Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND Lạng Sơn sửa quy định quyết toán kinh phí bồi thường đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 06/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 22/02/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 06/2019/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
UỶ BAN NHÂN DÂN Số: 06/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Lạng Sơn, ngày 22 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 3 QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2016/QĐ-UBND NGÀY 05/5/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
--------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 473/TTr-STC ngày 28/12/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
a) Đối với dự án cấp tỉnh thẩm định:
- Trích 10% chuyển vào tài khoản của Sở Tài nguyên và Môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để chi phục vụ cho các ngành, các cấp của tỉnh phối hợp công tác thẩm định phương án, trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các công việc khác có liên quan.
- Trích 20% vào Tài khoản của phòng Tài nguyên và Môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước để chi cho công tác xác định giá đất bao gồm trường hợp thuê Tư vấn xác định giá đất, xác định hệ số điều chỉnh giá đất bồi thường (nếu có)
- Để lại 70% cho Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để chi cho việc tổ chức triển khai thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; xác định giá tài sản gắn liền với đất phục vụ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định;
b) Đối với dự án cấp huyện thẩm định:
- Trích 20% chuyển vào tài khoản của Phòng Tài nguyên và Môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước để chi phục vụ cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện công tác thẩm định phương án, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí phục vụ công tác giải phóng mặt bằng và các công việc khác có liên quan; Xác định giá đất bao gồm trường hợp thuê Tư vấn xác định giá đất, xác định hệ số điều chỉnh giá đất bồi thường (nếu có).
- Để lại 80% cho Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để chi cho việc tổ chức triển khai thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.
c) Đối với những dự án, tiểu dự án UBND các huyện, thành phố tự vận động nhân dân chấp thuận giá bồi thường về đất tương ứng với bảng giá đất quy định hiện hành của tỉnh (không phải thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể) hoặc tự xây dựng giá đất cụ thể thì được chi các khoản chi phí như: Chi phí vận động nhân dân, chi phí điều tra khảo sát giá đất, chi lập báo cáo xây dựng giá đất cụ thể, Tờ trình xây dựng giá đất cụ thể… mức chi tối đa theo quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 4 Quy định này.”
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |