Quyết định 11/2021/QĐ-UBND bồi thường thiệt hại với cây trồng khi thu hồi đất năm 2021 tỉnh Gia Lai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 11/2021/QĐ-UBND

Quyết định 11/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia LaiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Võ Ngọc Thành
Ngày ban hành:20/05/2021Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 11/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2021/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 11/2021/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH GIA LAI

________

Số: 11/2021/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Gia Lai, ngày 20 tháng 5 năm 2021

 

                                                                          

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa, đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 89/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 4 năm 2021 dự thảo Quyết định ban hành Quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 05 năm 2021.

2. Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng quy định tại Quyết định này.

2. Trường hợp những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường thiệt hại đối với cây trồng hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường thiệt hại đối với cây trồng theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Tổ chức thi hành

Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Bộ Tài Nguyên và Môi trường;

- Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Bộ Tài chính;

- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Văn phòng UBND tỉnh;

- Chi cục VT-LT tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;

- Lưu: VT, CNXD, KTTH, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

Võ Ngọc Thành

 

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH GIA LAI

______

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

 

QUY ĐỊNH
Về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

_______________

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.

 

Chương II. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG

Mục 1. TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM

 

Điều 3. Tính mức bồi thường thiệt hại đối với cây hàng năm

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tính mức bồi thường thiệt hại đối với cây hàng năm trên cơ sở xác định năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo số liệu về năng suất cây hàng năm được bồi thường do Chi cục thống kê cấp huyện nơi có đất thu hồi cung cấp và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

 

Mục 2. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM

 

Điều 4. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại đối với cây lâu năm

1. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi trồng nhiều loại cây trồng khác nhau thì mức bồi thường thiệt hại được tính bằng tổng mức bồi thường thiệt hại của các loại cây trồng được tính theo quy định tại Điều 5 Quy định này.

2. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây hoa, cây cảnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này chỉ áp dụng đối với cây hoa, cây cảnh trồng trên mặt đất, không áp dụng đối với cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu.

Điều 5. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây lâu năm

1. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây dược liệu, cây hoa, cây cảnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Trường hợp cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao thì mức bồi thường thiệt hại được tính bằng 1,2 lần mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép chất lượng cao) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Mức bồi thường thiệt hại đối với trụ của cây hồ tiêu (không bao gồm cây hồ tiêu)

a) Trường hợp trụ là cây sống: Mức bồi thường thiệt hại được tính bằng mức bồi thường thiệt hại của cây trồng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Trường hợp trụ là trụ tiêu bọng đúc bằng vữa xi măng không cốt thép đường kính chân trụ D400, ngọn trụ D150 cao 3m hoặc trụ tiêu bọng xây gạch cao 3m thì mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành giá trị xây dựng mới nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

4. Đối với cây lâm nghiệp

a) Mức bồi thường thiệt hại rừng trồng (rừng trồng tập trung) được tính theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

b) Đối với cây lâm nghiệp trồng rải rác không đảm bảo tiêu chí thành rừng trồng quy định tại Điều 5 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp thì mức bồi thường thiệt hại đối với cây lâm nghiệp quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan:

a) Triển khai thi hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

b) Hàng quý, tiến hành khảo sát, thống kê, đánh giá, tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng trong các trường hợp:

- Các loại cây trồng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này có biến động tăng hoặc giảm giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất từ 20% trở lên.

- Trong quá trình thực hiện việc bồi thường, phát sinh các loại cây trồng chưa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Các loại cây trồng được chứng nhận cây đầu dòng chưa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Các loại cây trồng nằm trong vườn cây được chứng nhận vườn cây đầu dòng chưa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Trường hợp văn bản viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tương ứng tại văn bản quy phạm pháp luật mới./.

 

 

Phụ lục

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

______________________

 

SỐ THỨ TỰ

CÂY LÂU NĂM

ĐƠN VỊ TÍNH

MỨC BỒI THƯỜNG

I

Cây công nghiệp lâu năm

 

 

1

Cây Cao su

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

64.211

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

99.106

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/cây

129.477

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

160.384

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5

Đồng/cây

195.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 6

Đồng/cây

250.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 7

Đồng/cây

330.000

 

- Đang thu hoạch tốt (năm 8 - 27)

Đồng/cây

438.000

2

Cây Cà phê vối

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

74.324

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

99.099

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/cây

143.694

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

366.667

 

- Kinh doanh năm 6 - 20

Đồng/cây

396.396

 

- Từ năm 24 trở đi

Đồng/cây

227.928

3

Cây Cà phê Katimo

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

19.333

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

33.485

 

- Thu bói (năm 3)

Đồng/cây

39.668

 

- Kinh doanh năm 1 - 4

Đồng/cây

63.718

 

- Kinh doanh năm 5 - 9

Đồng/cây

105.880

 

- Từ năm 13 trở đi

Đồng/cây

42.800

4

Cây Cà phê mít

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

38.767

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2 - 3

Đồng/cây

97.666

 

- Thu bói (năm 4)

Đồng/cây

174.466

 

- Kinh doanh năm 1 - 15

Đồng/cây

257.067

 

- Từ năm 20 trở đi

Đồng/cây

88.233

5

Cây Chè

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

6.719

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

10.684

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/cây

12.351

 

- Thu bói (năm 4)

Đồng/cây

23.772

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

38.158

 

- Kinh doanh năm 6 - 20

Đồng/cây

51.491

 

- Từ năm 25 trở đi

Đồng/cây

8.079

6

Cây Điều

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

60.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2 - 3

Đồng/cây

123.000

 

- Kinh doanh năm 1 - 3

Đồng/cây

194.000

 

- Kinh doanh năm 4 - 18

Đồng/cây

408.000

 

- Từ năm 22 trở đi

Đồng/cây

65.000

7

Cây Hồ tiêu

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/trụ

63.600

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/trụ

93.400

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/trụ

129.700

 

- Đang thu hoạch tốt

Đồng/trụ

494.800

8

Cây Dâu tằm

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

1.029

 

- Từ năm 2 trở đi

Đồng/cây

2.380

9

Cây Ca cao, Osaka

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

85.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

240.000

 

- Từ năm 4 trở đi

Đồng/cây

312.000

II

Cây ăn quả

 

 

10

Cây Bơ

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

93.900

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

212.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

334.400

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

981.000

 

- Kinh doanh năm 6 - 16

Đồng/cây

1.605.100

 

- Từ năm 21 trở đi

Đồng/cây

60.000

11

Cây Sầu riêng

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

185.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

402.300

 

- Từ năm 4 - 5

Đồng/cây

676.100

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

1.470.400

 

- Kinh doanh năm 6 - 20

Đồng/cây

3.066.000

 

- Kinh doanh năm 21 - 30

Đồng/cây

1.665.800

 

- Từ năm 36 trở đi

Đồng/cây

250.000

12

Cây Xoài

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

114.500

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2 - 3

Đồng/cây

266.200

 

- Từ năm 4 - 5

Đồng/cây

415.900

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

757.900

 

- Kinh doanh năm 6 - 16

Đồng/cây

1.044.600

 

- Từ năm 22 trở đi

Đồng/cây

274.000

13

Cây Thanh long

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

38.700

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

125.100

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

168.900

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

204.600

 

- Kinh doanh năm 6 - 16

Đồng/cây

191.300

 

- Từ năm 21 trở đi

Đồng/cây

67.000

14

Cây Mít

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

71.100

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

148.300

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

242.300

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

491.000

 

- Kinh doanh năm 6 - 16

Đồng/cây

623.000

 

- Kinh doanh từ năm 17 - 25

Đồng/cây

690.000

 

- Từ năm 30 trở đi

Đồng/cây

76.000

15

Cây Chanh, Cam, Quýt, Bưởi, Quất

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

104.833

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

162.200

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

519.933

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

841.933

 

- Kinh doanh năm 6 - 16

Đồng/cây

1.143.933

16

Cây Chuối

 

 

 

- Bụi mới trồng 1 cây

Đồng/bụi

18.000

 

- Bụi chuối đã có từ 2 - 3 cây

Đồng/bụi

25.000

 

- Bụi chuối đã có từ 4 - 5 cây

Đồng/bụi

50.000

 

- Bụi chuối đã có từ 6 - 7 cây

Đồng/bụi

75.000

 

- Bụi chuối đã có từ 8 cây trở lên

Đồng/bụi

100.000

17

Cây Dứa

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

6.000

 

- Chăm sóc có trái non

Đồng/cây

10.000

18

Cây Chanh dây

 

 

 

- Có chiều dài từ gốc đến ngọn từ 2 m trở xuống

Đồng/gốc

75.000

 

- Đã phủ giàn, có trái non

Đồng/gốc

175.000

 

- Đang thu hoạch tốt

Đồng/gốc

350.000

19

Cây Nhãn, Vải, Chôm chôm

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

75.550

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

167.980

 

- Từ năm 4 - 5

Đồng/cây

267.500

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

645.000

 

- Kinh doanh năm 6 - 16

Đồng/cây

896.000

 

- Từ năm 22 trở đi

Đồng/cây

274.000

20

Cây Đu đủ

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

11.000

 

- Sắp có trái

Đồng/cây

54.000

 

- Đang thu hoạch tốt

Đồng/cây

143.000

21

Cây Me, Bồ quân, Ô ma , Trâm

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

19.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

44.000

 

- Từ năm 4

Đồng/cây

75.000

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

245.000

 

- Kinh doanh năm 6 - 16

Đồng/cây

355.000

 

- Kinh doanh từ năm 17 - 25

Đồng/cây

245.000

 

- Từ năm 30 trở đi

Đồng/cây

76.000

22

Cây Mận, Lê, Lựu, Hồng

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

45.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

110.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

232.000

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

429.000

 

- Kinh doanh năm 6 - 16

Đồng/cây

476.000

23

Cây Tầm ruột, Mãng cầu xiêm, Sapôchê

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

30.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

101.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

272.000

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

432.000

 

- Kinh doanh năm 6 - 16

Đồng/cây

500.000

 

- Từ năm 21 trở đi

Đồng/cây

60.000

24

Cây Cóc, Khế, Ổi, Táo

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

35.670

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

52.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

88.000

 

- Kinh doanh năm 1 - 4

Đồng/cây

103.000

 

- Kinh doanh năm 5 - 15

Đồng/cây

312.000

 

- Từ năm 20 trở đi

Đồng/cây

73.000

25

Cây Măng cụt

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

65.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

120.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

155.000

 

- Kinh doanh năm 1 - 16

Đồng/cây

458.000

 

- Từ năm 21 trở đi

Đồng/cây

68.000

26

Cây Vú sữa

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

25.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

146.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

285.000

 

- Kinh doanh năm 1 - 26

Đồng/cây

707.000

 

- Từ năm 31 trở đi

Đồng/cây

214.000

27

Cây Na

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

72.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

217.300

 

- Kinh doanh năm 1 - 17

Đồng/cây

673.300

 

- Từ năm 21 trở đi

Đồng/cây

80.000

28

Cây Sê ri

 

 

 

- Cây chưa có trái

Đồng/cây

63.000

 

- Cây có trái

Đồng/cây

168.000

29

Cây Nhót

 

 

 

- Trồng ≤ 1 năm

Đồng/bụi

18.000

 

- Trồng > 1 năm

Đồng/bụi

98.000

30

Cây Gấc

 

 

 

- Trồng mới

Đồng/bụi

60.000

 

- Đang ra hoa, có trái non

Đồng/bụi

120.000

31

Cây Dưa ăn quả

 

 

 

- Trồng mới

Đồng/ha

10.500.000

 

- Đang ra hoa, có trái non

Đồng/ha

16.000.000

32

Cây Dâu tây

 

 

 

- Trồng mới

Đồng/ha

19.000.000

 

- Chuẩn bị thu hoạch và đang thu hoạch tốt

Đồng/ha

43.200.000

33

Cây Dừa

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

35.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

152.000

 

- Từ năm 4 - 5

Đồng/cây

208.000

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

745.000

 

- Kinh doanh năm 6 - 16

Đồng/cây

1.004.000

 

- Từ năm 22 trở đi

Đồng/cây

214.000

34

Cây Cau

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

33.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

87.000

 

- Từ năm 4 - 5

Đồng/cây

118.000

 

- Kinh doanh năm 1 - 20

Đồng/cây

256.000

 

- Từ năm 26 trở đi

Đồng/cây

47.000

III

Cây dược liệu

 

 

35

Cây Sachi

 

 

 

- Trồng mới

Đồng/cây

51.000

 

- Đang thu hoạch tốt

Đồng/cây

120.000

36

Cây Sa nhân, Sâm đất, Cà gai leo

 

 

 

- Trồng mới

Đồng/ha

8.675.000

 

- Có củ non

Đồng/ha

21.215.000

37

Cây Trầu

 

 

 

- Từ năm 1 - 2

Đồng/trụ

18.000

 

- Kinh doanh năm 1 - 8

Đồng/trụ

73.000

 

- Từ năm 11 trở đi

Đồng/trụ

18.000

38

Cây Nhàu, Lục bát

 

 

 

- Trồng ≤ 1 năm

Đồng/cây

16.000

 

- Từ năm 1 trở đi

Đồng/cây

58.000

39

Cây Canh ky na, Bụp giấm

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

34.000

 

- Kiến thiết cơ bản

Đồng/cây

85.000

 

- Kinh doanh

Đồng/cây

172.000

 

- Hết thời kỳ kinh doanh (không còn năng suất)

Đồng/cây

106.000

40

Cây Nha đam

 

 

 

- Trồng mới

Đồng/cây

2.000

 

- Đang thu hoạch tốt

Đồng/cây

6.000

41

Cây Lược vàng

 

 

 

- Trồng mới

Đồng/cây

2.000

 

- Đang thu hoạch tốt

Đồng/cây

6.000

42

Cây Đinh lăng

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/bụi

7.500

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/bụi

12.900

 

- Từ năm 3 trở đi

Đồng/bụi

18.300

43

Cây Bo bo

 

 

 

- Trồng mới

Đồng/ha

12.000.000

 

- Có hạt non

Đồng/ha

30.000.000

44

Cây Ngũ vị tử

Đồng/cây

15.000

45

Cây Sâm dây (đẳng sâm)

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/m2

30.000

 

- Từ năm 2 trở đi

Đồng/m2

34.000

46

Cây Đương quy

 

 

 

- Trồng mới

Đồng/m2

16.000

 

- Đang phát triển, nuôi củ

Đồng/m2

27.000

47

Cây Cari

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

45.100

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

75.600

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/cây

139.200

 

- Từ năm 4 trở đi

Đồng/cây

204.700

48

Cây Sâm Ngọc linh

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

210.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

304.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/cây

506.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

708.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5

Đồng/cây

1.010.000

 

- Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

1.211.000

49

Cây Diệp hạ châu (cây Chó đẻ), Hà thủ ô

Đồng/m2

20.000

50

Cây Chùm ngây

 

 

 

- Trồng ≤ 1 năm

Đồng/cây

60.000

 

- Từ năm 1 trở đi

Đồng/cây

120.000

IV

Cây hoa, cây cảnh

 

 

51

Nhóm cây hoa: Hồng, Ly, Cúc, Vạn thọ, Lay ơn, Huệ

Đồng/ha

38.914.000

52

Cây Chuỗi ngọc

Đồng/mét dài

48.000

53

Cây Ngũ gia bì, Đỗ quyên

 

 

 

- Từ năm 1 - 3

Đồng/cây

145.000

 

- Từ năm 4 trở đi

Đồng/cây

172.000

54

Cây Đào Nhật Tân

Đồng/cây

268.000

55

Cây Trà mi

 

 

 

- Từ năm 1 - 2

Đồng/cây

41.000

 

- Từ năm 3 trở đi

Đồng/cây

142.000

56

Cây Chuối cành (rẻ quạt)

Đồng/cây

156.000

57

Cây Hoa thiên lý

 

 

 

- Trồng mới có chiều dài từ gốc đến ngọn từ 2m trở xuống

Đồng/gốc

75.000

 

- Chưa thu hoạch

Đồng/gốc

142.000

 

- Đang thu hoạch tốt

Đồng/gốc

184.000

58

Cây Cau cảnh (Cau sâm banh)

 

 

 

- Từ năm 1 - 3

Đồng/cây

117.000

 

- Từ năm 4 trở đi

Đồng/cây

187.000

59

Cây Dừa cảnh

 

 

 

- Từ năm 1 - 5

Đồng/cây

101.000

 

- Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

142.000

60

Nhóm cây hoa: Quỳnh, Dạ lan hương

Đồng/bụi

54.000

61

Cây Phát tài

 

 

 

- Trồng mới

Đồng/bụi

25.700

 

- Cây có đường kính gốc < 5cm

Đồng/bụi

54.700

 

- Cây có đường kính gốc ≥ 5cm

Đồng/bụi

68.700

62

Cây Sung, Si, Bồ đề, Lộc vừng, Sanh

 

 

 

- Từ năm 1 - 5

Đồng/cây

97.000

 

- Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

138.000

63

Cây hàng rào Dâm bụt, Xương rồng, Chùm rụm, Từ bi

Đồng/mét dài

15.000

64

Cây Trúc vàng

Đồng/bụi

98.000

65

Các loại cỏ trồng chăn nuôi

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/ha

40.167.000

 

- Đang thu hoạch tốt hoặc gốc 2 năm tuổi

Đồng/ha

69.226.000

66

Cây Hoa sứ (Đại)

 

 

 

- Từ năm 1 - 3

Đồng/cây

61.000

 

- Từ năm 4 trở đi

Đồng/cây

125.000

67

Cây Thiên tuế, Vạn tuế

 

 

 

- Từ năm 1 - 3

Đồng/cây

51.000

 

- Từ năm 4 trở đi, đã phát tán

Đồng/cây

117.000

68

Nhóm cây hoa: Giấy, Sử quân tử, Xác pháo

 

 

 

- Trồng ≤ 2 năm

Đồng/cây

20.000

 

- Từ năm 2 - 5

Đồng/cây

56.000

 

- Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

141.000

69

Cây Hồng tú cầu

 

 

 

- Trồng mới

Đồng/cây

17.000

 

- Phát triển tốt

Đồng/cây

68.000

70

Cây Đại tướng quân

 

 

 

- Trồng ≤ 1 năm

Đồng/cây

7.000

 

- Từ năm 2 trở đi

Đồng/cây

29.000

71

Cây Sa kê

 

 

 

- Từ năm 1 - 3

Đồng/cây

30.000

 

- Từ năm 4 trở đi

Đồng/cây

67.000

72

Cây Cỏ Nhật

Đồng/m2

77.000

73

Cây Cau vua

 

 

 

- Cao ≤ 2 m

Đồng/cây

248.000

 

- Cao > 2 m

Đồng/cây

614.000

74

Cây Đào Nhật Bản

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

135.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

194.000

 

- Từ năm 4 - 8

Đồng/cây

253.000

 

- Từ năm 9 trở đi

Đồng/cây

313.000

75

Cây Mai vàng

 

 

 

- Trồng < 1 năm

Đồng/cây

19.000

 

- Từ năm 1 - 2

Đồng/cây

38.000

 

- Từ năm 3 - 5

Đồng/cây

144.000

 

- Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

375.000

76

Cây Sen, Súng

Đồng/m2

10.000

V

Cây lâm nghiệp

 

 

77

Cây Gáo vàng, Xà cừ

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

30.900

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

49.800

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/cây

68.500

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

80.300

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6

Đồng/cây

85.600

78

Cây Dầu rái

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

35.400

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

56.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/cây

76.400

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

89.300

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6

Đồng/cây

95.000

79

Cây Bạch đàn, Keo, Bời lời đỏ

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

12.900

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

18.300

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/cây

22.500

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

25.700

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6

Đồng/cây

27.300

 

- Cây tái sinh năm 1

Đồng/cây

4.800

 

- Cây tái sinh năm 2

Đồng/cây

9.600

 

- Cây tái sinh năm 3

Đồng/cây

12.700

 

- Cây tái sinh năm 4 - 5

Đồng/cây

14.300

80

Cây Thông, Muồng

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

16.500

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

26.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/cây

35.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

40.500

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6

Đồng/cây

42.400

81

Cây Sao, Cây Thầu đâu, Cây Hông

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

20.100

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

31.900

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/cây

43.500

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

50.700

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5 - 6

Đồng/cây

53.600

82

Cây Huỳnh đàn

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

82.500

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

165.000

 

- Từ năm 4 - 5

Đồng/cây

220.000

 

- Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

385.000

83

Cây Quế

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

75.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

93.750

 

- Từ năm 4 - 5

Đồng/cây

208.750

 

- Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

280.000

84

Cây Gió bầu

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

60.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

107.000

 

- Từ năm 4 - 5

Đồng/cây

316.250

 

- Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

431.250

85

Cây Bồ kết

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

37.500

 

- Từ năm 2 - 4

Đồng/cây

86.250

 

- Kinh doanh năm 1 - 21

Đồng/cây

287.500

 

- Từ năm 26 trở đi

Đồng/cây

115.000

86

Cây Mắc ca

 

 

86.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

75.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

85.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/cây

94.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

108.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5

Đồng/cây

122.000

86.2

Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

- Kinh doanh năm 1 - 5

Đồng/cây

150.000

 

- Kinh doanh năm 6 - 16

Đồng/cây

330.000

 

- Kinh doanh năm 17 - 30

Đồng/cây

420.000

 

- Kinh doanh năm 31 - 50

Đồng/cây

270.000

87

Cây Dâu da

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

50.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

100.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

150.000

 

- Kinh doanh năm 1 - 4

Đồng/cây

250.000

 

- Kinh doanh năm 5 - 12

Đồng/cây

300.000

 

- Từ năm 17 trở đi

Đồng/cây

200.000

88

Các loại Tre lấy măng

 

 

88.1

Tre Lục trúc, Điền trúc

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/ha

17.600.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/ha

25.080.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/ha

30.250.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/ha

36.960.000

 

- Đang thu hoạch tốt

Đồng/ha

73.920.000

88.2

Tre Bát độ

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/ha

21.958.200

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/ha

30.250.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/ha

39.050.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/ha

51.150.000

 

- Đang thu hoạch tốt

Đồng/ha

89.650.000

89

Cây Táo nhơn (keo giậu)

 

 

 

- Trồng ≤ 1 năm

Đồng/cây

6.250

 

- Từ năm 2 trở đi

Đồng/cây

25.000

90

Cây Lồ ô, Tre, Nứa, Tầm vông

 

 

 

- Mới trồng

Đồng/bụi

14.520

 

- Kiến thiết cơ bản năm 1

Đồng/bụi

20.570

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/bụi

91.960

 

- Từ năm 4 trở đi

Đồng/bụi

183.920

91

Cây Vông

 

 

 

- Trồng ≤ 1 năm

Đồng/cây

3.750

 

- Từ năm 2 trở đi

Đồng/cây

31.250

92

Cây Phượng vỹ, Gòn, Bàng, Điệp vàng

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

12.000

 

- Từ năm 2 - 3

Đồng/cây

42.300

 

- Từ năm 4 - 8

Đồng/cây

48.500

 

- Từ năm 9 trở đi

Đồng/cây

62.000

93

Cây Trứng cá

 

 

 

- Từ năm 1 - 5

Đồng/cây

49.610

 

- Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

83.490

94

Cây Tùng, Bách, Đa long, Sộp, Trắc bách diệp

 

 

 

- Từ năm 1 - 5

Đồng/cây

55.660

 

- Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

306.000

95

Cây Hoa sữa

 

 

 

- Từ năm 1 - 5

Đồng/cây

55.600

 

- Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

91.960

96

Cây Bằng lăng

 

 

 

- Trồng ≤ 1 năm

Đồng/cây

36.300

 

- Từ năm 2 - 5

Đồng/cây

72.500

 

- Từ năm 6 trở đi

Đồng/cây

150.000

97

Cây Long não

 

 

 

- Trồng mới năm 1

Đồng/cây

37.500

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

Đồng/cây

62.500

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

Đồng/cây

87.500

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

Đồng/cây

112.500

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5

Đồng/cây

137.500

 

- Từ năm 6 - 10

Đồng/cây

187.500

 

- Từ năm 11 trở đi

Đồng/cây

225.000

      

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi