Quyết định 07/2020/QĐ-UBND Nghệ An QCPH giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

thuộc tính Quyết định 07/2020/QĐ-UBND

Quyết định 07/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết một số thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:07/2020/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Hoàng Nghĩa Hiếu
Ngày ban hành:06/04/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2020/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 06 tháng 04 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính; số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội Vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ và trình tự thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1498/TTr-STNMT ngày 03/4/2020 về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết một số thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng  đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết một số thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 4 năm 2020 và bãi bỏ Điều 27 Quy định về việc cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở và đất vườn, ao gắn liền với đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An được ban hành tại Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 03/4/2018 của UBND tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Nghệ An; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Quản lý Đất đai;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Nghệ An, Đài PTTH Nghệ An;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT.UB, NN (X. Hùng).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Nghĩa Hiếu

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định nội dung, trách nhiệm, thẩm quyền và thời gian phối hợp giải quyết một số thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

2. Những nội dung không quy định trong Quy chế này được phối hợp thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An.

2. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Nghệ An (viết tắt là Văn phòng Đăng ký đất đai).

3. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố, thị xã (viết tắt là Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai).

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (viết tắt là UBND cấp huyện).

5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện. Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (viết tắt là Phòng Xây dựng cấp huyện).

6. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố, thị xã (viết tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn (viết tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã).

7. Chi cục Thuế khu vực.

8. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (viết tắt là UBND cấp xã).

9. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành; việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch.

3. Xác định rõ cơ quan chủ trì, đơn vị phối hợp; nội dung, trách nhiệm, thẩm quyền, thời gian phối hợp; chế độ thông tin báo cáo.

4. Trường hợp có vướng mắc mà các bên không thống nhất được cách giải quyết, cơ quan chủ trì báo cáo cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Điều 4. Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính

1. Thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận được quy định tại Quy chế này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại cấp xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

2. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì tổng thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Quy chế này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

3. Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền cho Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các quyền hạn quy định tại khoản 2 và điểm a, khoản 3, Điều 7 Quy chế này thì thời gian giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường được tính vào thời gian giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai.

4. Trường hợp thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện không vượt quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục hành chính đó theo quy định tại Quy chế này.

 

Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 5. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

1. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai bố trí viên chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. UBND cấp xã bố trí cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã và thực hiện thu phí, lệ phí và nộp lại cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật.

4. UBND cấp huyện bố trí địa điểm tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Điều 6. Nội dung, trách nhiệm và thời gian phối hợp

1. Phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân (phụ lục 01 kèm theo).

2. Phối hợp giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo Khoản 20, Điều 2, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP (phụ lục 02 kèm theo).

3. Phối hợp giải quyết thủ tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận (phụ lục 03 kèm theo).

4. Phối hợp giải quyết thủ tục đính chính Giấy chứng nhận (phụ lục 04 kèm theo).

5. Phối hợp giải quyết thủ tục chuyển đổi, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân sau thực hiện “dồn điền, đổi thửa” (phụ lục 05 kèm theo).

6. Phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng (phụ lục 06 kèm theo).

7. Phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền (phụ lục 07 kèm theo).

8. Phối hợp giải quyết thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất (Phụ lục 08 kèm theo).

9. Phối hợp giải quyết thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung Giấy chứng nhận do bị mất (Phụ lục 09 kèm theo).

10. Phối hợp giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 19/5/2014 của Chính phủ (phụ lục 10 kèm theo).

Điều 7. Thẩm quyền

1. UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, trong các trường hợp sau:

a) Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b) Cấp đổi (bao gồm cấp đổi Giấy chứng nhận trong trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có Giấy chứng nhận), cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

3. Việc cấp Giấy chứng nhận được áp dụng cho toàn bộ diện tích của thửa đất (bao gồm diện tích thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm) đối với trường hợp đo đạc lại mà diện tích thửa đất thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp và ranh giới thửa đất thực tế có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có Giấy chứng nhận như sau:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm đã có Giấy chứng nhận;

b) UBND cấp huyện ký cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất gốc hoặc diện tích đất tăng thêm hoặc toàn bộ diện tích của thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận.

4. UBND tỉnh cho phép Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền cho Văn phòng Đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 và Đim a Khoản 3 Điu này.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 8. Phân công trách nhiệm

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Thực hiện hoặc ủy quyền cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền quy định tại Quy chế này;

b) Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận;

c) Hướng dẫn, giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận;

d) Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận để kịp thời phát hiện, giải quyết, ngăn chặn các vi phạm trong quá trình thực hiện;

đ) Giải quyết đơn thư, kiến nghị, phản ánh liên quan đến các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Văn phòng đăng ký đất đai

a) Thực hiện các nội dung phối hợp được quy định tại Quy chế này;

b) Tổng hợp, báo cáo cấp thẩm quyền giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận;

c) Chỉ đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện trong thực hiện các nhiệm vụ có liên quan;

d) Chủ trì tham mưu cho Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết đơn thư, kiến nghị, phn ánh liên quan đến các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

a) Thực hiện các nội dung phối hợp được quy định tại Quy chế này;

b) Hàng quý chủ trì phối hợp với Chi cục Thuế khu vực kiểm tra, đối chiếu số hồ sơ về nghĩa vụ tài chính với số thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính để phát hiện các trường hợp tồn đọng; phối hợp để làm rõ nguyên nhân tồn đọng, chậm trễ của từng hồ sơ và đưa ra phương án xử lý;

c) Phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, các phòng đơn vị liên quan cấp huyện trong thực hiện một số nhiệm vụ có liên quan;

d) Tham mưu cho Văn phòng Đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết đơn thư, kiến nghị, phn ánh liên quan đến các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. UBND cấp huyện

a) Thực hiện các nội dung phối hợp được quy định tại Quy chế này;

b) Chủ trì giải quyết những ý kiến không đồng nhất giữa UBND cấp xã, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trong việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu;

c) Chỉ đạo các phòng, ban cấp huyện và UBND cấp xã phối hợp với Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ;

d) Giải quyết đơn thư, kiến nghị, phn ánh liên quan đến các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của UBND cấp huyện.

5. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

a) Thực hiện các nội dung phối hợp được quy định tại Quy chế này;

b) Chủ trì, báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện để giải quyết các vướng mắc, khó khăn, trả lời đơn thư, kiến nghị, phản ánh liên quan đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của UBND cấp huyện;

c) Tham gia kiểm tra thực địa theo đề nghị của Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với các trường hợp liên quan đến kiểm tra, thẩm định hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.

6. Phòng Tài chính cấp huyện

a) Thực hiện các nội dung phối hợp được quy định tại Quy chế này;

b) Tiếp nhận hồ sơ chuyển thông tin địa chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến;

c) Xác định các khoản tiền mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; thông báo các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.

7. Phòng Xây dựng và Phòng nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện.

a) Thực hiện các nội dung phối hợp được quy định tại Quy chế này;

b) Trả lời bằng văn bản các nội dung liên quan thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị theo quy định của pháp luật.

8. Chi cục Thuế khu vực

a) Thực hiện các nội dung phối hợp được quy định tại Quy chế này;

b) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, hướng dẫn người dân kê khai hồ sơ thuế và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc thiếu căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính thì Chi cục Thuế khu vực trả lại hồ sơ bằng văn bản (nêu rõ căn cứ pháp luật) đề nghị Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

c) Hàng quý phối hợp với Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, đối chiếu số hồ sơ về nghĩa vụ tài chính với số thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính để phát hiện các trường hợp tồn đọng; phối hợp để làm rõ nguyên nhân tồn động, chậm trễ của từng hồ sơ và đưa ra phương án xử lý.

9. UBND cấp xã

a) Thực hiện các nội dung phối hợp được quy định tại Quy chế này;

b) Cử cán bộ tham gia theo đề nghị của của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với các trường hợp liên quan đến kiểm tra, thẩm định hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.

2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính phải tuân thủ nghiêm Quy chế này, nếu vi phạm phải bị xem xét, xử lý trách nhiệm của cơ quan đơn vị và cá nhân theo quy định hiện hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mc các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 06/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc bãi bỏ Quyết định 04/2018/QĐ-UBND ngày 30/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế phối hợp thực hiện các thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Đất đai-Nhà ở, Hành chính

văn bản mới nhất

Quyết định 543/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc điều chỉnh thời gian đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại Bản Xác nhận 1643/XN-UBND ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông xác nhận khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong dự án xây dựng công trình Trang trai chăn nuôi heo Minh Phú tại xã Đắk Gằn, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông

Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 542/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học và trung học cơ sở Trần Quốc Toản, xã Đắk Ha (điểm thôn 5), huyện Đắk G’long; Hạng mục: nhà lớp học 12 phòng (2 tầng), thiết bị + san lấp mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật

Xây dựng