Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND Bắc Giang quy định về bồi thường hỗ trợ tái định cư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 10/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 21/05/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 10/2019/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 10/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bắc Giang, ngày 21 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU HỒI ĐẤT; BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
--------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 353/TTr-TNMT ngày 13 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 21/5/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định chi tiết thi hành một số Khoản, Điểm của Luật Đất đai năm 2013 (sau đâu gọi là Luật Đất đai), Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi là Nghị định số 47/2014/NĐ-CP), Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi là Thông tư số 74/2015/TT- BTC); trình tự thu hồi đất; lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc; cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất.
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Hộ gia đình, cá nhân có đất ở khi Nhà nước thu hồi đất thuộc một trong các trường hợp sau thì được bồi thường bằng đất ở:
Hộ gia đình, cá nhân có đất phi nông nghiệp không phải là đất ở Nhà nước thu hồi mà có các điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ- CP thì được bồi thường bằng tiền theo quy định.
Nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong hành lang an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không có điện áp đến 220 kV nhưng không phải di dời, được xây dựng hợp pháp trước ngày thông báo thu hồi đất thì được bồi thường phần diện tích nằm trong hành lang an toàn lưới điện. Mức bồi thường bằng 70% giá trị phần nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt tính trên diện tích nằm trong hành lang an toàn đường điện.
Chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất mà người sử dụng đất không có hồ sơ, chứng từ chứng minh theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Trường hợp người nhận thầu đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích đã đào đắp đất để tạo ao nuôi trồng thuỷ sản trước ngày có thông báo thu hồi đất thì chi phí đào đắp được tính bồi thường theo quy định. Ngoài các khoản trên, người nhận thầu đất công ích còn được bồi thường thiệt hại về hoa mầu trên đất.
Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển nhà ở, tài sản theo quy định tại Điều 91 Luật Đất đai thì được bồi thường chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt tài sản như sau:
Người sử dụng nhà thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với phần diện tích tồn tại trước ngày có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Mức bồi thường bằng 60% giá trị xây mới của phần tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.
Trường hợp giấy tờ về đất không xác định diện tích sử dụng riêng của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì căn cứ văn bản thoả thuận của những người đồng quyền sử dụng đất (được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật) để chi trả. Nếu không thoả thuận được thì tiền bồi thường, hỗ trợ chuyển vào tài khoản của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng mở tại Kho bạc Nhà nước và chi trả theo quyết định giải quyết của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc Tòa án theo quy định của pháp luật.
Bồi thường di chuyển mồ mả theo Điều 18 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Hỗ trợ đối với quỹ đất công ích do UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) quản lý khi Nhà nước thu hồi theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:
4. Một trong những giấy tờ để chứng minh đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích bao gồm:
a) Hợp đồng hoặc những giấy tờ thể hiện nội dung thuê, khoán, giao thầu của UBND cấp xã; đại diện thôn, bản, khu dân cư; các tổ chức chính trị, xã hội cấp xã, thôn với hộ gia đình, cá nhân và có chữ ký của đại diện hộ gia đình, cá nhân đó.
b) Trong sổ sách cấp thôn, cấp xã được lập từ trước ngày 01/7/2004 có tên hộ gia đình, cá nhân với nội dung giao khoán thầu, thuê đất; nộp sản để thực hiện thuê khoán đối với đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích được tập thể cấp ủy, lãnh đạo, Mặt trận Tổ quốc thôn, bản, khu dân cư và người thực hiện giao ruộng thời kỳ đó (nếu còn sống) xác nhận;
c) Những giấy tờ được xác lập giữa UBND cấp xã hoặc lãnh đạo thôn, bản, khu dân cư với hộ gia đình, cá nhân trước ngày 01/7/2014 và được đại diện hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất xác nhận là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích.
Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định tại Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP). Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
Mức thu 1.000.000 đồng/năm: hỗ trợ 5.000.000 đồng/hộ; Mức thu 500.000 đồng/năm: hỗ trợ 4.000.000 đồng/hộ; Mức thu 300.000 đồng/năm: hỗ trợ 3.000.000 đồng/hộ.
Việc hỗ trợ chế độ trợ cấp ngừng việc theo quy định tại Khoản 6, Điều 19, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP bằng 1 lần mức lương tối thiểu trên một tháng do Nhà nước quy định; thời gian tính trợ cấp là thời gian ngừng sản xuất, kinh doanh, nhưng tối đa không quá 6 tháng.
Suất tái định cư tối thiểu theo quy định tại Khoản 3 Điều 27 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được quy định bằng đất ở với diện tích là 48 m²; giá đất ở của suất tái định cư tối thiểu là giá đất ở cụ thể tại thời điểm thu hồi đất.
Việc hỗ trợ tái định cư theo quy định tại Điều 22, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển. Mức hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường di chuyển tương ứng theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Quy định này.
Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm xác nhận hộ gia đình, cá nhân có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp làm căn cứ hỗ trợ.
Người có đất ở Nhà nước thu hồi được bố trí tái định cư thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới mà phải thuê chỗ ở được hỗ trợ tiền thuê nhà ở như sau:
Hộ độc thân thì mức hỗ trợ tiền thuê nhà là 1.000.000 đồng/01 hộ/01 tháng nếu thuộc thành phố Bắc Giang; 800.000 đồng/01 hộ/01 tháng đối với các thị trấn và 600.000 đồng/01 hộ/01 tháng đối với các xã còn lại.
Trường hợp lao động đi học nghề tại các cơ sở đào tạo thì kinh phí học nghề được chi trả cho cơ sở đào tạo.
Trường hợp lao động tự lo việc học nghề thì kinh phí học nghề được chi trả cho các hộ gia đình, cá nhân.
Hộ gia đình, cá nhân có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi nhận tiền bồi thường, hỗ trợ hoặc chưa nhận tiền bồi thường, hỗ trợ (có lý do chính đáng được UBND cấp xã xác nhận) và bàn giao toàn mặt bằng trong thời gian 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận tiền ghi tại Thông báo chi trả tiền của UBND cấp huyện hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì được hỗ trợ với mức 40.000 đồng/m².
Hộ gia đình, cá nhân có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi nhận tiền bồi thường, hỗ trợ hoặc chưa nhận tiền bồi thường, hỗ trợ (có lý do chính đáng được UBND cấp xã xác nhận) và bàn giao toàn bộ mặt bằng trong thời gian từ ngày thứ 21 đến ngày thứ 30 kể từ ngày nhận tiền ghi tại Thông báo chi trả tiền của UBND cấp huyện hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì được hỗ trợ với mức 20.000 đồng/m².
Các trường hợp nhận tiền và bàn giao mặt bằng sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận tiền ghi tại Thông báo chi trả tiền của UBND cấp huyện hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì không được hỗ trợ.
Hộ gia đình, cá nhân có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi nhận tiền bồi thường, hỗ trợ hoặc chưa nhận tiền bồi thường, hỗ trợ (có lý do chính đáng được UBND cấp xã xác nhận) và bàn giao mặt bằng trong thời gian 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận tiền ghi tại Thông báo chi trả tiền của UBND cấp huyện hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì được hỗ trợ với mức 3.000 đồng/m².
Các trường hợp nhận tiền và bàn giao mặt bằng sau 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận tiền ghi tại Thông báo chi trả tiền của UBND cấp huyện hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì không được hỗ trợ.
Các trường hợp nhận tiền và bàn giao mặt bằng sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận tiền ghi tại Thông báo chi trả tiền của UBND cấp huyện hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì không được hỗ trợ.
Các trường hợp nhận tiền và bàn giao mặt bằng sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận tiền ghi tại Thông báo chi trả tiền của UBND cấp huyện hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì không được hỗ trợ.
Việc hỗ trợ chi tuyên truyền các chính sách, chế độ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 như sau:
TRÌNH TỰ THU HỒI ĐẤT; LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ; KIỂM ĐẾM BẮT BUỘC, CƯỠNG CHẾ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH KIỂM ĐẾM BẮT BUỘC; CƯỠNG CHẾ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH THU HỒI ĐẤT
Trường hợp người có đất và tài sản trên đất Nhà nước thu hồi không có mặt tại địa phương hoặc không xác định được địa chỉ thì UBND cấp xã phải thông báo trên hệ thống truyền thanh ít nhất 02 (hai) lần/ngày trong thời hạn 3 (ba) ngày liên tục.
Sau thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người có đất Nhà nước thu hồi vẫn không phối hợp thực hiện thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản yêu cầu kiểm đếm bắt buộc.
Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường trình, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc (Mẫu số 06).
Trường hợp người bị kiểm đếm bắt buộc không nhận quyết định thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã lập biên bản và mời đại diện thôn (xóm, tổ dân phố) ký xác nhận sự việc; niêm yết công khai quyết định kiểm đếm bắt buộc tại trụ sở UBND cấp xã, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi trong thời gian 07 (bẩy) ngày.
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi đến, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc (hồ sơ trình theo quy định tại khoản 2, Điều 10 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT).
Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường trình, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc (Mẫu số 07).
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đồng thời trình quyết định thành lập Tổ thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc, thành phần gồm: Lãnh đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng - Tổ trưởng; đại diện UBND cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và đại diện các tổ chức cấp xã: Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân; Bí thư chi bộ, Trưởng thôn (bản, tổ dân phố) nơi có đất thu hồi.
Trường hợp người bị cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc không nhận quyết định thì lập biên bản và mời đại diện thôn (xóm, tổ dân phố) ký xác nhận sự việc; niêm yết công khai quyết định tại trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi đến khi kết thúc việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo Công an huyện xây dựng phương án đảm bảo an ninh, trật tự khi tiến hành cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện.
Trường hợp toàn bộ người có đất và tài sản trên đất đồng thuận nhất trí với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì việc niêm yết công khai được kết thúc trước 20 ngày. Việc đồng thuận nhất trí phải được lập thành biên bản có chữ ký của người sử dụng đất và lưu hồ sơ.
Hồ sơ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường để chuyển đến các cơ quan liên quan và thẩm định, trình duyệt, gồm:
Hồ sơ gồm 05 bộ, được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
Việc giao quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện đồng thời và lập thành biên bản (Mẫu số 16).
Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi khiếu nại, tố cáo liên quan đến trình tự, thủ tục và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Trong thời gian 05 (năm) ngày kể từ khi kết thúc thời hạn 30 ngày nhận tiền ghi tại Thông báo chi trả tiền của UBND cấp huyện hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi niêm yết công khai danh sách những người đã nhận tiền và bàn giao đất, tài sản trên đất đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng sớm (khuyến khích tiến độ bàn giao mặt bằng) tại trụ sở UBND cấp xã và điểm sinh hoạt chung của khu dân cư trong thời gian 03 (ba) ngày. Việc niêm yết công khai được lập thành biên bản (Mẫu số 20).
Sau khi hết thời gian niêm yết công khai (Mẫu số 21), Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi hồ sơ những người đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng sớm (khuyến khích tiến độ bàn giao mặt bằng) cho phòng Tài nguyên và Môi trường để trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Hồ sơ trình UBND cấp huyện phê duyệt gồm: Thông báo chi trả tiền của UBND cấp huyện hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi; biên lai nhận tiền (đối với những người không nhận tiền có lý do chính đáng phải được lập thành biên bản có xác nhận của Trưởng thôn, Chủ tịch UBND cấp xã, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng); biên bản bàn giao mặt bằng; danh sách những người đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ kèm theo biên bản niêm yết công khai và biên bản kết thúc niêm yết công khai; văn bản giải quyết các ý kiến (nếu có) trong thời gian niêm yết công khai.
Trong thời gian 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ (Mẫu số 22).
Trong thời gian 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của phòng Tài nguyên và Môi trường và hồ sơ kèm theo UBND cấp huyện phê duyệt danh sách những người đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ (Mẫu số 23).
Sau thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày UBND cấp huyện phê duyệt danh sách những người đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã có trách nhiệm chi trả tiền cho người được nhận hỗ trợ.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt người có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi phải thu dọn tài sản, hoa mầu trên đất và bàn giao toàn bộ mặt bằng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc chủ đầu tư.
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, phòng Tài nguyên và Môi trường trình Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất (hồ sơ trình theo quy định tại khoản 2, Điều 11 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT).
Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường trình, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất (Mẫu số 24).
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đồng thời trình quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất, thành phần gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện - Trưởng Ban; Lãnh đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng - Phó Ban; Lãnh đạo các phòng, ban của cấp huyện: Tài nguyên và Môi trường, Công an, Thanh tra, Tư pháp, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kinh tế hạ tầng (ở thành phố Bắc Giang là phòng Quản lý đô thị); Đại diện UBND cấp xã (Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã), đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức cấp xã: Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân; Bí thư chi bộ, Trưởng thôn (bản, tổ dân phố) nơi có đất thu hồi.
Ngoài các thành phần theo quy định nêu trên, căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định điều chỉnh hoặc thêm thành phần cho phù hợp để thực hiện nhiệm vụ.
Trường hợp người bị cưỡng chế chấp hành việc bàn giao đất thì Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất ghi nhận việc chấp hành bằng biên bản và chuyển biên bản cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện thủ tục nhận bàn giao đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có).
Sau khi vận động, thuyết phục, đối thoại theo quy định tại Khoản 4 Điều này mà người bị cưỡng chế thu hồi đất vẫn không chấp hành quyết định thu hồi đất, bàn giao đất thu hồi thì Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất có trách nhiệm lập phương án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt động cưỡng chế, trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt. Kinh phí cho hoạt động cưỡng chế được sử dụng từ nguồn kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án.
Phương án cưỡng chế được gửi đến: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; Công an cấp huyện; Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, phòng Tài nguyên và Môi trường, các thành viên Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện; UBND cấp xã; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã; Trưởng thôn (bản, tổ dân phố) để phối hợp và đảm bảo an ninh, trật tự trong quá trình thực hiện cưỡng chế.
Khi nhận được Phương án cưỡng chế thu hồi đất được phê duyệt, Công an cấp huyện xây dựng phương án bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
Tài sản trên đất của người bị cưỡng chế thu hồi đất phải lập thành biên bản, ghi rõ số lượng, chất lượng, có hình ảnh.
UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo địa điểm, thời gian để tổ chức, cá nhân có tài sản nhận lại tài sản. Việc nhận lại tài sản phải lập thành biên bản. Quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo đến nhận tài sản mà người có tài sản không đến nhận (trừ trường hợp có lý do chính đáng được UBND cấp xã xác nhận) thì UBND cấp xã báo cáo UBND cấp huyện phê duyệt phương án xử lý theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Mẫu số | Nội dung |
1 | Mẫu số 01 | Thông báo thu hồi đất |
2 | Mẫu số 02 | Thông báo kiểm kê hiện trạng |
3 | Mẫu số 03 | Tờ tự khai về đất và tài sản trên đất Nhà nước thu hồi |
4 | Mẫu số 04 | Biên bản kiểm kê hiện trạng đất và tài sản trên đất |
5 | Mẫu số 05 | Biên bản tuyên truyền, vận động người sử dụng đất hợp tác kiểm đếm |
6 | Mẫu số 06 | Quyết định kiểm đếm bắt buộc |
7 | Mẫu số 07 | Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc |
8 | Mẫu số 08 | Biên bản hội nghị lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất |
9 | Mẫu số 09 | Biên bản niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất |
10 | Mẫu số 10 | Biên bản kết thúc niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất |
11 | Mẫu số 11 | Tờ trình đề nghị thẩm định phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư |
12 | Mẫu số 12 | Tờ trình thu hồi đất |
13 | Mẫu số 13 | Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
14 | Mẫu số 14 | Quyết định thu hồi đất |
15 | Mẫu số 15 | Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
16 | Mẫu số 16 | Biên bản bàn giao Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
17 | Mẫu số 17 | Biên bản tuyên truyền, vận động người sử dụng đất nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và bàn giao mặt bằng |
18 | Mẫu số 18 | Thông báo về việc gửi tiền bồi thường, hỗ trợ vào Kho bạc Nhà nước |
19 | Mẫu số 19 | Biên bản giao Thông báo gửi tiền vào Kho bạc Nhà nước |
20 | Mẫu số 20 | Biên bản niêm yết công khai danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện hỗ trợ bàn giao mặt bằng sớm |
21 | Mẫu số 21 | Biên bản kết thúc niêm yết công khai danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện hỗ trợ bàn giao mặt bằng sớm |
22 | Mẫu số 22 | Tờ trình phê duyệt danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng sớm |
23 | Mẫu số 23 | Quyết định phê duyệt danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng sớm |
24 | Mẫu số 24 | Quyết định cưỡng chế thu hồi đất |
Mẫu số 01. Thông báo thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-UBND | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT
để thực hiện dự án…………………….
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Quyết định số …../2019/QĐ-UBNDngày / /2019 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ........ (ghi tên UBND huyện, thành phố) đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số /QĐ- UBND ngày…. tháng … năm …;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án……(ghi tên dự án)
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ............... ngày …..tháng ……năm.....
UBND huyện (thành phố)……………………. thông báo như sau:
1. Thu hồi đất
- Diện tích đất dự kiến thu hồi……………………………………………….
- Địa điểm:……………………………….………………..………………….
- Tổng số hộ bị thu hồi đất, ảnh hưởng bởi dự án: .........................................
(Kèm theo danh sách chi tiết bao gồm: Tên chủ sử dụng đất, diện tích thửa, tờ bản đồ số, loại đất)
2. Lý do thu hồi đất: ………………………………………….….…………
3. Thời gian điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:
Bắt đầu từ ngày….tháng … năm….đến ngày….tháng…năm .....
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định cư 1....................................... Ông/bà (hoặc tên tổ chức) ..................... có trách nhiệm phối hợp với .............(Ghi tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng) thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, công trình, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
___________________
1 Dự kiến vị trí địa điểm, bố trí tái định cư, diện tích và số lô đất tái định cư.
Mẫu số 02. Thông báo kiểm kê hiện trạng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-UBND | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
THÔNG BÁO KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG
để thực hiện dự án ...................................................
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của .......(ghi tên huyện, thành phố) đã được UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt tại Quyết định số /QĐ- UBND ngày…. tháng … năm …;
Căn cứ Thông báo số ...... /TB-UBND ngày ... tháng.... năm của UBND huyện (thành phố) ........................ (ghi tên huyện, thành phố) về việc thu hồi đất để thực hiện dự án ...............................
UBND .............(Ghi tên UBND xã/ phường/ thị trấn) thông báo việc kiểm kê hiện trạng phục vụ lập hồ sơ thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với:
1. ..................... (Tên tổ chức/hộ gia đình/ cá nhân)
- Địa chỉ: .................... (nếu là hộ gia đình, cá nhân ghi rõ địa chỉ thường trú; nếu là tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính).
2. Thời gian tiến hành kiểm kê hiện trạng: Từ giờ... phút, ngày ... đến ..... giờ .... phút, ngày ..................
Ông/bà/ người đại diện tổ chức .............. có trách nhiệm phối hợp với .........
..............(ghi tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng) trong thời gian tiến hành kiểm kê hiện trạng quy định trên đây.
Trường hợp ông/bà/ người đại diện tổ chức ....................... không chấp hành thì bị kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 03: Tờ tự khai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày tháng....... năm ......
TỜ TỰ KHAI
Về đất và tài sản có trên đất Nhà nước thu hồi để thực hiện Dự án
.............................................................................................................................
Kính gửi: | - UBND .......................................................1 |
Tôi là: ..................................................., là người đại diện cho ....................................................... .............................3
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Thực hiện Thông báo số ...... /TB-UBND ngày ... tháng.... năm ...... của UBND ................................................................4 việc thu hồi đất để thực hiện Dự án ........................................................................................................................
Sau khi nghe đại diện .................................................................................5 cung cấp, phổ biến và giải thích rõ về các căn cứ pháp lý cho việc thu hồi đất, thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án ..................................................
Chúng tôi xin tự kê khai về đất và tài sản trên thửa đất đang sử dụng trong khu vực thực hiện Dự án như sau:
I. Về đất:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ................................. do ........................................ cấp, thời điểm cấp................................................... 6
- Tên người được cấp giấy chứng nhận : ...................................................
Địa chỉ................................................................................................
- Các giấy tờ khác có liên quan đến việc sử dụng đất gồm 7:…………….
- Thửa đất có diện tích 8: .....................................................................
- Loại đất:.................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng: ....................................................................
- Thời điểm sử dụng: .....................................................................
- Các thông tin khác có liên quan:.....................................................
II. Về tài sản trên đất
- Loại nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, cây cối hoa màu, tài sản trên đất 9:
........................................................................................................
- Giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng tài sản 10:
..........................................................................................................
- Các thông tin khác có liên quan: ...............................................................
...........................................................................................................
........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung trên đây là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã cung cấp 11./.
| CHỦ HỘ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN/ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÓ ĐẤT THU HỒI |
___________________
1 Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi.
2 Ghi Tên tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; đại diện UBND xã/ phường/ thị trấn
3 Ghi tên Hộ gia đình/cá nhân/ tổ chức
4 Ghi tên UBND huyện (thành phố)
5 Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
6 Ghi các thông tin trên giấy chứng nhận liên quan đến người được cấp, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp (nếu có). Nếu không có giấy chứng nhận thì ghi rõ "Không có giấy chứng nhận"
7 Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng thửa đất (nếu có). Nếu không có thì ghi rõ "Không có giấy tờ"
8 Ghi rõ diện tích ghi trên Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có)
9 Nêu rõ loại nhà, công trình, thời điểm sử dụng hoặc tạo lập, số lượng, kích thước, khối lượng, giá trị và các đặc điểm khác có liên quan.s
10 Liệt kê các loại giấy tờ như: giấy phép xây dựng, giấy bán nhà, giấy giao rừng...... (nếu có). Nếu không có thì ghi rõ: "Không có giấy tờ"
11 Người tự khai ký vào từng trang của Tờ tự khai này.
Mẫu số 04: Biên bản kiểm kê hiện trạng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày tháng....... năm ......
BIÊN BẢN KIỂM KÊ
Về đất và tài sản có trên đất Nhà nước thu hồi để thực hiện dự án
..................................................................................................................................
Hôm nay, vào hồi.... ..giờ.... phút... ngày...... tháng.... năm......., tại hộ gia đình/cá nhân/tổ chức..................................... .....12 chúng tôi gồm:
I. Về phía ............................................................. (Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
3.............................................................................................................
II. Về phía UBND ........................... (ghi tên UBND xã/ phường/thị trấn nơi có đất thu hồi), gồm:
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
3.............................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư.............................................. (ghi tên):
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
3.............................................................................................................
IV. Về phía Hộ gia đình/cá nhân/tổ chức có đất, tài sản trên đất nhà nước thu hồi:
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
3.............................................................................................................
V. Các thành phần khác có liên quan (nếu có)
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
3.............................................................................................................
Chúng tôi đã cùng nhau làm việc kiểm kê về đất và tài sản có trên đất do.....
............................................................................ (ghi tên tổ chức, hộ gia đình cá nhân) đang sử dụng, trong khu vực Nhà nước thu hồi để thực hiện Dự án ................................................................................. (ghi tên dự án) với các nội dung cụ thể như sau:
I. Về đất:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ................................. do ........................................ cấp, thời điểm cấp............................................ 13
- Tên người được cấp giấy chứng nhận : ................................................
Địa chỉ................................................................................................
- Các giấy tờ khác có liên quan đến việc sử dụng đất gồm 14:................
.......................................................................................................................
- Thửa đất có diện tích 15: ..........................................................................
- Loại đất:...................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng: ................................................................................
- Thời điểm sử dụng: ...................................................................................
- Các thông tin khác có liên quan:................................................................
II. Về tài sản trên đất
- Loại nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, cây cối hoa màu, tài sản trên đất 16:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng tài sản 17:
.......................................................................................................................
- Các thông tin khác có liên quan:.......
Biên bản làm việc kết thúc vào hồi....... giờ....... phút cùng ngày, các thành phần tham gia lập biên bản đã đọc, nhất trí với các nội dung trên đây./.
XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
| CHỦ HỘ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN/ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÓ ĐẤT THU HỒI |
XÁC NHẬN CỦA | TỔ CHỨC LÀM NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG GPMB |
____________________
12 Ghi rõ tên, địa chỉ của người có đất thu hồi
13 Ghi các thông tin trên giấy chứng nhận liên quan đến người được cấp, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp (nếu có). Nếu không có giấy chứng nhận thì không phải ghi phần này.
14 Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng thửa đất (nếu có). Nếu không có thì ghi rõ "Không có giấy tờ"
15 Ghi rõ diện tích ghi trên Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có)
16 Nêu rõ loại nhà, công trình, thời điểm sử dụng hoặc tạo lập, số lượng, kích thước, khối lượng, giá trị và các đặc điểm khác có liên quan.s
17 Liệt kê các loại giấy tờ như: giấy phép xây dựng, giấy bán nhà, giấy giao rừng...... (nếu có). Nếu không có thì ghi rõ: "Không có giấy tờ"
Mẫu số 05: Biên bản tuyên truyền, vận động người sử dụng đất hợp tác kiểm đếm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày tháng....... năm ......
BIÊN BẢN LẦN THỨ ........18
Về việc tuyên truyền, vận động người sử dụng đất hợp tác kiểm đếm
Căn cứ Thông báo số /TB-UBND ngày….tháng….năm….của UBND….....................(ghi tên UBND huyện, thành phố) về việc thu hồi đất để thực hiện dự án......;
Căn cứ Thông báo số /TB-UBND ngày….tháng….năm….của UBND…..................... (ghi tên xã/phường/thị trấn) về việc kiểm kê hiện trạng để thực hiện dự án ....................................................................................
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày...... tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm hộ gia đình, cá nhân được tuyên truyền, vận động)....., chúng tôi gồm:
I. Về phía ............................................................. (Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
II. Về phía xã/ phường/ thị trấn..................................... 19
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư ..............................20
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
IV. Đại diện Chủ đầu tư dự án:
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
Chúng tôi đã cung cấp và giải thích rõ cho ông/bà..................................... (ghi tên hộ gia đình, cá nhân hoặc tên người đại diện tổ chức) các chính sách pháp luật hiện hành về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các quy định của pháp luật có liên quan đến việc thu hồi đất để thực hiện Dự án.............
Chúng tôi vận động ông/bà…………………………….. là đại diện cho .......................................... (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi tự giác hợp tác với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện công tác đo đạc, kiểm đếm theo quy định.
Sau khi nghe giải thích của các bên có liên quan, ...................... ............có ý kiến như sau:.....................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi....... giờ....... phút cùng ngày, các thành phần tham gia lập biên bản ký tên dưới đây 21./.
TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
| CHỦ HỘ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN/ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÓ ĐẤT THU HỒI
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN
| ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
| CÁC THÀNH PHẦN KHÁC |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (NẾU CÓ) |
|
___________________
18 Ghi rõ số lần đến vận động
19 Bên cạnh các thành phần đại diện cho UBND xã/phường/thị trấn, phải mời Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tùy theo tình hình thực tế có thể mời đại diện các Đoàn thể nhân dân cấp xã)
20 Bên cạnh các thành phần khác, phải mời Đại diện Ban Mặt trận Khu dân cư
21 Trường hợp không ký biên bản thì ghi rõ: "Không ký biên bản"; các thành phần khác ký vào Biên bản để lưu hồ sơ
Mẫu số 06: Quyết định kiểm đếm bắt buộc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN 22…
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ............... ngày…tháng …năm ... của …….. về việc thu hồi đất thực hiện Dự án ...............................................
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số...ngày tháng …năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm đêm bắt buộc đối với …………........................ , đang sử dụng thửa đất số ................, thuộc tờ bản đồ số................... tại xã/phường/thị trấn....................... do................................... địa chỉ....................
Thời gian thực hiện kiểm đếm bắt buộc từ ngày…..tháng……năm….....đến ngày ….. tháng…….năm ……
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. UBND xã/phường/thị trấn ……….. . . . có trách nhiệm giaoquyết định này cho ................................................... và niêm yết công khai quyết định này tại Trụ sở UBND xã/phường/thị trấn......., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư.......................
3. Giao23 ……………… triển khai thực hiện kiểm đêm bắt bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn.........; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan;.24............................. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận | CHỦ TỊCH |
___________________
22 Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp huyện
23 Tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
24 Ghi tên người sử dụng đất
Mẫu số 07. Quyết định cưỡng chế kiếm đếm bắt buộc
ỦY BAN NHÂN DÂN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN 25…….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số............. ngày.... tháng.... năm.... của Chủ tịch UBND..... về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ......ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế kiểm đêm bắt buộc đối với ……… , đang sử dụng thửa đất số ................, thuộc tờ bản đồ số................... tại xã/phường/thị trấn....................... do................................... địa chỉ....................
Thời gian thực hiện cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc từ ngày.... tháng.... năm.... đến ngày...... tháng..... năm.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. UBND xã/phường/thị trấn ……….. . . . có trách nhiệm giaoquyết định này cho ................................................... và niêm yết công khai quyết định này tại Trụ sở UBND xã/phường/thị trấn......., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư.......................
3. Giao26……………… triển khai thực hiện kiểm đêm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:...............................................
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn.........; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan;.27............................. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận | CHỦ TỊCH |
___________________
25 Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp huyện
26 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
27 Ghi tên người sử dụng đất
Mẫu số 08:
Biên bản hội nghị lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày tháng....... năm ......
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LẤY Ý KIẾN
Về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án.........................
Căn cứ Quyết định số ...../....../QĐ-UBND ngày ....... của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Thông báo thu hồi đất số ....../TB-UBND ngày ...... của ...........về chủ trương thu hồi đất để thực hiện Dự án ....................................
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày...... tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm), ........28... phối hợp với UBND ......29....... tổ chức hội nghị lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án ……………
I. Về phía ............................................................. (Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1...........................................................................................................
2...............................................................................................................
II. Về phía xã/ phường/ thị trấn..................................... 30
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư ..............................31
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
3.............................................................................................................
IV. Đại diện Chủ đầu tư dự án:
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
V. Các thành phần khác 32: ............................................................
Nội dung:
Sau khi nghe đại diện Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và đại diện UBND .............. trình bày chi tiết Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án............................. Người có đất và tài sản trên đất Nhà nước thu hồi đã phát biểu các ý kiến như sau:33.....................................................................................
Kết luận: .....................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi....... giờ....... phút cùng ngày, các thành phần tham gia lập biên bản ký tên dưới đây 34./.
TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ | ĐẠI DIỆN NGƯỜI CÓ ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT NHÀ NƯỚC THU HỒI
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN | ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
|
___________________
28 Ghi tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
29 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn nơi có đất thu hồi
30 Bên cạnh các thành phần đại diện cho UBND xã/phường/thị trấn, phải mời Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tùy theo tình hình thực tế có thể mời đại diện các Đoàn thể nhân dân cấp xã)
31 Bên cạnh các thành phần khác, phải mời Đại diện Chi bộ, Ban Mặt trận Khu dân cư
32 Ghi rõ số lượng đại biểu dự hội nghị và Đại diện tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất và tài sản trên đất Nhà nước thu hồi
33 Mô tả chi tiết diễn biến của cuộc họp: Bao gồm các ý kiến đồng ý, không đồng ý, ý kiến khác về phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng.... ; việc làm rõ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền....
34 Trường hợp không ký biên bản thì ghi rõ: "Không ký biên bản"; các thành phần khác ký vào Biên bản để lưu hồ sơ
Mẫu số 09: Biên bản niêm yết công khai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày tháng....... năm ......
BIÊN BẢN NIÊM YẾT CÔNG KHAI
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án........
Căn cứ Quyết định số ...../2019/QĐ-UBND ngày ....... của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Thông báo thu hồi đất số ....../TB-UBND ngày ...... của ...........về chủ trương thu hồi đất để thực hiện Dự án ....................................
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày...... tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm), ........35... phối hợp với UBND ......36....... tổ chức niêm yết công khai Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án ……………
I. Về phía ............................................................. (Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
II. Về phía xã/ phường/ thị trấn..................................... 37
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư ..............................38
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
3.............................................................................................................
IV. Đại diện Chủ đầu tư dự án:
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
V. Các thành phần khác 39: ............................................................
Việc niêm yết công khai Dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án được thực hiện như sau:
- Thời gian niêm yết công khai: Từ ..... giờ.... phút.... ngày ..... đến ..... giờ.... phút.... ngày....... 40
- Địa điểm niêm yết:.............................................
Đồng thời với việc niêm yết công khai, Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thông báo ..... lần trong thời gian .... ngày liên tục (từ ngày ...... đến ngày.............) trên hệ thống loa truyền thanh của .............................(ghi tên xã, phường, thị trấn, thôn, bản khu dân cư nơi có đất thu hồi).
Biên bản kết thúc vào hồi..... giờ......phút cùng ngày, đại diện các bên nhất trí ký tên dưới đây./.
TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ | ĐẠI DIỆN NGƯỜI CÓ ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT NHÀ NƯỚC THU HỒI
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN | ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
___________________
35 Ghi tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
36 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn nơi có đất thu hồi
37 Bên cạnh các thành phần đại diện cho UBND xã/phường/thị trấn, phải mời Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tùy theo tình hình thực tế có thể mời đại diện các Đoàn thể nhân dân cấp xã)
38 Bên cạnh các thành phần khác, có thể mời đại diện Chi bộ, Ban Công tác mặt trận Khu dân cư
39 Đại diện hộ gia đình/cá nhân/tổ chức có đất nhà nước thu hồi
40 Đảm bảo không ít hơn 20 ngày kể từ ngày niêm yết
Mẫu số 10: Biên bản kết thúc niêm yết công khai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày tháng....... năm ......
BIÊN BẢN KẾT THÚC NIÊM YẾT CÔNG KHAI
Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án...........
Căn cứ Quyết định số ...../....../QĐ-UBND ngày ....... của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Thông báo thu hồi đất số ....../TB-UBND ngày ...... của ...........về chủ trương thu hồi đất để thực hiện Dự án ....................................
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày...... tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm kết thúc niêm yết), ........41... phối hợp với UBND ......42....... tổ chức kết thúc việc niêm yết công khai Dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án ……………
I. Về phía ............................................................. (Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
II. Về phía xã/ phường/ thị trấn..................................... 43
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư ..............................44
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
3.............................................................................................................
IV. Đại diện Chủ đầu tư dự án:
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
V. Các thành phần khác 45: ............................................................
Việc kết thúc niêm yết công khai Dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án như sau:
- Thời gian đã niêm yết công khai thực tế: Từ ..... giờ.... phút.... ngày ..... đến ..... giờ.... phút.... ngày....... 46
- Địa điểm niêm yết:.............................................
- Kết thúc niêm yết công khai đã nhận được ý kiến phản ánh của.......47...
Biên bản kết thúc vào hồi..... giờ......phút cùng ngày, đại diện các bên nhất trí ký tên dưới đây./.
TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ | ĐẠI DIỆN NGƯỜI CÓ ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT NHÀ NƯỚC THU HỒI
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN | ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
___________________
46 Đảm bảo không ít hơn 20 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết
47 Mô tả rõ số lượng, nội dung các ý kiến phản ánh của người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 11: Tờ trình thẩm định phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư
.................48................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-....... | ............., ngày tháng....... năm ...... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm định phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư
Dự án ...................................................................
Kính gửi: …………49…………........
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/ 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/ 5 /2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/ 2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồ đất; số 37/TT-BTNMT 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; 33/2017/TT-BTNMTngày 29 tháng 9 năm 2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Căn cứ Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
......................... trình .................... thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án .................................... với những nội dung cụ thể như sau:
I. Tổng diện tích đất thu hồi chuyển mục đích sử dụng: ......... m², trong đó:
1. ....
2. .....
II. Địa điểm: ...............................
III. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Tổng giá trị phương án: ....... .................. đồng (Bằng chữ:..........). Trong đó:
1. Kinh phí bồi thường về đất: ............. đồng, gồm:
- Đất.... ........
2. Kinh phí bồi thường hoa màu, tài sản trên đất (nếu có): ....... đồng, gồm:
- .......................................................................................................
- .........................................................................................................
3. Kinh phí bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có): .... đồng, gồm:
- ................................................................................................................
- ..............................................................................................................
4. Các khoản hỗ trợ: ........ đồng, gồm:
- .................................................................................................................
- .................................................................................................................
5. Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng:..... đồng, gồm:
- ...............................................................................................................
- ............................................................................................................
6. Việc bồi thường bằng đất (nếu có):
7. Phương án bố trí tái định cư (nếu có):
- Địa điểm bố trí tái định cư:.............................
- Diện tích lô đất tái định cư: .......................
- Giá đất tái định cư: ..............................................
- Các thông tin cần thiết khác có liên quan đến việc bố trí tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân.
(Trong trường hợp hộ gia đình cá nhân tự lo chỗ ở tái định cư thì ghi rõ số tiền hỗ trợ kèm theo Đơn đề nghị của Hộ gia đình...;
7. Ý kiến, kiến nghị của tổ chức/hộ gia đình/cá nhân về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; kết quả giải quyết (nếu có):
...................................................................................................................
8. Các nội dung cần thiết khác có liên quan (việc di dời các công trình của tổ chức, cơ sở tôn giáo; di dời mồ mả....):.....................
(Có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết kèm theo)
Vậy .......... đề nghị .................. xem xét, thẩm định./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC LÀM NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG GPMB |
___________________
48 Tên tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
49 Tên cơ quan chủ trì thẩm định
Mẫu số 12. Tờ trình thu hồi đất
.................50................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thu hồi đất để thực hiện Dự án …………………..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân …51.
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/ 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồ đất; số 37/TT-BTNMT 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……...... được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của UBND tỉnh;
Căn cứ ….
Căn cứ Biên bản thẩm định hồ sơ thu hồi đất, phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng ngày.............. ...................................... đề nghị UBND …………….. thu hồi đất để thực hiện Dự án…...........................…, cụ thể như sau:
1. Thu hồi ... m² đất của ... ....... tổ chức/hộ gia đình/cá nhân
Địa điểm: .......................
Lý do thu hồi đất: ……............................. (Ghi rõ mục đích thu hồi đất theo quy định tại các Điều 61,62,64 Luật Đất đai)
(Có danh sách chi tiết kèm theo)
2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
2.1. Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn ….......... có trách nhiệm
- Niêm yết công khai Quyết dịnh này tại Trụ sở UBND xã/phường/thị trấn và tại nơi sinh hoạt chung của khu dân cư................;
- Giao quyết định thu hồi đất này cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại Điểm 1. Trường hợp hộ gia đình/cá nhân/tổ chức vắng mặt hoặc không nhận Quyết định thu hồi đất thì phải lập thành biên bản.
2.2. ..................... …. (ghi tên cơ quan chịu trách nhiệm) có trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên trang thông tin điện tử của ..........
3. Giao .......................... (ghi tên cơ quan được giao quản lý) quản lý chặt chẽ diện tích đất đã thu hồi.
Đề nghị UBND…… xem xét, quyết định./.
Nơi nhận | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
___________________
50 Tên cơ quan Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền trình
51 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất
Mẫu số 13. Tờ trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
.....................52.................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án…………………..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…..........53.................
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/TT-BTNMT 30/6/2014 Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……...... được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của UBND ………;
Căn cứ ….
Căn cứ Biên bản thẩm định Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng.................................................... đề nghị UBND …………….. phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện Dự án….................…, với các nội dung cụ thể như sau:
I. Tổng diện tích đất thu hồi chuyển mục đích sử dụng: ......... m², trong đó:
1. .........................
2. .........................
II. Địa điểm: ...............................
III. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Tổng giá trị phương án: ....... .................. đồng (Bằng chữ:..........). Trong đó:
1. Kinh phí bồi thường về đất: ............. đồng, gồm:
- Đất....
2. Kinh phí bồi thường hoa màu, tài sản trên đất (nếu có): ....... đồng, gồm:
- .....
3. Kinh phí bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có): .... đồng, gồm:
- .....
4. Các khoản hỗ trợ: ........ đồng, gồm:
- .....
5. Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng:..... đồng, gồm:
- .....
6. Việc bồi thường bằng đất (nếu có):
7. Phương án bố trí tái định cư (nếu có):
- Địa điểm bố trí tái định cư:....................
- Diện tích lô đất tái định cư: .......................
- Giá đất tái định cư: ..............................
- Các thông tin cần thiết khác có liên quan đến việc bố trí tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân.
(Trong trường hợp hộ gia đình cá nhân tự lo chỗ ở tái định cư thì ghi rõ số tiền hỗ trợ kèm theo Đơn đề nghị của Hộ gia đình...;
7. Ý kiến, kiến nghị của tổ chức/hộ gia đình/cá nhân về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; kết quả giải quyết (nếu có):
...................................................................................................................
8. Các nội dung cần thiết khác có liên quan (nếu có):.....................
(Có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết kèm theo)
Đề nghị .................... xem xét, quyết định./.
Nơi nhận | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
____________________
52 Ghi tên cơ quan Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền
53 Ghi tên Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường
Mẫu số 14. Quyết định thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/TT-BTNMT 30/6/2014 Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của UBND ………;
Căn cứ ….
Xét đề nghị của .................................. tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m² đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số................ (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số....... tại........
Lý do thu hồi đất:……(Ghi rõ mục đích thu hồi đất theo Điều 61/62/64/65 Luật Đất đai năm 2013)
(Có danh sách chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao Quyết định này cho ông/bà...........; trường hợp ông/bà...... vắng mặt hoặc không nhận quyết định này thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại Trụ sở UBND xã/phường/thị trấn....., tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.......
2. ............................ (ghi tên cơ quan Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm trình UBND thành lập Hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c,g,h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình UBND phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
2. Văn phòng UBND …. có trách nhiệm đăng tải quyết định này trên trang thông tin điện tử của ..............................
3. Giao .... .......................quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Các cơ quan:……., UBND xã/phường/thị trấn nơi có đất nhà nước thu hồi và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 15. Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện dự án…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai 29/11/ 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/ 5 /2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/ 5 /2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/TT-BTNMT 30/6/2014 Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ ….
Xét đề nghị của ......... (ghi tên cơ quan Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án…......, cụ thể như sau:
I. Tổng diện tích đất thu hồi chuyển mục đích sử dụng: ......... m², trong đó:
1. .........................
2. .........................
II. Địa điểm: ...............................
III. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Tổng giá trị phương án: ....... .................. đồng (Bằng chữ:..........). Trong đó:
1. Kinh phí bồi thường về đất: ............. đồng, gồm:
- Đất....
........
2. Kinh phí bồi thường hoa màu, tài sản trên đất (nếu có): ....... đồng, gồm:
- .....
- .......
- .....
3. Kinh phí bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có): .... đồng, gồm:
- .....
- .......
4. Các khoản hỗ trợ: ........ đồng, gồm:
- .....
- .......
5. Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng: ..... đồng, gồm:
- .....
6. Việc bồi thường bằng đất (nếu có):
7. Phương án bố trí tái định cư (nếu có):
- Địa điểm bố trí tái định cư:....................
- Diện tích lô đất tái định cư: .......................
- Giá đất tái định cư: ..............................
- Các thông tin cần thiết khác có liên quan đến việc bố trí tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân.
(Trong trường hợp hộ gia đình cá nhân tự lo chỗ ở tái định cư thì ghi rõ số tiền hỗ trợ kèm theo Đơn đề nghị của Hộ gia đình...;
7. Ý kiến, kiến nghị của tổ chức/hộ gia đình/cá nhân về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; kết quả giải quyết (nếu có):
...................................................................................................................
8. Các nội dung cần thiết khác có liên quan (nếu có):.....................
(Có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết kèm theo)
Điều 2.
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư dự án, UBND xã/phường/thị trấn.......... nơi có đất nhà nước thu hồi giao quyết định này đến từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; tổ chức việc niêm yết công khai Quyết định này theo quy định.
2. ........................ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án được phê duyệt trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
3. Văn phòng UBND …. có trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên trang thông tin điện tử của .....
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Các cơ quan:……., UBND xã/phường/thị trấn........ nơi có đất nhà nước thu hồi và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có tên trong Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 16: Biên bản giao Quyết định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày tháng....... năm ......
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án..........................
Căn cứ Quyết định số /QĐ- UBND ngày….tháng….năm….của UBND….. về việc thu hồi đất để thực hiện dự án; Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày….tháng….năm….của UBND…..về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án…………
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày...... tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm giao quyết định)....., chúng tôi gồm:
I. Đại diện ........ (Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND cấp xã nơi có đất thu hồi).
II. Đại diện tổ chức/hộ gia đình/ cá nhân:
1......
2......
III. Các thành phần khác.....
Chúng tôi đã tiến hành giao Quyết định số /QĐ- UBND ngày….tháng….năm….của UBND….. về việc thu hồi đất để thực hiện dự án............... và Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày….tháng….năm….của UBND…..về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án………… cho ông (bà)…………………………là đại diện tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất nhà nước thu hồi (hoặc có tài sản trên đất được bồi thường).
Đề nghị Ông (bà)…………………………….. đúng …..giờ….phút, ngày…. tháng….năm….có mặt tại………….............để nhận tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
Sau thời gian…..ngày, kể từ ngày ông (bà)…………………………….. nhận đủ số tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đề nghị ông (bà)............................. thu dọn tài sản trên đất để bàn giao mặt bằng cho …….......... (ghi rõ tên tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Chủ đầu tư) để thực hiện Dự án.
Biên bản kết thúc vào hồi..... giờ, cùng ngày, đại diện các bên nhất trí ký tên dưới đây./.
BÊN GIAO | BÊN NHẬN |
Mẫu số 17: Biên bản tuyên truyền, vận động người sử dụng đất nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và bàn giao mặt bằng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày tháng....... năm ......
BIÊN BẢN LẦN THỨ ........54
Về việc tuyên truyền, vận động người sử dụng đất nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và bàn giao mặt bằng
Căn cứ Quyết định số /QĐ- UBND ngày….tháng….năm….của UBND….. về việc thu hồi đất để thực hiện dự án; Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày….tháng….năm….của UBND…..về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án…………
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày...... tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm giao quyết định)....., chúng tôi gồm:
I. Về phía ............................................................. (Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
II. Về phía xã/ phường/ thị trấn..................................... 55
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư ..............................56
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
3.............................................................................................................
IV. Đại diện Chủ đầu tư dự án:
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
Chúng tôi đã cung cấp và giải thích rõ cho ông/bà..................................... (ghi tên hộ gia đình, cá nhân hoặc tên người đại diện tổ chức) các chính sách pháp luật hiện hành về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các quy định của pháp luật có liên quan đến việc thu hồi đất để thực hiện Dự án..........................................
Chúng tôi vận động ông/bà…………………………….. là đại diện cho .......................................... (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) có đất, tài sản trên đất
Nhà nước thu hồi tự giác chấp hành Quyết định thu hồi đất, nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, nhận đất tái định cư (nếu có) theo phương án đã được phê duyệt và bàn giao mặt bằng đúng thời gian quy định.
Nếu ông/bà................................... không tự giác chấp hành thì bị cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Sau khi nghe ý kiến giải thích và vận động của các cơ quan có liên quan, ...................... ............có ý kiến như sau:.......................................................
Biên bản kết thúc vào hồi....... giờ....... phút cùng ngày, các thành phần tham gia lập biên bản ký tên dưới đây 57./.
TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ | CHỦ HỘ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN/ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÓ ĐẤT THU HỒI
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN
| ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
| CÁC THÀNH PHẦN KHÁC |
____________________
54 Ghi rõ số lần đến vận động
55 Bên cạnh các thành phần đại diện cho UBND xã/phường/thị trấn, phải mời Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tùy theo tình hình thực tế có thể mời đại diện các Đoàn thể nhân dân cấp xã)
56 Bên cạnh các thành phần khác, phải mời Đại diện Ban Mặt trận Khu dân cư
57 Trường hợp không ký biên bản thì ghi rõ: "Không ký biên bản"; các thành phần khác ký vào Biên bản để lưu hồ sơ
Mẫu số 18. Thông báo về việc gửi tiền bồi thường, hỗ trợ vào Kho bạc nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-UBND | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
THÔNG BÁO
Về việc gửi vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước........... tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của tổ chức/hộ gia đình/cá nhân................ để thực hiện
Dự án…………………….
Căn cứ Quyết định số /QĐ- UBND ngày….tháng….năm….của UBND….. về việc thu hồi đất để thực hiện dự án; Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày….tháng….năm….của UBND…..về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án…………
UBND ………………………. (ghi tên UBND xã/phường/thị trấn) đã phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc............... và ................... tuyên truyền, vận động ..... lần nhưng không nhận được sự đồng thuận của hộ gia đình/cá nhân/tổ chức...................... (ghi tên tổ chức/hộ gia đình/ cá nhân).
Nay xin thông báo tiền bồi thường, hỗ trợ của ........ (ghi tên tổ chức/hộ gia đình/cá nhân) đã được chuyển toàn bộ vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước ..................... (ghi tên Kho bạc Nhà nước nơi chuyển tiền)
Vậy xin thông báo để........................ biết được./.
Nơi nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 19: Biên bản giao Thông báo gửi tiền vào Kho bạc Nhà nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày tháng....... năm ......
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Thông báo việc gửi tiền bồi thường, hỗ trợ vào Kho bạc Nhà nước........
Căn cứ Quyết định số /QĐ- UBND ngày….tháng….năm….của UBND….. về việc thu hồi đất để thực hiện dự án; Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày….tháng….năm….của UBND…..về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án…………
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày...... tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm giao quyết định)....., chúng tôi gồm:
I. Đại diện ........ (Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND cấp xã nơi có đất thu hồi).
II. Đại diện tổ chức/hộ gia đình/ cá nhân:
1......
2......
III. Các thành phần khác.....
Chúng tôi đã tiến hành giao Thông báo số /TB-UBND ngày….tháng….năm….của UBND…....... về việc gửi tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của ông/bà................ vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước...........
Biên bản kết thúc vào hồi..... giờ, cùng ngày, đại diện các bên nhất trí ký tên dưới đây./.
BÊN GIAO | BÊN NHẬN
|
| CÁC THÀNH PHẦN KHÁC CÓ LIÊN QUAN |
Mẫu số 20: Biên bản niêm yết công khai danh sách các hộ đủ điều kiện hỗ trợ bàn giao mặt bằng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày tháng....... năm ......
BIÊN BẢN NIÊM YẾT CÔNG KHAI
Danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện hỗ trợ bàn giao mặt bằng
(Khuyến khích tiến độ) và mức hỗ trợ Dự án........
Căn cứ Quyết định số ...../....../QĐ-UBND ngày ....... của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số ......./QĐ- UBND ngày ...... của UBND huyện, thành phố...... v/v phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án .......
Căn cứ Thông báo số ....../TB-UBND ngày ...... của ...........về việc nhận tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư Dự án ....................................
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày...... tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm), ........58... phối hợp với UBND ......59....... tổ chức niêm yết công khai khai danh sách các hộ đủ điều kiện hỗ trợ và mức hỗ bàn giao mặt bằng (khuyến khích tiến độ) trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án……………
I. Về phía ............................................................. (Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
II. Về phía xã/ phường/ thị trấn..................................... 60
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư ..............................61
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
3.............................................................................................................
IV. Đại diện Chủ đầu tư dự án:
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
V. Các thành phần khác 62: ............................................................
Việc niêm yết công khai danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện nhận tiền hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án ......................,như sau:
- Thời gian niêm yết công khai: Từ ..... giờ.... phút.... ngày ..... đến ..... giờ.... phút.... ngày....... 63
- Địa điểm niêm yết:.............................................
(Có danh sách các hộ đủ điều kiện hỗ trợ bàn giao mặt bằng (khuyến khích tiến độ) và mức hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án……………kèm theo)
Biên bản kết thúc vào hồi..... giờ......phút cùng ngày, đại diện các bên nhất trí ký tên dưới đây./.
TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ | ĐẠI DIỆN NGƯỜI CÓ ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT NHÀ NƯỚC THU HỒI
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN | ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
|
___________________
58 Ghi tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
59 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn nơi có đất thu hồi
60 Bên cạnh các thành phần đại diện cho UBND xã/phường/thị trấn, phải mời Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tùy theo tình hình thực tế có thể mời đại diện các Đoàn thể nhân dân cấp xã)
61 Bên cạnh các thành phần khác, có thể mời đại diện Chi bộ, Ban Công tác mặt trận Khu dân cư
62 Đại diện hộ gia đình/cá nhân/tổ chức có đất nhà nước thu hồi
63 Đảm bảo không ít hơn 03 ngày kể từ ngày niêm yết
Mẫu số 21: Biên bản kết thúc niêm yết công khai danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện hỗ trợ bàn giao mặt bằng (Khuyến khích tiến độ) Dự án........
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày tháng....... năm ......
BIÊN BẢN KẾT THÚC NIÊM YẾT CÔNG KHAI
Danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng (Khuyến khích tiến độ) khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án........
Căn cứ Quyết định số ...../....../QĐ-UBND ngày ....... của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số ......./QĐ- UBND ngày ...... của UBND huyện, thành phố...... v/v phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án .......
Căn cứ Thông báo số ....../TB-UBND ngày ...... của ...........về việc nhận tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư Dự án ....................................
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày...... tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm kết thúc niêm yết), ........64... phối hợp với UBND ......65....... tổ chức kết thúc việc niêm yết công khai danh sách các hộ đủ điều kiện hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng (khuyến khích tiến độ) khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án……………
I. Về phía ............................................................. (Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
II. Về phía xã/ phường/ thị trấn..................................... 66
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư ..............................67
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
3.............................................................................................................
IV. Đại diện Chủ đầu tư dự án:
1................................................................................................................
2...............................................................................................................
V. Các thành phần khác 68: ............................................................
Việc kết thúc niêm yết công khai khai danh sách các hộ đủ điều kiện hỗ trợ mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng (khuyến khích tiến độ) khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án……………như sau:
- Thời gian đã niêm yết công khai thực tế: Từ ..... giờ.... phút.... ngày ..... đến ..... giờ.... phút.... ngày....... 69
- Địa điểm niêm yết:.............................................
- Kết thúc niêm yết công khai đã nhận được ý kiến phản ánh của.......70...
Biên bản kết thúc vào hồi..... giờ......phút cùng ngày, đại diện các bên nhất trí ký tên dưới đây./.
TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ | ĐẠI DIỆN NGƯỜI CÓ ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT NHÀ NƯỚC THU HỒI
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN
| ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
|
____________________
64 Ghi tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
65 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn nơi có đất thu hồi
66 Bên cạnh các thành phần đại diện cho UBND xã/phường/thị trấn, phải mời Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tùy theo tình hình thực tế có thể mời đại diện các Đoàn thể nhân dân cấp xã)
67 Bên cạnh các thành phần khác, có thể mời đại diện Chi bộ, Ban Công tác mặt trận Khu dân cư
68 Đại diện hộ gia đình/cá nhân/tổ chức có đất nhà nước thu hồi
69 Đảm bảo không ít hơn 20 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết
70 Mô tả rõ số lượng, nội dung các ý kiến phản ánh của người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 22: Tờ trình phê duyệt danh sách đủ điều kiện nhận hỗ trợ bàn giao mặt bằng (khuyến khích tiến độ)
.....................71.................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị phê duyệt danh sách các hộ gia đình, các nhân đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng (khuyến khích tiến độ) khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án…………………..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố…..
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/TT-BTNMT 30/6/2014 Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ- UBND ngay……của UBND huyện, thành phố…..v/v phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án……………
Căn cứ thông báo số …… /TB- UBND ngày…… v/v nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án……..
Căn cứ Biên bản niêm yết công khai và Biên bản kết thúc niêm yết công khai danh sách các hộ gia đình, các nhân đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng (khuyến khích tiến độ) khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án…………… các nội dung cụ thể như sau:
1. Tổng số hộ gia đình, các nhân đủ điều kiện nhận hỗ trợ: …. Hộ, trong đó:
- Số hộ nhận mức hỗ trợ:…….đồng/m²;
- Số hộ nhận mức hỗ trợ:…….đồng/m²;
2. Tổng số tiền hỗ trợ:…………………. Đồng; Trong đó:
- Diện tích được hỗ trợ: ………đồng/m² x……m² = ……..đồng;
- Diện tích được hỗ trợ: ………đồng/m² x……m² = ……..đồng;
Có danh sách chi tiết các hộ gia đình, các nhân đủ điều kiện hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng
Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm:
-Thông báo chi trả tiền của UBND cấp huyện hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Biên lai nhận tiền (đối với những người không nhận tiền có lý do chính đáng phải được lập thành biên bản có xác nhận của Trưởng thôn, Chủ tịch UBND cấp xã, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng);
- Biên bản bàn giao mặt bằng;
- Biên bản niêm yết công khai và biên bản kết thúc niêm yết công khai danh sách các hộ đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ;
- Văn bản giải quyết các ý kiến (nếu có) trong thời gian niêm yết công khai.
Đề nghị .................... xem xét, quyết định./.
Nơi nhận | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
____________________
71 Ghi tên cơ quan Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền
Mẫu số 23: Quyết định phê duyệt danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng (khuyến khích tiến độ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng sớm (khuyến khích tiến độ) khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án …………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai 29/11/ 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/ 5 /2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/ 5 /2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/TT-BTNMT 30/6/2014 Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ ….
Xét đề nghị của ......... (ghi tên cơ quan Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt duyệt danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng (khuyến khích tiến độ) khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án ………………….. cụ thể như sau:
1. Tổng số hộ gia đình, các nhân đủ điều kiện nhận hỗ trợ: …. Hộ, trong đó:
- Số hộ nhận mức hỗ trợ:…….đồng/m²;
- Số hộ nhận mức hỗ trợ:…….đồng/m²;
2. Tổng số tiền hỗ trợ:…………………. Đồng; Trong đó:
- Diện tích được hỗ trợ: ………đồng/m² x……m² = ……..đồng;
- Diện tích được hỗ trợ: ………đồng/m² x……m² = ……..đồng;
(Có sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ bàn giao mặt bằng (khuyến khích tiến độ chi tiết kèm theo)
Điều 2.
1.Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư dự án, UBND xã/phường/thị trấn.......... nơi có đất nhà nước thu hồi giao quyết định này đến từng hộ gia đình, cá nhân; trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; tổ chức việc niêm yết công khai Quyết định này theo quy định.
2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường GPMB phối hợp với UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan chi trả tiền tại Điều 1 Quyết định này trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
3. Văn phòng UBND …. có trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên trang thông tin điện tử của .....
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Các cơ quan:……., UBND xã/phường/thị trấn........ nơi có đất nhà nước thu hồi và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 24. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thu hồi đất đối với........... (ghi tên các tổ chức/hộ gia đình/cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai 29/11/ 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/TT-BTNMT 30/6/2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND tỉnh về việc ban hành bản Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm của UBND ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số...... ngày .... tháng.... năm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với (ghi tên hộ gia đình cá nhân; tổ chức)……………….…đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại (ghi địa chỉ thửa đất)
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi đất từ ngày .... tháng.... năm đến ngày .... tháng .... năm.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. UBND................ (ghi tên xã, phường, thị trấn) có trách nhiệm giao quyết định này cho................................ (ghi tên hộ gia đình, cá nhân, tổ chức) và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở UBND xã/phường/thị trấn, địa điểm s inh hoạt chung của khu dân cư ....... (ghi tên nơi có đất thu hồi).
3. Giao …………… (ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ) triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………………………………
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND ...... (ghi tên xã/phường/thị trấn); Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan và............................. (ghi tên người sử dụng đất bị áp dụng biện pháp cưỡng chế) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận | CHỦ TỊCH |