Quyết định 11/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 11/2013/QĐ-UBND

Quyết định 11/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà MauSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Thành Tươi
Ngày ban hành:20/09/2013Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 11/2013/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2013/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 11/2013/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
Số: 11/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Cà Mau, ngày 20 tháng 09 năm 2013
 
 
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ VÀ TÀI SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
--------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 191/TTr-STC ngày 09/8/2013 và Báo cáo thẩm định số 165/BC-STP ngày 19/7/2013 của Giám đốc Sở Tư pháp.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
1. Đối với nhà (có Danh mục đơn giá kèm theo - Bảng 1):
a) Kê khai lần đầu:
Đơn giá nhà xây dựng mới cho các loại nhà tại Bảng 1 nhân (x) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà tương ứng thời gian sử dụng Bảng 2.
Bảng 2

Thời gian đã sử dụng
Nhà loại 1
Nhà loại 2
Nhà loại 3
Nhà loại 4
Nhà loại 5
- Dưới 5 năm
100%
100%
100%
100%
100%
- Từ 5 năm đến 10 năm
85%
80%
80%
65%
65%
- Trên 10 năm đến 20 năm
70%
60%
55%
35%
35%
- Trên 20 năm đến 50 năm
50%
40%
35%
25%
25%
- Trên 50 năm
30%
25%
25%
20%
20%
 
b) Kê khai từ lần thứ hai trở đi:
Kê khai nộp trước bạ lần thứ 2 trở đi được tính như sau:
Đơn giá nhà xây dựng mới cho các loại nhà tại Bảng 1 nhân (x) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà tương ứng thời gian sử dụng tại Bảng 3.
Bảng 3

Thời gian đã sử dụng
Nhà loại 1
Nhà loại 2
Nhà loại 3
Nhà loại 4
Nhà loại 5
- Dưới 5 năm
95%
90%
90%
80%
80%
- Từ 5 năm đến 10 năm
85%
80%
80%
65%
65%
- Trên 10 năm đến 20 năm
70%
60%
55%
35%
35%
- Trên 20 năm đến 50 năm
50%
40%
35%
25%
25%
- Trên 50 năm
30%
25%
25%
20%
20%
 
Riêng đối với nhà loại 6 (nhà tạm), việc kê khai nộp trước bạ lần đầu (kể cả lần thứ 2 trở đi) được xác định như sau: thời gian sử dụng dưới 2 năm tính 100% đơn giá xây dựng mới; từ 2 năm đến 5 năm tính 60%; trên 5 năm tính 30%.
Thời gian sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
2. Đối với tài sản khác: giá tính lệ phí trước bạ được tính như sau:
a) Nguyên tắc xác định:
- Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
- Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mới 100%.
Trường hợp không xác định được thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó thì thời gian đã qua sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng đã qua sử dụng (85% giá trị tài sản mới).
- Đối với tài sản mua bán: giá tính lệ phí trước bạ không được thấp hơn giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán.
- Đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo: giá tính lệ phí trước bạ không được thấp hơn giá bán theo thông báo của đơn vị sản xuất. Trường hợp tài sản tự sản xuất để tiêu dùng, thì giá tính lệ phí trước bạ không được thấp hơn giá thành sản phẩm của đơn vị sản xuất.
b) Đối với tài sản đã qua sử dụng kê khai trước bạ được quy định như sau:
Kê khai trước bạ lần đầu:
+ Tài sản mới: 100% giá trị.
+ Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85% tài sản mới.
- Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
+ Thời gian đã qua sử dụng trong 1 năm: 85% tài sản mới.
+ Thời gian đã qua sử dụng trên 1 đến 3 năm: 70% tài sản mới.
+ Thời gian đã qua sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50% tài sản mới.
+ Thời gian đã qua sử dụng trên 6 đến 10 năm: 30% tài sản mới.
+ Thời gian đã qua sử dụng trên 10 năm: 20% tài sản mới.
c) Đơn giá tính lệ phí trước bạ (có Danh mục bảng giá kèm theo) :
Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, trường hợp cơ quan thuế phát hiện hoặc nhận được ý kiến của tổ chức, cá nhân về giá tính lệ phí trước bạ của tài sản chưa phù hợp, hoặc chưa được quy định trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Quyết định này thì Cục Thuế có ý kiến đề xuất kịp thời, chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để sửa đổi, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế và Thủ trưởng sở, ngành, đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Cà Mau;
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thành Tươi
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách diện tích đất trong khu vực đất thực hiện dự án thành dự án độc lập và phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện thủ tục chấp thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách diện tích đất trong khu vực đất thực hiện dự án thành dự án độc lập và phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện thủ tục chấp thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi