Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Bảng giá cho thuê nhà ở Nhà nước chưa được cải tạo tỉnh Lâm Đồng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 12/2009/QĐ-UBND

Quyết định 12/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc Sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm ĐồngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12/2009/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Huỳnh Đức Hòa
Ngày ban hành:04/03/2009Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 12/2009/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 12/2009/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

Số: 12/2009/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đà Lạt, ngày 04 tháng 3 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ và giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;

Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;

Căn cứ Thông tư 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 52/TTr-SXD ngày 22/01/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Đối với nhà loại biệt thự:

1.1. Nằm ở vị trí khu trung tâm thuộc đô thị:

Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng /tháng

Loại đô thị

Hạng biệt thự

I

II

III

IV

II

10. 735

12.825

15.010

23.560

III

10.170

12.150

14.220

22.320

IV

9.605

11.475

13.430

21.080

V

9.040

10.800

12.640

19.840

1.2. Nằm ở vị trí khu vực cận trung tâm đô thị:

Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng /tháng

Loại đô thị

Hạng biệt thự

I

II

III

IV

II

9.605

11.475

13.430

21.080

III

9.040

10.800

12.640

19.840

IV

8.475

10.125

11.850

18.600

V

7.910

9.450

11.060

17.360

1.3. Nằm ở vị trí khu vực ven nội thuộc đô thị:

Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng /tháng

Loại đô thị

Hạng biệt thự

I

II

III

IV

II

8.475

10.125

11.850

18.600

III

7.910

9.450

11.060

17.360

IV

7.345

8.775

10.270

16.120

V

6.780

8.100

9.480

14.880

2. Đối với nhà ở thông thường:

2.1. Nằm ở vị trí khu trung tâm thuộc đô thị:

Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

Loại đô thị

Cấp nhà

I

II

III

IV

II

6.460

5.985

5.795

3.895

III

6.120

5.670

5.490

3.690

IV

5.780

5.355

5.185

3.485

V

5.440

5.040

4.880

3.280

2.2. Nằm ở vị trí khu vực cận trung tâm thuộc đô thị:

 Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

Loại đô thị

Cấp nhà

I

II

III

IV

II

5.780

5.355

5.185

3.485

III

5.440

5.040

4.880

3.280

IV

5.100

4.725

4.575

3.075

V

4.760

4.410

4.270

2.870

2.3. Nằm ở vị trí khu vực ven nội thuộc đô thị:

  Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

Loại đô thị

Cấp nhà

I

II

III

IV

II

5.100

4.725

4.575

3.075

III

4.760

4.410

4.270

2.870

IV

4.420

4.095

3.965

2.665

V

4.080

3.780

3.660

2.460

3. Điều chỉnh giá nhà ở theo tầng cao căn nhà và điều kiện hạ tầng kỹ thuật.

3.1. Theo từng tầng cao căn nhà: Kt.

3.1.1. Đối với nhà biệt thự:

Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

Tầng nhà

Hạng biệt thự

I

( tầng trệt)

II

III

IV

V

VI

Trở lên

I

+1.965

+565

+0,00

-1.130

-2.260

-3.390

II

+2.025

+675

+0,00

-1.350

-2.700

-4.050

III

+2.370

+790

+0.00

-1.580

-3.160

-4740

IV

+3.720

+1.240

+0,00

-2.480

-4.960

-7.440

3.1.2. Đối với nhà ở thông thường:

Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

Tầng nhà

Cấp nhà

I

( tầng trệt)

II

III

IV

V

VI

Trở lên

I

+1.020

+340

+0,00

-680

-1360

-2.040

II

+945

+315

+0,00

-630

-1.260

-1.890

III

+915

+305

+0.00

-610

-1.220

-1.830

IV

+615

+205

+0,00

-410

-820

-1.230

3.2. Theo điều kiện hạ tầng kỹ thuật: Kh.

3.2.1. Đối với nhà ở biệt thự :

Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

Cấp hạng nhà

Điều kiện hạ tầng kỹ thuật

I

( tầng trệt)

II

III

IV

Tốt

-0,00

-0,00

-0,00

-0,00

Trung bình

-1.130

-1.350

-1.580

-2.480

Kém

-2.260

-2.700

-3.160

-4.960

3.2.2. Đối với nhà ở thông thường :

Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

Cấp hạng nhà

Điều kiện hạ tầng kỹ thuật

I

II

III

IV

Tốt

-0,00

-0,00

-0,00

-0,00

Trung bình

-680

-630

-610

-410

Kém

-1.360

-1.260

-1.220

-820

3.2.3. Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật Kh chủ yếu (gắn liền với nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: Điều kiện giao thông, điều kiện vệ sinh của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước, cụ thể:

a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:

- Điều kiện 1: nhà ở có đường cho ôtô đến tận ngôi nhà;

- Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín;

- Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường

b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.

c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.

4. Đơn giá cho thuê nhà ở (biệt thự hoặc nhà ở các cấp):

 Đơn vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng

Đơn giá cho thuê nhà ở (biệt thự hoặc nhà ở thông thường các cấp)

=

Giá của hạng nhà ở đối với từng loại đô thị nằm ở vị trí khu vực tương ứng.

+

( Kt + Kh )

5. Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng:

Đơn vị tính : đồng

Tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng

=

Đơn giá cho thuê nhà ở (biệt thự hoặc nhà ở thông thường các cấp)

x

Diện tích sử dụng của từng loại nhà ở tương ứng với giá cho thuê

Điều 2. Bảng giá cho thuê nhà ở quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

Điều 3. Một số quy định cụ thể:

1. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà đối với nhà ở mà Nhà nước chưa tiến hành cải tạo, xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại.

2. Việc xác định cấp, hạng nhà ở căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.

3. Việc phân cấp đô thị theo quy định hiện hành của Nhà nước.

4. Đối với biệt thự đang tạm thời cho thuê để ở và nếu có từ 3 hộ trở lên thuê để ở thì tính theo giá cho thuê nhà ở thông thường cùng cấp.

5. Trường hợp nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa cho thuê, nếu đã hư hỏng, xuống cấp không bảo đảm tiêu chuẩn để ở theo quy định thì không được phép cho thuê nhà.

6. Bên thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước phải đảm bảo sử dụng nhà ở đúng mục đích và không được tự ý cho người khác thuê lại nhà ở.

7. Bên thuê nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà ở thuê, trường hợp bên thuê nhà ở không trả tiền thuê nhà liên tiếp 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng (như đi công tác, học tập, chữa bệnh hoặc gặp rủi ro chưa có điều kiện nộp tiền) thì áp dụng theo các quy định của pháp luật về nhà ở để xử lý.

8. Đối với những nhà ở mà hợp đồng còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng thuê nhưng cơ quan quản lý nhà ở phải có trách nhiệm thông báo giá cho thuê mới để các hộ thuê nhà biết và trả tiền thuê nhà theo đúng quy định.

9. Đối với những trường hợp nhà ở mà hợp đồng thuê đã hết thời hạn thuê, cơ quan quản lý nhà ở thực hiện ký kết lại hợp đồng theo giá thuê nhà ở mới theo Quyết định này.

10. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi