Quyết định 05/2019/QĐ-UBND Hà Nội Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019

thuộc tính Quyết định 05/2019/QĐ-UBND

Quyết định 05/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 làm căn cứ xác định giá đất cho một số trường hợp sử dụng đất được pháp luật quy định trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:05/2019/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Đức Chung
Ngày ban hành:18/03/2019
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

Số: 05/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CHO MT SỐ TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

------------

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định s46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 7733/TTrLN:TC-XD-TNMT-CT ngày 07/11/2018 về việc ban hành hệ sđiều chỉnh giá đất năm 2019 làm căn cứ xác định giá đất cho một số trường hợp sử dụng đất được pháp luật quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 50/BC-STP ngày 05/3/2019,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2019 khi xác định giá cho thuê đất, giá thu tiền sử dụng đất đối với một số trường hợp sử dụng đất được pháp luật quy định trên địa bàn Thành phố như sau:

1. Hệ sđiều chỉnh giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất, thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm của các trường hợp được áp dụng hệ số theo quy định của pháp luật; xác định giá khởi điểm trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi bổ sung Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:

TT

Nội dung

Đất sản xuất kinh doanh phi NN

Đất thương mại dch v

1

Các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa

1,30

1,60

2

Các quận: Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân

1,15

1,40

3

Các quận còn lại

1,05

1,20

4

Các xã khu vực giáp ranh, thị trấn thuộc các huyện, các phường thuộc thị xã Sơn Tây

1,00

1,05

5

Các xã còn lại

1,00

1,00

Trường hợp cho thuê đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản để sản xuất nông nghiệp, giá đất làm căn cứ xác định giá cho thuê đất áp dụng hệ số K = 1,0 cho toàn địa bàn Thành phố.

2. Hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng nay được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất như sau:

- Đối với các quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa: Hệ số K = 1,60;

- Đối với các quận Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân: Hệ số K = 1,35;

- Đối với các quận còn lại: Hệ số K = 1,25;

- Đối với các xã giáp ranh nội thành, thị trấn của các huyện; các phường thuộc thị xã Sơn Tây: Hệ số K = 1,10;

- Đối với các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã Sơn Tây: Hệ số K = 1,05.

- Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp (trong đó bao gồm cả đất vườn, ao liền kề đất ở) làm cơ sở xác định chênh lệch giữa giá thu tiền sử dụng đất theo mục đích mới và giá thu tiền sử dụng đất nông nghiệp: K = 1,0.

Điều 2. Giao Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện Quyết định này, kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo, giải quyết khó khăn, vướng mắc; Chủ trì cùng các Sở, ngành và đơn vị có liên quan báo cáo, đề xuất phương án ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 15/12/2019.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 3 năm 2019.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch
UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ban KTNS - HĐND Thành phố;
- Cục KTVBPQ - Bộ Tư pháp;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- VPUB: các PCVP, ĐT, KT, TKBT;
- TT Tin học Công báo TP, Cổng giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT
, KTg.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đức Chung

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất