Quyết định 11/2019/QĐ-UBND Đồng Nai về giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 11/2019/QĐ-UBND

Quyết định 11/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng NaiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quốc Hùng
Ngày ban hành:15/03/2019Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 11/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 11/2019/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

Số: 11/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đồng Nai, ngày 15 tháng 3 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

-------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 986/TTr-STC ngày 27 tháng 02 năm 2019 về quyết định ban hành quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Các dự án, hạng mục trong dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường và đã tổ chức thực hiện quyết định phê duyệt phương án bồi thường từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không thực hiện theo Quyết định này mà theo các quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ của cơ quan cấp thẩm quyền trước đây.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 3 năm 2019 và thay thế Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn b
n (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc t
nh;
- Chủ tịch và các phó CT.UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh;
- Chánh, ph
ó Văn phòng UBND tnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung t
âm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT, ĐT/TH, BTCD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Quốc Hùng

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) và một số loại tài sản khác (gắn liền với đất) khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đông Nai theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
Điều 2. Trường hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này
1. Đối với tài sản không đủ điều kiện bồi thường theo quy định của pháp luật thì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ, mức hỗ trợ, mức hỗ trợ tối đa bằng 100% theo bảng giá của Quy định này.
2. Xử lý giá bồi thường, hỗ trợ đối với các tài sản, vật kiến trúc, cây trồng không có trong danh mục tại Phụ lục I, II, III của Quy định này:
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) cho từng tài sản cụ thể, gửi Sở Tài chính để chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản. Trong trường hợp Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện không tính toán được mức giá bồi thường, hỗ trợ thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với chủ dự án thuê tổ chức tư vấn có chức năng để xác định giá làm cơ sở để Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án giá trình Sở Tài chính để chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt mức giá bồi thường, hỗ trợ cho từng tài sản cụ thể.
b) Trường hợp Sở Tài chính và cơ quan quản lý chuyên ngành không thống nhất mức giá do tổ chức tư vấn xác định giá thì Sở Tài chính chỉ định tổ chức tư vấn khác xác định giá lại.
c) Chi phí định giá, thẩm định giá do chủ dự án chịu, được hạch toán vào chi phí của dự án.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CỤ THỂ
Điều 3. Giá bồi thường nhà ở
Đối với nhà tạm không được xếp là nhà dưới cấp 4, giá bồi thường tối đa là 792.000 đồng/m2.
Điều 4. Bồi thường vật kiến trúc, cây trồng
1. Giá bồi thường vật kiến trúc, cây trồng áp dụng theo quy định tại Phụ lục I, II, III kèm theo Quy định này.
2. Giá bồi thường, hỗ trợ đối với các tài sản, vật kiến trúc không có trong danh mục tại Phụ lục I của Quy định này:
a) Đối với các tài sản, vật kiến trúc có đặc điểm cá biệt, chuyên dụng:
- Tài sản, vật kiến trúc phục vụ sản xuất kinh doanh hợp pháp thì được bồi thường. Đối với các tài sản này, nếu khi giải tỏa có thể di dời được như hệ thống máy móc, thiết bị, nhà tiền chế (lắp ghép) thì chỉ bồi thường (hỗ trợ) phần móng của nhà xưởng hoặc chân đế của máy móc đã xây dựng trên đất (nếu có); bồi thường (hỗ trợ) chi phí tháo dỡ, di dời, hao hụt (sau đây gọi chung là chi phí di dời); không bồi thường, hỗ trợ toàn bộ giá trị tài sản.
- Đối với những công trình kiến trúc đặc biệt; các tài sản, vật kiến trúc khác như mộ xây quy mô lớn có trang trí; đình chùa; miếu thì giá bồi thường hoặc hỗ trợ được xác định cho từng tài sản cụ thể.
- Đối với hai trường hợp nêu tại Điểm a, Khoản 2 của Điều này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) cho từng tài sản cụ thể, gửi Sở Tài chính để chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản) có giá trị lớn hơn 80.000.000 đông.
- Trường hợp Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện không tính toán được mức giá bồi thường, hỗ trợ thì Tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với chủ dự án liên hệ với tổ chức tư vấn có chức năng để xác định giá gửi Sở quản lý chuyên ngành thẩm định. Sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý chuyên ngành, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án giá bồi thường, hỗ trợ, chi phí di dời, đồng thời nêu rõ tính chất pháp lý của tài sản gửi Sở Tài chính để chủ trì phối hợp cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
UBND cấp huyện được duyệt giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 80.000.000 đồng.
b) Đối với các tài sản, vật kiến trúc lắp đặt, nếu tháo gỡ thì hư hỏng không sử dụng lại được đã có mức giá quy định tại Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện được lập, trình duyệt phương án bồi thường theo mức giá tại Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Xây dựng - Tài chính ở tháng gần nhất mà không phải trình UBND tỉnh phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 80.000.000 đồng.
c) Đối với tài sản, vật kiến trúc là tài sản phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình cá nhân khi giải tỏa có thể di dời được nhưng không tái sử dụng lại được tại nơi tái định cư. UBND cấp huyện được duyệt giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 80.000.000 đồng.
d) Đối với các tài sản, vật kiến trúc như trụ cổng, móng đá chẻ kết cấu bê tông, xây gạch hoặc đá thuộc dạng hình khối thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện được phép quy ra mét khối bằng bê tông hoặc bằng gạch xây để áp giá bồi thường theo mức giá quy định tại Số thứ tự 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
đ) Nhà cửa, vật kiến trúc bị giải tỏa một phần thì bồi thường hoặc hỗ trợ phần bị giải tỏa đó. Đối với nhà và các loại công trình, vật kiến trúc khác mà khi tháo dỡ phần bị giải tỏa ảnh hưởng đến cấu trúc của phần còn lại thì tùy theo tính chất hợp pháp của tài sản để được tính bồi thường, hỗ trợ (hoặc không hỗ trợ) phần ảnh hưởng. Diện tích tính ảnh hưởng là diện tích tính từ vạch giải tỏa đến mép trụ đỡ gần nhất (nếu phần còn lại có thể tự chống đỡ để tồn tại được và sử dụng được); hoặc phần còn lại không thể tự chống đỡ để tồn tại được; hoặc sau khi giải tỏa mà phần còn lại vì các lý do khác mà không thể sử dụng được.
e) Bồi thường, hỗ trợ hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản các hạng mục hạ tầng kỹ thuật như hệ thống điện, hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống máy móc thiết bị hoặc bồi thường các tài sản có tính chất đặc biệt, chuyên dùng, Tổ chức bồi thường cấp huyện thực hiện các bước công việc sau đây:
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với Phòng Kinh tế và Hạ tầng (hoặc Phòng Quản lý đô thị) để xác định là bồi thường, hỗ trợ tài sản (hạng mục hạ tầng kỹ thuật) hay chỉ là bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với chủ dự án để thuê đơn vị tư vấn xác định giá bồi thường tài sản (hạng mục hạ tầng kỹ thuật) hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện báo cáo cơ quan chuyên ngành để thẩm định ve mặt kỹ thuật đối với kết quả xác định của đơn vị tư vấn. Đối với hạng mục hạ tầng kỹ thuật như hệ thông điện, hệ thống điện chiếu sáng thì báo cáo Sở Công Thương; hệ thống cầu đường giao thông báo cáo Sở Giao thông và Vận tải; hệ thống đường cáp viễn thông báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông; hệ thống máy móc thiết bị báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, hỗ trợ, chi phí di dời, đồng thời nêu rõ tính chất pháp lý của tài sản gửi Sở Tài chính để chủ trì phối hợp Sở quản lý chuyên ngành thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ tài sản hoặc giá bồi thường, hỗ trợ di dời tài sản có giá trị lớn hơn 80.000.000 đồng. UBND cấp huyện được duyệt giá bồi thường, hỗ trợ tài sản hoặc chi phí di dời có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 80.000.000 đồng.
3. Giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng không có trong danh mục tại Phụ lục II, III của Quy định này:
Giá bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ di dời đối với cây trồng không có trong danh mục tại Phụ lục II, III của Quy định này thì UBND cấp huyện tính toán mức bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ di dời (hoặc thuê đơn vị tư vấn có chức năng để xác định giá) cho từng loại cây trồng gửi Sở Tài chính để chủ trì phối hợp với các sơ, ngành liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ di dời cho loại cây trồng có giá trị lớn hơn 500.000 đồng/cây. UBND cấp huyện được phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ chi phí di dời đối với loại cây có giá trị nhỏ hơn hoặc băng 500.000 đông/cây.
Điều 5. Giá bồi thường tài sản khác
1. Quy định giá công đào ao cho các loại ao, hầm chứa nước:
a) Quy định giá công đào cho ao nuôi hồng thủy sản hoặc làm hầm chứa nước, mức giá bồi thường 35.000 đồng/m3.
b) Đối với ao do cải tạo từ lòng suối, từ đầm phá, từ hố bom để thành ao nuôi trồng thủy sản hoặc làm hầm chứa nước tưới, tùy theo mức độ đầu tư của chủ hộ mà Tổ chức bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường cụ thể để trình cấp có thẩm quyền quyết định nhưng không lớn hơn 35.000 đông/m3.
c) Đối với các huyện Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Trảng Bom, Thống Nhất, Long Thành và thị xã Long Khánh, nếu ao đào hoặc ao cải tạo trên đất đồi, đất gò có đá (đất khó đào) thì được tính theo mức giá quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này nhân (x) hệ số 1,5.
2. Giá bồi thường lắp đặt, di dời đồng hồ nước, điện kế, điện thoại:
a) Đồng hồ điện chính: 1.248.000 đồng/cái.
b) Đồng hồ điện phụ: 624.000 đồng/cái.
c) Đồng hồ nước chính: 3.000.000 đồng/cái.
d) Đồng hồ nước phụ: 960.000 đồng/cái.
đ) Điện thoại bàn hữu tuyến thuê bao: 264.000 đồng/cái.
e) Trường hợp chủ hộ có giấy tờ chứng minh đã lắp đặt đồng hồ nước, điện kế, điện thoại có mức chi phí cao hơn mức trên đây thì được bồi thường theo chi phí thực tế.
g) Bồi thường chi phí lắp đặt truyền hình cáp, internet, cáp quang, các dịch vụ viễn thông theo hợp đồng lắp đặt thực tế.
h) Đối với những hộ đóng góp để làm bình hạ thế, đường điện mà có hồ sơ giấy tờ để chứng minh thì được bồi thường theo mức đóng góp thực tế nêu người đó phải di chuyển đi nơi khác không còn được thụ hưởng kết quả đóng góp này.
Điều 6. Giá bồi thường cây lâu năm
1. Cây phân tán
a) Đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây phân tán có quá trình sinh trưởng bình thường (không phải là cây chiết, cây ghép):
- Mức giá bồi thường (hỗ trợ):
+ Cây loại A là cây ở thời kỳ cho thu hoạch cao nhất được áp dụng theo quy định ở Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.
+ Cây loại B là cây sắp thu hoạch hoặc đã cho thu hoạch nhưng năng suất còn thấp, đạt trên 80% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 50% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A.
+ Cây loại C là cây đạt từ trên 40% đến 80% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 25% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A.
+ Cây loại D là cây đạt từ 20% đến 40% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 12,5% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A.
+ Cây loại E là cây đạt dưới 20% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 6,25% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) giá cây loại A.
Việc phân loại A, B, C, D, E do Tổ chức bồi thường cấp huyện xác định.
- Người bị thu hồi đất được bồi thường theo số lượng cây thực tế do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện kiểm đếm được. Nếu trong vườn cây có một hoặc nhiều loại cây mà tổng số cây vượt quá mật độ quy định thì bồi thường số lượng cây nằm trong mật độ quy định cho những loại cây có giá trị cao nhất.
- Tùy theo tình hình thực tế, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được bồi thường cho số lượng cây vượt mật độ không quá 20%.
- Mật độ quy định như sau:
+ Lúa: 120kg/ha.
+ Bắp: 80.000 hom/ha - 90.000 cây/ha.
+ Khoai mỳ: 10.000 hom/ha- 12.000 hom/ha.
+ Rau: 340.000 cây/ha.
+ Mía: 34.000 cây/ha.
+ Thơm: 50.000 cây/ha.
+ Sả, nghệ: 20.000 bụi/ha.
+ Gừng: 8.000 bụi/ha.
+ Tràm, bạch đàn: 5.000 cây/ha.
+ Keo lai: 4.000 cây/ha.
+ Tràm phèn: 10.000 cây/ha.
+ Teck: 2.200 cây/ha.
+ Sao: 1.100 cây/ha.
+ Đu đủ: 2.000-2.100 cây/ha.
+ Gõ, Dầu, Bơ, Cau, Cọ xoan, Bồ đề, Bằng lăng, Xà cừ, Đa, Si, Tùng, Xoan, Vên vên, Cẩm lai, Bình linh, Gió đen, Gáo, Lộc vừng, Trường, Gừa, Lim, Muồng đen, Giá tỵ, Đuôi công, Thúi và cây gỗ lớn khác: 833 cây/ha.
+ Cao su, Cóc, Mãng cầu, Cam, Sơ ri, Bình bát, Thanh long: 833 cây/ha; Quýt: 1.333 cây/ha; Chanh: 1.000 cây/ha.
+ Cà phê, Tầm giuộc, Tắc, Ổi, Trứng cá, Lòng mức, Dâu tằm, Thiên tuế, Thầu dầu, Trâm, Đào tiên, Phát tài, Nhàu, Liễu, Gòn, Đinh hương, Anh đào: 1.600 cây/ha.
+ Ca cao: 1.111 cây/ha.
+ Bưởi, Chôm chôm, Mận, Dâu da, Lý, Quế, Mít, Xoài, Vú sữa, Nhãn, Sakê: 300 cây/ha.
+ Đước, sú vẹt: 20.000 cây/ha.
+ Tiêu nọc cây : 1.600 nọc/ha.
+ Tiêu nọc xây: 1.111 nọc/ha.
+ Gấc: 625 cây/ha.
+ Măng cụt: 178 cây/ha.
+ Sầu riêng: 200 cây/ha.
+ Điều: 300 cây/ha.
+ Dừa: 178 cây/ha.
+ Thông caribe: 2.500 cây/ha.
+ Gió trầm: 1.111 cây/ha.
+ Căm xe, sến mù, Bời lời, Giáng hương, Cẩm liên, Dầu cát, Sến lát, Huỳnh, Chiêu liêu nước, Gáo vàng, Gáo trang, Chò trai: 833 cây/ha.
+ Nhóm cây Sứ, Mai, Bông giấy, Vông, Đinh lăng và các loại cây thân nhỏ khác: 2.500 cây/ha.
+ Sen, súng: Tính theo diện tích mặt nước (đvt: ha).
Mật độ các cây khác nếu có phát sinh do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính thông báo.
- Nếu vườn cây không cho thu hoạch hoặc năng suất chỉ đạt dưới 50% năng suất bình quân của cây cùng loại thì tính bằng mức giá quy định tại Tiết 1, Điểm a Khoản 1 Điều này nhân (x) hệ số 0,7.
Phương pháp tính giá được áp dụng theo quy định tại Tiết 1 Điểm a Khoản 1 Điều này.
- Đối với cây lấy quả cao sản cho năng suất cao đặc biệt hoặc cây cảnh có giá trị cao, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện tính toán mức bồi thường cụ thể trình Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi trình UBND tỉnh quyết định.
Phương pháp tính giá được áp dụng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
b) Đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây phân tán là cây chiết, cây ghép được tính bằng mức giá quy định tại Điểm a, Khoản 1 của Điều này nhân (x) hệ số 0,7.
- Mật độ cây quy định bằng mật độ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này nhân (x) hệ số 1,5.
- Phương pháp tính giá được áp dụng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
c) Đối với các dự án theo tuyến thì việc bồi thường cây trồng theo số lượng thực tế, không áp dụng mật độ quy định tại Điểm a Điểm b Khoản này.
2. Cây tập trung
a) Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây tập trung áp dụng cho các loại cây Tràm, Bạch đàn, Xoan, So đũa, Đước, Sú, Vẹt, Bình bát, Keo (lá tràm) trồng tập trung có diện tích trồng lớn hơn hoặc bằng 1.000m2, được bồi thường bằng chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất cộng lãi 40% tính trên chi phí đầu tư. Mức bồi thường như sau:

Năm tuổi

Mức giá bồi thường (đồng/ha)

1

24.819.000

2

34.731.000

3

42.310.000

4

43.490.000

5

44.668.000

6

45.843.000

Riêng cây Tràm trên 05 năm tuổi, cây Bạch đàn trên 04 năm tuổi chưa khai thác lần nào thì được tính thêm chi phí tái sinh bằng chi phí trồng của năm thứ nhất là 10.645.000 đồng/ha. Đối với cây tập trung trên 06 năm tuổi thì cứ 01 năm tuổi được cộng thêm 1.176.000 đồng/ha.
b) Đối với cây Tràm lai trồng bằng dâm hom, mức bồi thường như sau:

Năm tuổi

Mức giá bồi thường (đồng/ha)

1

36.757.000

2

44.108.000

3

50.234.000

4

67.898.000

5

89.686.000

Năm thứ 5 chưa khai thác được tính thêm chi phí tái sinh năm thứ nhất là 14.586.000 đồng/ha.
c) Các loại cây được quy định bồi thường tại Khoản 2 của Điều này (bồi thường cây tập trung) thì không áp giá tính toán bồi thường theo quy định và theo bảng giá cây phân tán. Nếu vườn cây trồng tập trung nhưng không đủ mật độ quy định tại Khoản 1, Điều này thì giá trị bồi thường giảm theo tỷ lệ số lượng cây không đủ mật độ quy định tương ứng.
3. Đối với cây cổ thụ, cây cảnh có giá trị cao, các cây khác nếu có phát sinh không nằm trong bảng giá quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III của Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Quy định này.
4. Đối tượng được bồi thường cây trồng nói trên được thu hồi giá trị thanh lý cây.
Điều 7. Giá bồi thường cây hàng năm
1. Mức giá bồi thường (hỗ trợ) được áp dụng theo quy định ở Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.
2. Cây chuối, đu đủ, thơm (dứa) cũng được tính phân loại A, B, C, D, E như quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Quy định này.
Điều 8. Giá bồi thường vật nuôi (nuôi trồng thủy sản)
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp phát sinh giống cây trồng mới được trồng phổ biến hoặc có thay đổi về mật độ cây trồng, giá các loại cây thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin cho Sở Tài chính để cùng phối hợp tham mưu cho UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung.
2. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cá nhân, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện đúng Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết./.

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên tài sn

ĐVT

Đơn giá (đồng)

1

 

Giếng nước Ф0,8 - 1m, sâu 10m

mét

236.000

- Giếng sâu trên 11 m thì mét thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên

mét

 

Giếng đào thủ công (đất khó đào, có đá)

mét

318.000

- Giếng sâu trên 11m thì mét thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên

mét

 

2

 

Giếng thả ống ciment (kể cả lắp đặt)

- ống 1m Ф1,2m

 

 

cái

404.400

- ống 1m Ф1m

cái

360.000

- ống 1m Ф0,8m

cái

296.000

3

 

Giếng khoan thủ công Ф60 mm

mét

81.000- 136.000

Giếng khoan thủ công Ф90 mm

mét

161.000

Giếng khoan công nghiệp (có dàn khoan):

 

 

- ống nhựa, ông sắt Ф49 mm - Ф60 mm

mét

324.000

- ống nhựa, ống sắt Ф90 mm - Ф114 mm

mét

540.000

- ống nhựa, ống sắt từ Ф114 mm trở lên

mét

720.000

4

Bể nước xây gạch, tô ciment, có tấm đan nắp đậy, xây nổi

m3

461.000-675.000

5

Hồ chứa (hố phân, hầm cầu...) xây gạch, lát đáy

m3

216.000-480.000

6

 

- Nên ciment dày 5cm

m2

67.000

- Nền lát gạch tàu

m2

130.000

- Nền ciment đá dăm dày 10cm.

m2

136.000

- Nên lát gạch ceramic.

m2

168.000

7

Nền lát gạch con sâu, gạch Terrazzo

m2

240.000

8

Mái che, mái hiên

m2

216.000-600.000

9

 

Tường xây cao trên 2m, trang trí đẹp (không tính phần lưới B40 hoặc kẽm gai phía trên)

m2

540.000

- Tường xây cao 1,6m - 2m

m2

405.000

- Tường xây cao dưới 1,6m

m2

269.000

10

 

Trụ cổng, bờ kè và các loại tài sản khác có kết cấu:

 

 

- bằng bê tông không có cốt thép

m3

1.872.000

- bằng bê tông cốt thép

m3

3.744.000

- bằng gạch xây tô, xây đá

m3

1.498.000

11

Trụ bêtong cắm ranh hàng rào cao 1,2 đến 2,2 m

trụ

48.000

12

Hàng rào dây kẽm gai

t/sợi

3.000

13

Hàng rào lưới B40

m2

84.000

14

Di dời cổng sắt (rộng 2-5 mét, cao trên 2 mét)

cánh

144.000

15

Di dời hàng rào khung sắt

mét

22.000

16

Bông sắt hàng rào trên đầu tường

m2

360.000

17

Cổng sắt kiên cố

m2

840.000

18

Trụ điện bè tông cao 5-7 mét

trụ

1.080.000

19

Trụ điện bằng ống sắt tráng kẽm D90

trụ

720.000

20

Bồn hoa xây gạch

m3

360.000

 

21

Hòn non bộ

m3

1.200.000

 

22

Đất san nền

m3

57.000

 

23

Chòi giữ ruộng, rẫy

m2

480.000

 

24

 

Chuồng heo, chuồng bò, gà, vịt:

 

 

 

- Xây gạch cao 1m, nền bê tông kiên c, lợp ngói hoặc tole fibro ciment

m2

801.000

 

- Xây cao 1m, bán kiên c, lợp ngói hoặc tole fibro ciment

m2

498.000

 

- Chuồng heo, bò lợp lá, bán kiên cố

m2

216.000-498.000

 

- Chuồng gà, vịt thô

m2

115.000-216.000

 

- Khung cây, mái lá, nền đất

m2

281.000

 

- Khung cây, mái tôn, nền đất

m2

423.000

 

25

Khung đỡ bồn nước cao dưới 3 mét

cái

1.200.000

 

26

Khung đỡ bồn nước cao trên 3 mét

cái

1.800.000

 

27

 

Ống thoát nước Amiăng:

 

 

 

Ф200 tran

mét

44.000

 

Ф250 mm

mét

51.000

 

Ф300 mm

mét

58.000

 

28

 

Ống thoát nước sành:

 

 

 

Ф200 mm

mét

22.000

 

Ф250 nrat

mét

29.000

 

Ф300 tran

mét

36.000

 

29

 

Ống cống bê tông:

mét

 

 

Ф1,2m

mét

432.000

 

Ф1,0m

mét

360.000

 

Ф0,8m

mét

288.000

 

Ф0,6m

mét

216.000

 

Ф0,5m

mét

159.000

 

Ф0,4m

mét

116.000

 

Ф0,3m

mét

80.000

 

30

 

Di dời bồn nước

 

 

 

a) Bồn nhựa

 

 

 

- Dưới 1.000 lít

cái

144.000

 

-Từ 1.000 lít-2.000 lít

cái

288.000

 

- Trên 2.000 lít

cái

432.000

 

b) Bồn inox

 

 

 

-Dưới 1.000 lít

cái

216.000

 

-Từ 1.000 lít-2.000 lít

cái

432.000

 

 

- Trên 2.000 lít

cái

648.000

 

31

Mộ xây ốp đá hoa cương

cái

24.000.000

 

32

Mộ xây ốp gạch ceramic

cái

12.240.000

 

33

 

Mmả:

 

 

 

- Mộ đất

cái

6.000.000

 

- Mộ đá ong

cái

12.000.000

 

- Mộ xây đơn giản

cái

12.000.000

 

- Miếu thờ dọc đường, bàn thiên

cái

720.000

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY LÂU NĂM (CÂY PHÂN TÁN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá (đồng)

1

 

Cây cao su:

 

 

Vườn ươm cao su

m2

7.000

Vườn nhân giống cao su

m2

35.000

Di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu

cây

1.000

Cây từ 01 đến 04 năm tuổi

cây

140.000

Cây từ 05 đến 10 năm tuổi

cây

270.000

Cây từ 11 đến 20 năm tuổi

cây

360.000

Cây từ 21 đến 25 năm tuổi

cây

180.000

Cây trên 25 năm tuổi

cây

90.000

2

 

- Sao, Gõ, Dầu, Vên vên, Cẩm lai, Trầm hương (Gió bầu), Thông, Tùng, Đa, Bình linh, Gió đen, Si, Gáo, Lộc vừng, Trường, Gừa, Bồ đề, Bằng lăng, Lim, Muồng đen, Giá tỵ, Đuôi công, Thúi có đường kính gốc >25cm

cây

647.000

- Xà cừ có đường kính gốc >30cm.

3

Cây vông có đường kính gốc >15cm, Dâu tằm có đường kính gốc >5cm

cây

50.000

4

Điệp, Anh đào, Bông giấy, Phát tài, Của đông, Bướm bạc

cây

44.000

5

Cây trúc

cây

9.000

6

Tre (làm VLXD) có đường kính gốc >12cm; Xương rồng, Bông giấy làm hàng rào

cây

12.000

7

Tràm phèn, Bạch đàn, Xoan, So đũa, Bình bát, Cây keo (lá tràm), Điệp rừng, Lá cách, Cò ke, Sao đũa, Lồng mức, Chòi mòi, Dừng, Bần:

cây

29.000

8

Tràm bông vàng

cây

43.500

9

Cau, Cau kiểng, Cau bầu, Dừa kiểng, Sứ kiểng, Ngâu, Liễu, Đủng đỉnh, Chuỗi ngọc lớn, Hoàng anh, Hoàng nam, Mai chiếu thủy, Nguyệt quế, Mai nhật (Bò cạp vàng, Osaka); Mai có đường kính gốc >3cm; Đười ươi, Sò do cam, Long não có đường kính gốc >15cm

cây

156.000

10

 

Cây tiêu nọc cây

nọc

500.000

Cây tiêu nọc cây tại địa bàn huyện Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc, Tân Phú, Định Quán, Trảng Bom, thị xã Long Khánh

nọc

600.000

Cây tiêu nọc xây gạch

nọc

800.000

 

Cây tiêu xây gạch tại địa bàn huyện Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc, Tân Phú, Định Quán, Trảng Bom, thị xã Long Khánh

nọc

960.000

11

 

Cây điều cao sản có đường kính gốc >25cm

cây

550.000

Cây điều thường có đường kính gốc >25cm

cây

470.000

12

Cà phê, ca cao có đường kính gốc >10cm

cây

200.000

13

Thầu dầu

cây

36.000

14

Ngũ trảo, Nhàu

cây

100.000

15

Me có đường kính gốc >25cm

cây

172.000

16

Dừa, Thiên tuế có đường kính gốc >25cm; Cọ, Kè Wasington, Chà là cảnh có đường kính gốc >35cm

cây

315.000

17

Nhân, Vải thiều, Đào ăn quả, Mũ trôm có đường kính gốc >15cm; Mãng cầu xiêm, mãng cầu ta có đường kính gốc >10cm; Chay có đường kính gốc >25cm

cây

286.000

18

i thường có đường kính gốc >10cm

cây

60.000

19

i xá lị có đường kính gốc >7cm

cây

120.000

20

Chanh, Tắc có đường kính gốc >10cm

cây

143.000

21

 

Xoài cát Hoà Lộc có đường kính gốc >20cm

cây

644.000

Các loại xoài khác có đường kính gốc >25cm

22

Mít thường có đường kính gốc >25cm

cây

450.000

23

Mít tố nữ, hoa Ngọc lan có đường kính gốc >20cm

cây

550.000

24

Mít thái

cây

675.000

25

Chôm chôm có đường kính gốc >25 cm

cây

715.000

26

Chôm chôm nhãn, chôm chôm thái

cây

975.000

27

Táo các loại có đường kính gốc >10cm

cây

200.000

28

Sầu riêng có đường kính gốc >25cm

cây

1.287.000

29

Sầu riêng Ri6, sầu riêng thái

cây

2.100.000

30

Dâu da có đường kính gốc >15cm

cây

286.000

31

Vú sữa, Móng bò có đường kính gốc >25cm, Quế có đường kính gốc >15cm, Lựu có đường kính gốc >15cm, Sơ ri có đường kính gốc >10cm; Cò ke có đưng kính gốc >20cm

cây

429.000

32

Cam, Quýt, Ôliu, Mù u, Hoa sữa có đường kính gốc >15cm, Cây Sơn có đường kính gốc >15cm

cây

229.000

33

Mận, Lý, Sa kê, Sung, Trâm, Trâm bầu có đường kính gốc >15cm

cây

172.000

34

cây

234.000

35

Bưởi có đường kính gốc >25cm

cây

500.000

36

Bưởi Tân Triều có đường kính gốc >25cm

cây

1.430.000

37

Bưởi thường trồng tại các xã Bình Hòa, Tân Bình, Bình Lợi, Thiện Tân và Tân An huyện Vĩnh Cửu

cây

750.000

38

Măng cụt có đường kính gốc >15cm

cây

858.000

39

Bòn bon

cây

343.000

40

Hồng quân có đường kính gốc >20cm

cây

143.000

41

Sapoche có đường kính gốc >15cm

cây

172.000

42

Thanh long (trụ xây)

cây

335.000

43

Cây Cóc có đường kính gốc >25cm; Tầm giuộc có đường kính gốc >15cm; Cây Sung có đường kính gốc >25cm; Cây Sa kê có đường kính gốc >15cm

cây

172.000

44

Đa đọt đỏ có đường kính gốc >15cm

cây

114.000

45

Khế, Gòn, Lekima, Bàng, Bã đậu, Phượng, Bông lài, Chè, Lòng mứt, Đào tiên, Ômôi, Trứng cá, Đinh hương, Phi lao có đường kính gốc >20cm

cây

66.000

46

Gấc

gốc

129.000

47

Cà ri

gốc

172.000

48

Hàng rào cây xanh

mét

14.000

49

Dừa nước

đồng/m2

10.000

50

Cây kiểng các loại, Tre tàu

đồng/cây

8.000

51

Chuỗi ngọc nhỏ

m2

136.000

52

Bông trang

m2

161.000

53

Cỏ đậu

m2

36.000

54

Cây Óc ó

m2

51.000

55

Cỏ lá gừng

m2

10.000

56

Dền đỏ

m2

20.000

57

Cây tầm vông có đường kính gốc >5cm

cây

4.500

58

Đại soái

cây

99.000

59

Cây bàng Đài loan có đường kính gốc >12cm

cây

55.000

60

Cây Viết có đường kính gốc > 4cm

cây

86.000

61

Hỗ trợ di dời chậu kiểng

cây

30.000

62

Cây Đinh lăng

cây

30.000

63

Cây Chùm ngây

cây

172.000

64

Cây Chanh dây

cây

172.000

65

Cây Trầu không

cây

7.000

PHỤ LỤC III

KHUNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Loại cây

Đvt

Đơn giá (đồng)

1

Lúa, Bắp, Khoai mì, Đậu và rau củ các loại, Cỏ (phục vụ chăn nuôi bò)

m2

5.000

2

Mía cây

m2

6.000

3

Thuốc lá

m2

4.500

4

Thơm (dứa thường)

m2

8.000

5

Cây Đu đủ

cây

70.000

6

Cây chuối các loại

cây

30.000

7

Sen, súng

m2

10.000

8

Dứa Cayen (giống nhập khẩu)

cây

4.500

9

Cây dưa tây, Dưa quả các loại (trồng dàn)

m2

11.000

10

Cây dưa tây, Dưa quả các loại (trồng trên đất)

m2

7.000

11

Sả, gừng, nghệ

m2

8.500

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

Quyết định 09/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai sửa đổi một số Phụ lục Đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong các vụ án của tòa án, thi hành án và định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 57/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

Quyết định 09/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai sửa đổi một số Phụ lục Đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong các vụ án của tòa án, thi hành án và định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 57/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi