ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN -------- Số: 08/2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Tuy Hòa, ngày 02 tháng 4 năm 2016 |
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014, về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014, về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
Ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (tại Công văn số 76/HĐND ngày 01/4/2016);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (tại Tờ trình số 703/TTr-STC ngày 01/4/2016); ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (tại Báo cáo số 22/BC-STP ngày 24/02/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
- Đối với các dự án đã được ký hợp đồng thuê đất nộp tiền hàng năm, thời gian còn lại của hợp đồng sẽ được ký hợp đồng điều chỉnh theo quyết định này.
- Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Bộ: TC, TP, TN-MT; - TT.Tỉnh uỷ; TT.HĐND tỉnh; - TT. UBMTTQVN tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Công báo tỉnh Phú Yên; - Lưu: VT, Hg, Dkt, HgA | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Chí Hiến |
(Kèm theo Quyết định số …../2016/QĐ-UBND ngày …./ /2016 của UBND tỉnh)
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện các nội dung có liên quan đến việc xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh.
Bảng hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ để xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
3. Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
4. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
5. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định;
6. Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
7. Đối với các trường hợp thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo;
8. Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;
Đối với các trường hợp được quy định tại điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 mục này được áp dụng đối với các thửa đất hoặc khu đất có dự án có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất).
1. Xác định đô thị
- Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.
- Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại IV.
- Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn, La Hai: Đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố (ngõ, hẻm) có chiều rộng của đường từ 6m trở lên có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của đường từ 2m đến dưới 6m có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ngõ, hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên và các vị trí còn lại trong đô thị có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
1. Xác định vùng đất: 02 vùng (đồng bằng và miền núi).
2. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
- Khu vực 1: Đất thuộc trung tâm xã, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
- Khu vực 2: Đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (ngoài khu vực 1) có giá đất thị trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh lộ), đường liên xã, đường liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp các đường rộng từ 4m trở lên (không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí 3: Đất tiếp giáp các đường rộng từ 2m đến dưới 4m (không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí 4: Đất tiếp giáp các đường rộng dưới 2m và các vị trí thuộc hẻm của các vị trí 2 và 3 nêu trên (không thuộc vị trí 1) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
1. Xác định vị trí đất trồng lúa nước, trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác(gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
a) 2 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:
- Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (thôn, buôn, xóm, bản nơi có đất) hoặc khu dân cư, điểm dân cư tập trung, đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm trong phạm vi bán kính 1.000m.
- Đất có khoảng cách so với đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 1.000m.
b) Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2yếu tố về khoảng cách nói trên, đồng thời tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửađất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên nhưng không tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn hoặc các thửa đất tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn nhưng không có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửađất không thuộc quy định vị trí 1, vị trí 2 nêu trên và không phải đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu.
- Vị trí 4: Áp dụng đối vớiđất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu. Trường hợp các thửa đất có các yếu tố như ở vị trí 1, vị trí 2 nhưng đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu thì xác định là vị trí 4.
2. Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm hoặc đến đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 500m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
1. Bảng hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị (Chi tiết kèm theo Phụ lục 1);
2. Bảng hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn (Chi tiết kèm theo Phụ lục 2);
3. Đối với loại đất thương mại, dịch vụ; loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0.
1. Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm gồm:
1.1. Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước 2 vụ:(Chi tiết kèm theo Phụ lục 3).
1.2. Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ):(Chi tiết kèm theo Phụ lục 4).
2.2. Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm:(Chi tiết kèm theo Phụ lục 5).
2.3. Bảng hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:(Chi tiết kèm theo Phụ lục 6).
2.4. Bảng hệ số điều chỉnh giá đất nuôi trồng thủy sản: (Chi tiết kèm theo Phụ lục 7).
1.5. Bảng hệ số điều chỉnh giá đất làm muối: (Chi tiết kèm theo Phụ lục 8).
Bảng hệ số điều chỉnh giá đất các đảo: (Chi tiết kèm theo Phụ lục 9).
Đối với các loại đất mà Chính phủ không qui định khung giá đất thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0.
Các quy định khác không có trong Bảng hệ số điều chỉnh giá đất này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành./.