Quyết định 10/2019/QĐ-UBND Đắk Lắk bổ sung quy định bảng giá các loại đất
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 10/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2019/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 19/06/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 10/2019/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 10/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đắk Lắk, ngày 19 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Bổ sung vào Khoản 1, Điều 4 Quy định bảng giá các loại đất, bổ sung giá đất ở đô thị tại thị xã Buôn Hồ và điều chỉnh tên một số tuyến đường của huyện Krông Năng trong bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 136/2014/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII – Kỳ họp thứ 9 về Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 159/TTr-STNMT ngày 22 tháng 4 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Điểm đ vào Khoản 1, Điều 4 của Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
“…đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1, Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được HĐND tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được HĐND tỉnh quy định”.
Điều 2. Bổ sung giá đất ở đô thị tại 09 tuyến đường chưa được quy định giá đất tại Khu đô thị Đông Nam, đường Trần Hưng Đạo, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ vào Mục III, Bảng số 7 của Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Buôn Hồ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất ở (đồng/m2) | |
Từ | Đến | |||
1 | Đường N1 | Đường N6 | Đường N8 | 3.200.000 |
2 | Đường N5 | Đường N7 | Đường N8 | 2.500.000 |
3 | Đường N6 | Đường N4 | Đường N5 | 2.300.000 |
4 | Đường N7 | Đường N3 | Đường N5 | 2.400.000 |
5 | Đường N8 | Đường N4 | Đường N5 | 2.500.000 |
6 | Đường N12 | Đường N1 | Đường N2 | 3.000.000 |
7 | Đường N13 | Đường N7 | Đường N8 | 2.400.000 |
8 | Đường N14 | Đường N7 | Đường N8 | 2.300.000 |
9 | Đường N15 | Đường N5 | Đường N8 | 2.300.000 |
Điều 3. Điều chỉnh tên nhưng giữ nguyên giá đất đã được phê duyệt của một số tuyến đường tại thị trấn Krông Năng, xã Dliêya và xã Phú Xuân, huyện Krông Năng trong bảng số 6, bảng số 7 của bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Krông Năng ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh để phù hợp với vị trí chính xác của từng đoạn đường.
(Chi tiết có Phụ lục các đoạn đường được điều chỉnh tên kèm theo)
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 6 năm 2019./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục các đoạn đường được điều chỉnh tên trên địa bàn huyện Krông Năng
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT | Theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND | Điều chỉnh | Mức giá (đồng/m2) | Lý do điều chỉnh | |||
Tên đường | Đoạn đường | Đoạn đường | |||||
Từ | đến | Từ | đến |
|
| ||
I. Thị trấn Krông Năng | |||||||
1 | Nơ Trang Lơng | Tuệ Tĩnh | Lê Thánh Tông | Tuệ Tĩnh (thửa đất số 12 tờ bản đồ địa chính số 79) | Phan Bội Châu (thửa đất số 41 tờ bản đồ địa chính số 79) | 1300000 | Ghi tên sai tuyến đường |
2 | Tỉnh lộ 3 +40m | Ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Thông | Thửa đất hộ ông Trần Văn Hưng | Ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Thông (thửa đất số 15 tờ bản đồ địa chính số 110) | Thửa đất hộ ông Đỗ Giám (thửa đất số 12 tờ bản đồ địa chính số 115) | 300000 | Không xác định được vị trí hộ ông Trần Văn Hưng |
II. Xã Dliêya | |||||||
1 | Trục đường chính | Ngã tư TT xã (H.thuốc Bà Nhót) | Ngã ba cây xăng Quý Điều | Ngã tư TT xã (nhà Lộc Hương) (thửa đất số 125 tờ bản đồ 112) | Cổng chào Văn hóa Buôn Kmang (thửa đất số 17 tờ bản đồ 112) | 2100000 | Khó xác định giá đất ở |
2 | Trục đường chính | Ngã tư TT xã (H.thuốc Bà Nhót) | Ngã ba Bích Lợi | Ngã tư TT xã (nhà Lộc Hương) (thửa đất số 174 tờ bản đồ địa chính số 112) | Ngã ba Bích Lợi (thửa đất số 227 tờ bản đồ 112) | 2100000 | Khó xác định giá đất ở |
3 | Trục đường chính | Ngã tư TT xã (H.thuốc Bà Nhót) | Ngã tư nhà bà Thảo | Ngã tư TT xã (nhà Lộc Hương) (thửa đất số 145 tờ bản đồ 112) | Ngã tư nhà bà Thảo (thửa đất số 227 tờ bản đồ địa chính số 112) | 2100000 | Khó xác định giá đất ở |
4 | Khu vực thôn Ea Krái | Ngã tư thôn Ea Krái | Nhà ông Thế | Ngã tư thôn Ea Krái (thửa đất số 80 tờ bản đồ 98) | Nhà ông Hà Văn Thê (thửa đất số 32 tờ bản đồ 100) | 200000 | Sai tên chủ sử dụng đất |
5 | Khu vực thôn Ea Krái | Nhà ông Thế | giáp xã Ea Tóh | Nhà ông Hà Văn Thê | Giáp xã Ea Tóh | 160000 | Sai tên chủ sử dụng đất |
III. Xã Phú Xuân | |||||||
1 | Đường Tỉnh lộ 3 | UBND xã Phú Xuân | Chợ xã Phú Xuân (giáp rừng già) | UBND xã Phú Xuân | Cổng chào thôn Xuân Thành (giáp rừng già) | 750000 | Khó xác định giá đất ở |
2 | Đường Tỉnh lộ 3 | Chợ xã Phú Xuân (giáp rừng già) | Cây xăng Diệu Hóa | Cổng chào thôn Xuân Thành (giáp rừng già) | Cây xăng Diệu Hóa (thửa đất số 145 tờ bản đồ 91) | 450000 | Khó xác định giá đất ở |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây