Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Phú Thọ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 11/2014/QĐ-UBND

Quyết định 11/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú ThọSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Chu Ngọc Anh
Ngày ban hành:10/09/2014Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 11/2014/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2014/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

Số: 11/2014/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Phú Thọ, ngày 10 tháng 9 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

----------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị tại Tờ trình số 501a/TTr-TNMT ngày 09/9/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 1467/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011, số 13/2011/QĐ-UBND ngày 17/8/2011, số 09/2012/QĐ-UBND ngày 02/3/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:
- Các Bộ: TN&MT, TC, TP;
- Cục KTVB Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể;
- Công báo (02b);
- Website Chính phủ;
- Các PVP; NCTH;
- Lưu VT, KT3 (120b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Chu Ngọc Anh

QUY ĐỊNH

CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11 /2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Phú Thọ)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng (Thực hiện Điều 2 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất sau đây gọi chung là Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Chương II
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Mục 1. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI
Điều 3. Xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính bồi thường, hỗ trợ về đất (Thực hiện điểm đ, khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai và điểm b, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất)
Sau khi có thông báo thu hồi đất, UBND cấp huyện (nơi có đất thu hồi) có trách nhiệm rà soát, dự kiến giá đất cụ thể báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 4. Bồi thường về đất đối với hộ gia đình có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở bị thu hồi (Thực hiện Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Trường hợp hộ gia đình quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ mà trong hộ gia đình có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi, nếu đủ điều kiện tách thành từng hộ gia đình riêng theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một thửa đất ở thu hồi thì việc bồi thường bằng đất ở tái định cư tương ứng với diện tích đất ở bị thu hồi, cụ thể như sau:
Điều 5. Bồi thường đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng (Thực hiện Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Việc bồi thường được tính bằng 50% giá đất phi nông nghiệp bị thu hồi theo giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định.
Điều 6. Phân chia tiền bồi thường về đất cho các đối tượng đồng quyền sử dụng (Thực hiện Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Việc phân chia tiền bồi thường về đất cho các đối tượng đồng quyền sử dụng quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ được thực hiện như sau:
Điều 7. Bồi thường thiệt hại đối với trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ (không phải là hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không) mà không thu hồi đất (Thực hiện Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Mức bồi thường thiệt hại được tính bằng 50% giá của loại đất nằm trong hành lang công trình đó theo giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định.
Điều 8. Bồi thường, hỗ trợ đối với đất trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không mà Nhà nước không thu hồi đất (Thực hiện Điều 19 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện, sau đây gọi chung là Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ)
Điều 9. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại đối với trường hợp không có hồ sơ, chứng từ chứng minh (Thực hiện Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 47/2014/NĐ ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Mục 2. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN
Điều 10. Bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất (Thực hiện khoản 1 Điều 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Việc bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Khoản 2 Điều 89 của Luật Đất đai năm 2013 được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Mức bồi thường nhà, công trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ được tính bằng 100% giá trị xây mới nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà công trình bị thiệt hại.
2. Việc bồi thường nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ được thực hiện như sau:
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập biên bản kiểm tra hiện trạng (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi thu hồi đất) để thuê đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân, đủ năng lực để lập dự toán xây dựng công trình mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm tra; mức bồi thường được tính bằng 100% giá trị dự toán xây dựng mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương đã được thẩm tra. Trên cơ sở đó, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi cơ quan tài nguyên môi trường thẩm định trình cấp thẩm quyền phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Bổ sung
Điều 11. Bồi thường, hỗ trợ đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không (Thực hiện Điều 18 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ)
Việc bồi thường, hỗ trợ đối với Nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân không phải di dời khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ được thực hiện một lần như sau:
Điều 12. Bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (Thực hiện Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Mức bồi thường được xác định theo đơn giá xây dựng mới do UBND tỉnh quy định đối với từng hạng mục được cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tại thời điểm bồi thường.
Điều 13. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi (Thực hiện Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 23 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ)
Điều 14. Bồi thường về di chuyển mồ mả (Thực hiện Điều 18 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ) Mức bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp được xác định như sau:
ĐVT: đồng

STT

LOẠI CÔNG VIỆC

ĐVT

ĐƠN GIÁ

A

Bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển

 

 

I

Mồ mả có người nhận

Ngôi

 

1

Mồ mả đã cải táng

-

1.200.000

2

Mồ mả chưa cải táng

-

 

-

Đã chôn trên 36 tháng

-

2.400.000

-

Đã chôn từ 25 - 36 tháng

-

3.100.000

-

Đã chôn từ 13 - 24 tháng

-

4.000.000

-

Đã chôn từ 4 - 12 tháng

-

5.300.000

-

Đã chôn dưới 4 tháng

 

6.400.000

3

Mộ nhất táng (chôn cất 1 lần không cải táng).

 

Cộng thêm 30% so với mồ mả chưa cải táng cùng loại nêu tại Điểm 2 Mục I Phần A.

II

Mồ mả chưa có người nhận

Ngôi

 

1

Đã cải táng

-

1.200.000

2

Chưa cải táng

-

2.400.000

B

Bồi thường chi phí xây dựng mới và chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp

 

 

 

Căn cứ vào khối lượng cụ thể phần xây mộ phải di chuyển và vận dụng đơn giá bồi thường vật kiến trúc tương đương để tính bồi thường theo chi phí xây dựng mới.

Điều 15. Bồi thường chi phí di chuyển (Thực hiện Điều 91 Luật Đất đai năm 2013)
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được bồi thường chi phí di chuyển như sau:
a) Hỗ trợ 3.000.000 đồng/hộ, nếu khoảng cách di chuyển dưới 10 km;
b) Hỗ trợ 4.500.000 đồng/hộ nếu khoảng cách di chuyển từ 10 km đến dưới 20km;
c) Hỗ trợ 7.500.000 đồng/hộ nếu khoảng cách di chuyển từ 20 km trở lên.
2. Đối với tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất và tài sản hợp pháp thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập biên bản kiểm tra hiện trạng có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi thu hồi đất để làm căn cứ thuê đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân lập dự toán tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt lại (bao gồm cả mức thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất) gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm tra. Trên cơ sở đó, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định mức bồi thường gửi cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định trình UBND cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Mục 3. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 16. Hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản đối với người đang thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước (Thực hiện Điều 23 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở không phải là nhà ở thuộc sở hữu nhà nước khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở nếu có Hợp đồng thuê nhà và giấy tờ về việc đăng ký tạm trú theo quy định thì được hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản là 1.500.000 đồng/hộ gia đình, cá nhân.
Điều 17. Hỗ trợ ổn định sản xuất và đời sống (Thực hiện Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất sau đây gọi chung là Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Điều 18. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp (Thực hiện Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Điều 19. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở (Thực hiện Điều 21 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Mức hỗ trợ cho mỗi người còn trong độ tuổi lao động là 2.000.000 đồng.
Điều 20. Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở nhưng tự lo được chỗ ở (Thực hiện Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Điều 21. Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn (Thực hiện Điều 24 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Khi Nhà nước thu hồi đất thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thì UBND cấp xã được hỗ trợ bằng 80% giá đất bị thu hồi theo giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định.
Điều 22. Suất tái định cư tối thiểu (Thực hiện Điều 27 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Điều 23. Hỗ trợ khác (Thực hiện Điều 25 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Mục 4. THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 24. Thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Điều 25. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (Thực hiện điều 68 Luật Đất đai)
Điều 26. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm (Khoản 1 Điều 69 Luật Đất đai)
Điều 27. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc (Điều 70 Luật Đất đai)
Điều 28. Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (Thực hiện Khoản 1 và Khoản 2 Điều 69 Luật Đất đai, Điều 28 Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Sau khi xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm lập và trình phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo trình tự sau đây:
Điều 29. Phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư
Điều 30. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất (Điều 71 Luật Đất đai)
Điều 31. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (Thực hiện Khoản 1 Điều 31 Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32. Trách nhiệm của các ngành, các cấp và người có đất bị thu hồi

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Phú Thọ)

ĐVT: đồng

STT

LOẠI CÂY TRỒNG

Quy cách

Phân loại

ĐVT

Giá bồi thường

I

NHÓM CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

 

1

Nhãn

Kích thước cây ĐK >40cm; Tán lá 40m2

A

Cây

1,941,000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (35cm <

ĐK ≤ 40cm); Tán lá 35m2

B

1,698,000

 

6 m x 6 m =36m2/cây;

Kích thước cây(30cm <

ĐK ≤ 35 cm); Tán lá 30m2

C

1,456,000

 

Hoặc tối đa 280 cây/ha;

Kích thước cây (25cm <

ĐK ≤ 30cm); Tán lá 25m2

D

1,213,000

 

 

Kích thước cây (20cm <

ĐK ≤ 25cm); Tán lá 20m2

E

970,000

 

 

Kích thước cây (15cm <

ĐK ≤ 20cm); Tán lá 15 m2

F

728,000

 

 

Kích thước cây (10cm <

ĐK ≤ 15cm); Tán lá 10 m2

G

485,000

 

 

Kích thước cây (5cm <

ĐK ≤ 10 cm); Tán lá 05 m2

H

243,000

 

 

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5 cm) ;

I

121,000

 

 

Trồng trên 1 năm ĐK đến 2 cm

K

61,000

 

 

Mới trồng

M

24,000

 

 

 

 

 

 

2

Vải, Hồng ngâm, Hồng chín

Kích thước cây ĐK >30cm; Tán lá 30m2

A

Cây

1,456,000

 

Xoài

Kích thước cây (25cm <

ĐK ≤ 30cm); Tán lá 25m2

B

1,213,000

 

 

Kích thước cây(20cm <

ĐK ≤ 25 cm); Tán lá 20m2

C

970,000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (15cm <

ĐK ≤ 20cm); Tán lá 15m2

D

728,000

 

6 m x 6 m =36m2/cây;

Kích thước cây (10cm < ĐK ≤ 15cm); Tán lá 10m2

E

485,000

 

Hoặc tối đa 280 cây /ha;

Kích thước cây (5cm <

ĐK ≤ 10 cm); Tán lá 05 m2

F

243,000

 

 

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5 cm) ;

G

121,000

 

 

Trồng trên 1 năm , đến

ĐK 2 cm

H

61,000

 

 

Mới trồng

I

24,000

 

 

 

 

 

 

3

Muỗm, Quéo,Trám , Sấu, Mít

Có quả ; ĐK >35cm,

Tán lá 30m2

A

1,456,000

 

 

Kích thước cây (30cm <

ĐK ≤ 35cm); Tán lá 25m2

B

1,213,000

 

 

Kích thước cây (25cm <

ĐK ≤ 30cm); Tán lá 20m2

C

970.000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây(20cm <

ĐK ≤ 25 cm); Tán lá 15m2

D

728,000

 

6 m x 8 m = 48 m2/cây;

Kích thước cây (15cm <

ĐK ≤ 20cm); Tán lá 10m2

E

485,000

 

Hoặc tối đa 210 cây /ha;

Kích thước cây (10cm <

ĐK ≤ 15cm); Tán lá 8m2

F

243,000

 

 

Kích thước cây (5cm <

ĐK ≤ 10 cm); Tán lá 05 m2

G

121,000

 

 

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5 cm) ;

H

61,000

 

 

Trồng trên 1 năm , đến

ĐK 2 cm

I

30,000

 

 

Mới trồng

K

18,000

 

 

 

 

 

 

4

Bởi, na,thị, khế, ổi, lê, chay

Kích thước cây >20cm;

Tán lá 15m2

A

cây

485,000

 

Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ

Kích thước cây (15cm <

ĐK ≤ 20cm); Tán lá 10m2

B

364,000

 

Hồng xiêm, me

Kích thước cây (10cm <

ĐK ≤ 15cm); Tán lá 8m2

C

243,000

 

 

Kích thước cây (5cm <

ĐK ≤ 10 cm); Tán lá 5 m2

D

121,000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5 cm) ;

E

61,000

 

5 m x 5 m = 25m2/cây;

Trồng trên 1 năm , đến

ĐK 2 cm

F

30,000

 

Hoặc tối đa 400 cây /ha;

Mới trồng

G

12,000

 

 

 

 

 

 

5

Táo, Roi

Kích thước cây >20cm;

Tán lá 15m2

A

cây

303,000

 

Cà Fê, Trứng gà

Kích thước cây (15cm <

ĐK ≤ 20cm); Tán lá 10m2

B

243,000

 

Quất hồng bì, dâu da

Kích thước cây (10cm <

ĐK ≤ 15cm); Tán lá 8m2

C

182,000

 

Ngoã mật, Sung ăn quả

Kích thước cây (5cm <

ĐK ≤ 10 cm); Tán lá 5 m2

D

121,000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (2cm < ĐK ≤ 5 cm) ;

E

61,000

 

4 m x 4 m = 16m2/cây;

Trồng trên 1 năm , đến

ĐK 2 cm

F

30,000

 

Hoặc tối đa 625 cây /ha;

Mới trồng

G

12,000

 

 

 

 

 

 

6

Cam, Quýt ,

Kích thước cây >10cm;

Tán lá 6m2

A

cây

182,000

 

Chanh, Quất ăn quả

Kích thước cây (5cm<ĐK≤10cm); Tán lá 4m2

B

121,000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (2cm<ĐK≤5cm); Tán lá 2m2

C

61,000

 

3 m x 3 m = 9m2/cây;

Trồng trên 1 năm, đến

ĐK 2cm.

D

30,000

 

Hoặc tối đa 1100 cây /ha;

Mới trồng

E

12,000

 

 

 

 

 

 

7

Dừa

Thân cây cao > 2,0m

A

cây

485,000

 

 

Thân cây (1,5 < Cao ≤ 2,0m);

B

243,000

 

 

Thân cây cao đến 1m

C

121,000

 

 

Mới trồng

D

24,000

 

 

 

 

 

 

8

Nhót, Nho, Thanh long

Giàn leo 6 m2;

A

giàn

121,000

 

 

Giàn leo 4 m2;

B

61,000

 

 

Giàn leo 2 m2;

C

36,000

 

 

Mới trồng

D

12,000

 

 

 

 

 

 

9

Dứa các loại

Đang có quả non

A

m2

4,500

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Chưa có quả

B

3,000

 

6cây/m2; Một cây 3

ngọn

Mới trồng

C

m2

1,200

 

 

 

 

 

 

10

Dâu ăn quả

Kích thước cây ĐK >10cm

A

cây

24,000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (5cm

<ĐK ≤ 10cm)

B

12,000

 

2m x 2m = 4m2/cây;

Kích thước cây (2cm

<ĐK ≤ 5cm)

C

7,300

 

Hoặc tối đa 2500cây/ha;

Kích thước cây (1cm

<ĐK ≤ 2cm)

D

2,400

 

 

Kích thước cây đến 1cm

E

1,200

 

 

Mới trồng

F

600

 

 

 

 

 

 

11

Đu đủ

Thân cây cao >4m

A

cây

24,000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Thân cây (1m <cao ≤

4m)

B

55,000

 

2m x 2m = 4m2/cây;

Thân cây(0,5m <cao ≤

1m)

C

36,000

 

Hoặc tối đa 2500cây/ha;

Thân cây cao đến 0,5m

D

24,000

 

 

Trồng đến 1 năm tuổi

E

12,000

 

 

Mới trồng

F

2,400

 

 

 

 

 

 

12

Chuối

Đang có quả non chưa thu hoạch

A

cây

22,000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Chưa có quả; Thân cao

> 2 m

B

12,000

 

Mỗi khóm tối đa 4 cây các loại;

Chưa có quả ; Thân (1,5 m < cao ≤ 2m)

C

10,000

 

Khóm cách khóm 3m * 3m;

Thân (1m< cao ≤ 1,5m)

D

7,300

 

Hoặc tối đa 1100 cây/ha;

Mới trồng

E

2,400

 

 

 

 

 

 

13

Đỗ ván

Giàn leo tốt > 8m2

A

giàn

43,000

 

và đỗ leo giàn nh đỗ ván

Giàn leo tốt (6m2<rộng≤ 8m2)

B

30,000

 

Thiên lý

Giàn leo tốt (4m2<rộng

≤ 6m2)

C

22,000

 

 

Giàn leo tốt (2m2<rộng

≤ 4m2)

D

17,000

 

 

Giàn leo ≤ 2m2

E

15,000

 

 

Mới trồng

F

6,000

 

 

 

 

 

 

14

Trầu không

Giàn leo ≥ 4m2

A

giàn

12,000

 

 

Giàn leo < 4m2

B

8,500

 

 

Mới trồng

C

6,000

 

 

 

 

 

 

15

Cau

Đã có quả

A

cây

182,000

 

 

Chưa có quả

B

61,000

 

 

Mới trồng

C

12,000

II

NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Cọ

Thân cao >1m

A

cây

73,000

 

 

Thân cao <1m

B

36,000

 

 

Mới trồng

C

12,000

 

 

 

 

 

 

2

Bồ kết

Kích thước ĐK >30cm; Tán lá 20m2;

A

243,000

 

 

Kích thước cây (20cm<ĐK≤ 30cm) ;

Tán lá 15m2;

B

182,000

 

 

Kích thước cây (10cm<ĐK≤ 20cm);

Tán lá 10m2;

C

121,000

 

 

Kích thước cây (5cm<ĐK≤ <10cm);

Tán lá 05m2;

D

61,000

 

 

Kích thước cây (2cm<ĐK≤ 5cm); Tán lá 2m2;

E

24,000

 

 

Mới trồng

F

6,000

 

 

 

 

 

 

3

Chẩu , Sở, Dọc

Kích thước ĐK >30cm

A

243,000

 

Mật độ tiêuchuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (20cm<ĐK≤30cm) ;

Tán lá 15m2;

B

182,000

 

3mx4m = 12m2/cây;

Kích thước cây (10cm<ĐK≤20cm) ;Tán lá 10m2;

C

121,000

 

Hoặc tối đa 834 cây/ha;

Kích thước cây (5cm<ĐK≤10cm); Tán lá 05m2;

D

61,000

 

 

Kích thước cây (2cm<ĐK≤5cm) ; Tán lá 2m2;

E

24,000

 

 

Mới trồng

F

6,000

 

 

 

 

 

 

4

Sơn

Kích thước ĐK >20cm

 

cây

85,000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (5cm<ĐK≤20cm)

 

133,000

 

2m x 2m = 4m2/cây;

Kích thước cây (10cm<ĐK≤ 15cm)

 

109,000

 

Hoặc tối đa 2500 cây/ha;

Kích thước cây (8cm<ĐK≤10cm)

 

95,000

 

 

Kích thước cây (5cm<ĐK≤8cm)

 

63,000

 

 

Kích thước cây (3cm<ĐK≤5cm)

 

43,000

 

 

Kích thước cây (= 3 cm)

 

30,000

 

 

Kích thước cây (1cm<ĐK≤3cm)

 

18,000

 

 

Mới trồng

 

6,000

 

 

Cây già cỗi hết tuổi khai thác

 

12,000

 

 

 

 

 

5

Quế

Kích thước ĐK >20cm

A

cây

170,000

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Kích thước cây (15cm<ĐK≤20cm)

B

146,000

 

2m x 2m = 4m2/cây;

Kích thước cây (10cm<ĐK≤ 15cm)

C

109,000

 

Hoặc tối đa 2500 cây/ha;

Kích thước cây (5cm<ĐK≤ 10cm)

D

73,000

 

 

Kích thước cây (3 cm<ĐK≤5 cm)

E

36,000

 

 

Trồng trên 1 năm, đến ĐK ≤3 cm

F

18,000

 

 

Mới trồng

G

2,400

 

 

 

 

 

 

6

Chè các loại

Đang thu hoạch

 

m2

 

 

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

Loại tốt (0,4m2/cây<Tán lá<0,5m2/cây)

A

13,100

 

2,2 cây/m2 (cũ1,7cây/m2)

Loại trung bình (0,2m2

/cây<Tánlá≤0,4m2/cây)

B

10,400

 

hoặc 22000cây/ha (cũ

17.000cây/ha)

Loại xấu (Tán lá ≤0,2m2/cây)

C

8,500

 

 

Trong thời kỳ xây dựng cơ bản

 

 

 

 

Trồng năm thứ 3 (Cũ trồng 2 năm)

D

m2

7,300

 

 

Trồng năm thứ 2 (Cũ trồng 1 năm)

E

6,000

 

 

Trồng năm thứ 1 (cũ mới trồng)

F

5,000

 

 

 

 

 

 

7

Dâu lấy lá

Đang thu hoạch loại tốt

A

m2

7,300

 

Cỏ voi

Đang thu hoạch loại trung bình

B

5,000

 

 

Chưa cho thu hoạch

C

3,600

 

 

Mới trồng

D

2,400

 

 

 

 

 

 

III

CÂY THU HOẠCH

HÀNG NĂM

 

 

 

 

 

Sắn dây leo cây

Khóm leo tốt, ĐK dây>3m

A

khóm

49,000

 

 

Khóm leo trung bình (2cm<ĐK dây≤3cm)

B

 

30,000

 

 

Khóm leo xấu (1cm<ĐK dây≤2cm)

C

 

18,000

 

 

Mới trồng, ĐK dây≤1cm

D

9,000

 

Sắn dây vườn, sắn dây nam

Khóm leo tốt

A

khóm

18,000

 

 

Khóm leo trung bình

B

12,000

 

 

Mới trồng

C

9,000

 

 

 

 

 

 

3

Rau xanh các loại

Loại tốt

A

m2

7,300

 

Các loại đỗ thu hoạch như rau

Loại trung bình

B

 

5,000

 

Bí đỏ thu hoạch như rau

Loại mới trồng

C

2,400

 

 

 

 

 

 

4

Su su, mướp

Diện tích giàn > 8m2

A

giàn

61,000

 

bầu, bí đao, rau mơ lấy lá

Diện tích giàn > 4m2 đến 8m2

B

 

24,000

 

và các loại tương tự, gấc

Diện tích giàn ≤ 4m2

C

 

12,000

 

 

Mới trồng, từ 4 cây 1 khóm trở lên, chưa leo giàn

D

khóm

6,000

 

 

 

 

 

 

5

Rau ngót

Đang thu hoạch loại tốt

A

m2

7,300

 

 

Đang thu hoạch loại trung bình

B

 

5,000

 

 

Mới trồng

C

2,400

 

 

 

 

 

 

6

Mía

Năm thứ hai

A

m2

10,000

 

 

Năm thứ nhất

B

7,300

 

 

Mới trồng

C

5,000

 

 

 

 

 

 

7

Gừng, ớt

Loại tốt

A

m2

7,300

 

Địa liền, sả, giềng

Loại trung bình

B

6,000

 

và các loại tương tự

Loại xấu

C

4,000

 

 

Mới trồng

D

0

2,000

 

 

 

 

 

 

8

Các loại dây ăn củ:

Loại tốt

A

m2

7,300

 

Củ từ, củ cọc, củ lăn, dong giềng

Loại trung bình

B

 

6,000

 

các loại như dong giềng

Loại xấu

C

 

3,600

 

Khoai sọ

Mới trồng

D

0

2,000

 

 

 

 

 

 

9

Cây sen trồng lấy hạt.

Loại tốt

A

đ/m2

7,300

 

 

Loại trung bình

B

đ/m2

6,000

IV

NHÓM CÂY LẤY GỖ

 

 

 

 

 

Cây lấy gỗ, cây nguuyên liệu (mật độ tối đa 2,000 cây/ha)

 

 

cây

 

 

Hết thời gian xây dựng cơ bản

 

 

 

 

 

 

Đường kính >50 cm

 

 

85,000

 

 

Đường kính >40 - 50 cm

A

0

61,000

 

 

Đường kính 30<ĐK≤40 cm

 

 

15,000

 

 

Đường kính 15<ĐK≤30 cm

B

0

12,000

*

Đang trong thời kỳ

XDCB

 

 

 

 

 

 

Đường kính 10<ĐK≤15 cm

C

10,000

 

 

Đường kính 5<ĐK≤10 cm

D

7,300

 

 

Đường kính ≤5 cm

E

5,000

 

 

Mới trồng

F

2,400

*

Cây tái sinh

 

 

 

 

 

Tối đa 1 gốc không quá

Đường kính >15 cm

G

5,000

 

3 nhánh cây

Đường kính 10<ĐK≤15 cm

H

3,600

 

 

Đường kính 5<ĐK≤10 cm

I

2,400

 

 

Đường kính ≤5 cm

K

1,200

2

Tre, Bương, Diễn, Mai, Luồng, Vầu

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cây loại A tối thiểu bằng 70%

Đã đến tuổi khai thác

A

3,600

 

Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%

Chưa đến tuổi khai thác

B

12,000

 

 

Măng cao đến 1m

C

7,300

 

 

Mới trồng

D

5,000

3

Hóp, Chảy, Sặt các loại

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cây loại A tối thiểu bằng 70%

Đã đến tuổi khai thác

A

2,400

 

Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%

Chưa đến tuổi khai thác

B

8,500

 

 

Măng cao đến 1m

C

5,000

 

 

Mới trồng

D

3,000

4

Nứa các loại

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cây loại A tối thiểu bằng 70%

Đã đến tuổi khai thác

A

600

 

Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%

Chưa đến tuổi khai thác

B

2,400

 

 

Măng cao đến 1m

C

1,200

 

 

Mới trồng

D

600

5

Mây các loại

 

 

đ/bụi/

3cây

 

 

Mây nếp (mây tắt, mây dắt, mây ruột, mây vườn)

Mây đang thu hoạch (đồng/bụi (hố); 1 hố = 3 cây/ 6,75m2)

 

 

18,000

 

 

Mới trồng (đồng/bụi (hố); 1 hố = 3 cây/ 6,75m2)

 

 

12,000

 

Mây nước

Mây đang thu hoạch (đồng/bụi (hố); 1 hố = 3 cây/ 6,75m2)

 

 

12,000

 

 

Mới trồng (đồng/bụi

(hố); 1 hố = 3 cây/ 12 m2)

 

 

8,500

6

Măng Bát độ (Điềm trúc, Điền trúc)

 

 

 

 

 

 

Măng cao từ 70 cm < 1m

 

đ/cây

10,000

 

 

Dưới 70 cm

 

đ/cây

7,300

7

Tầm gửi trên cây gạo

 

 

đ/kg

109,000

8

Cây gỗ xưa

 

 

 

 

 

Mật độ tối đa 1,660 cây/ha

Cây mới trồng

 

đ/cây

10,000

 

 

Cây trồng cao > 1 m

 

đ/cây

15,000

V

CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY LÀM THUỐC

 

 

 

 

1

Cây hoa, cây làm thuốc các loại

Loại tốt

A

m2

7,300

 

Trồng 1 lần thu hoạch

1 năm

Loại trung bình

B

5,000

 

 

Mới trồng

C

2,400

 

Trồng 1 lần thu hoạch nhiều năm

Loại tốt

A

m2

10,000

 

 

Loại trung bình

B

7,300

 

 

Mới trồng

C

5,000

2

Cây cảnh, cây làm thuốc trồng dới đất

 

 

 

 

 

Cây cảnh đơn lẻ

 

 

 

 

 

Loại thân gỗ và như thân gỗ

Đường kính cây>20 cm

A

cây

24,000

 

 

Đường kính cây (15cm<ĐK≤20 cm)

B

18,000

 

 

Đường kính cây (8cm<ĐK≤15 cm)

C

12,000

 

 

Các loại còn lại

D

6,000

 

Loại thân mềm và dây leo

Đường kính cây hoặc khóm >20 cm

A

cây

18,000

 

 

Đường kính cây hoặc khóm (15cm<ĐK≤20 cm)

B

12,000

 

 

Đường kính cây hoặc khóm (8cm<ĐK≤15 cm)

C

10,000

 

 

Các loại còn lại

D

7,300

*

Cây cảnh trồng theo khóm, bụi

Đường kính khóm, bụi

>20 cm

A

khóm

15,000

 

 

Đường kính khóm, bụi (15cm<ĐK≤20 cm)

B

10,000

 

 

Đường kính khóm, bụi (8cm<ĐK≤15 cm)

C

5,000

 

 

Các loại còn lại

D

2,400

 

 

 

 

 

 

3

Cây cảnh, cây làm thuốc

Chậu đường kính>1 m

A

chậu

49,000

 

cây hoa và các loại tương tự

Chậu đường kính (0,6m<ĐK≤1m)

B

24,000

 

trồng trong chậu

Chậu đường kính (0,3m<ĐK≤0,6m)

C

12,000

 

 

Chậu đường kính ≤0,3m

D

5,000

4

Cây Gió trầm

 

 

đ/cây

 

 

Mật độ 1.660 cây/ha

Mới trồng

 

10,000

 

 

Từ năm thứ 2 trở đi

 

15,000

5

Cây Uơm bầu trong vườn các loại

 

 

đ/m2

6,000

6

Cây Cấp dòng

 

 

đ/m2

12,000

nhayBảng Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND được điều chỉnh, bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 3.nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi