá đất được quy định tại Khoản 3, Điều 1 của Quyết định này, cụ thể:

Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất
=
Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
x
Hệ số điều chỉnh giá đất
 
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc xác định và thu tin sử dụng đt, tin thuê đất, thuê mặt nước đối với các tổ chức và quản lý đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước theo quy định.
2. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chỉ đạo Chi cục Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc xác định và thu tin sử dụng đt, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở ban ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Đng Nai về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Xử lý vấn đề phát sinh khi ban hành Quyết định này.
Trường hp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính mà thời điểm xác định giá thu tiền sử dụng đất, giá thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh và các văn bản xử lý có liên quan tại thời điểm xác định giá thu tiền sử dụng đất, giá thuê đất.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- Sở Tư Pháp;
- Chánh - Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT
.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Hùng
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi