Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất Tuyên Quang
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 05/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 05/2017/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 25/04/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 05/2017/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
UỶ BAN NHÂN DÂN Số: 05/2017/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tuyên Quang, ngày 25 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
---------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 97/TTr-STC ngày 05/3/2017 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 38/BC-STP ngày 20/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, gồm 02 phụ lục:
1. Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật kiến trúc;
2. Phụ lục số 02: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi.
Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với:
a) Các công trình, dự án đã được phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
b) Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.
c) Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ sau khi Quyết định này có hiệu lực trở về sau.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02/5/2017 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011; Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012; Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao các Giám đốc Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quyết định này. Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng chung theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá quy định tại Quyết định này hoặc có những đơn giá bồi thường thiệt hại (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Nguyên tắc áp dụng
1. Phân cấp, phân loại công trình
1.1- Công trình nhà kiên cố được phân thành 2 cấp: Cấp IV và cấp III;
- Nhà cấp IV chia thành 11 loại: từ loại 1 đến 11;
- Nhà cấp III chia thành 2 loại: loại 1và loại 2;
1.2- Các công trình nhà tạm và vật kiến trúc khác chia thành 69 loại: từ số thứ tự 1 đến số 69.
2. Cách áp dụng
2.1- Cách xác định diện tích bồi thường.
- Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép (nhà cấp IV từ loại 1 đến loại 11, nhà cấp III loại 1 và loại 2): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng);
- Nhà cấp IV (từ loại 1 đến loại 3): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà;
- Nhà cột gỗ, cột tre, cột khung thép, cột bê tông: Xác định bằng diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết cấu chịu lực.
2.2- Cách áp dụng đơn giá.
a. Trường hợp không thể áp dụng đơn giá trong bảng giá tại quy định này thì Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng, các định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành tại thời điểm kiểm kê.
- Các công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu… Các công trình kết cấu hạ tầng: Hồ, đập, kêng mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng.
b. Trường hợp đối với nhà cấp IV: loại 4 và 5 mái có chống nóng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 13,14 hoặc 15 phần II.2 Phụ lục 01; Nhà Cấp IV loại 6,7,8,9,10,11 và nhà cấp III loại 1 và 2 mái không có chống nóng thì phải khấu trừ phần bán mái phù hợp theo đơn giá bán mái tại mục 13,14 hoặc 15 phần II.2 Phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 4 đến loại 11 và nhà cấp III loại 1 và loại 2 mái có dán ngói trên mái nghiêng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 29 phần II.2 Phụ lục 01.
II. Đơn giá về tài sản vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang
II.1- Bảng giá xây dựng mới về nhà ở
Cấp, loại công trình | Nội dung | Đơn giá | |
---|---|---|---|
Cấp | Loại | ||
A | B | 1 | 2 |
Nhà cấp IV | 1 | Nhà 01 tầng: | 1.694.500 |
2 | Nhà 01 tầng: | 2.017.900 | |
3 | Nhà 01 tầng: | 2.827.600 | |
4 | Nhà 01 tầng: | 3.467.900 | |
5 | Nhà 01 tầng: | 3.847.600 | |
6 | Nhà 02 tầng: | 3.831.420 | |
7 | Nhà 02 tầng: | 3.966.674 | |
8 | Nhà 02 tầng độc lập (có khuôn viên riêng): | 4.112.508 | |
| 9 | Nhà 02 tầng độc lập (có khuôn viên riêng): | 4.206.376 |
Nhà cấp IV | 10 | Nhà 03 tầng: | 3.670.516 |
11 | Nhà 03 tầng: | 3.892.886 | |
Nhà cấp III | 1 | Nhà 04 tầng; 05 tầng: | 3.374.600 |
2 | Nhà 04 tầng; 05 tầng: | 3.444.100 |
Ghi chú:
- Đối với nhà cấp IV (loại 1, loại 2 và loại 3) chưa bao gồm bể phốt, bể nước.
- Giá xây mới không bao gồm giá trị các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hòa nhiệt độ, bình đun nước nóng, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, chậu rửa, xí bệt.
II.2- Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc
Số TT | Chi tiết loại nhà tạm, vât kiến trúc | Đơn vị tính | Đơn giá |
---|---|---|---|
A | B | C | D |
1 | Mái tôn, vì kèo và cột thép hình | đ/m2 | 330.500 |
2 | Nhà trình tường bằng vách đất. | đ/m2 | 732.233 |
3 | Nhà vách đất, vách tre, nứa. | đ/m2 | 813.855 |
4 | Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi. | đ/m2 | 1.103.209 |
5 | Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa. | đ/m2 | 1.020.636 |
6 | Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa. | đ/m2 | 1.202.109 |
7 | Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ, tre. | đ/m2 | 1.246.182 |
8 | Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ, tre. | đ/m2 | 1.427.655 |
9 | Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ. | đ/m2 | 1.273.026 |
10 | Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ. | đ/m2 | 1.454.499 |
11 | Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp tôn chống nóng. | đ/m2 | 2.004.700 |
12 | Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp fibrô xi măng. | đ/m2 | 1.893.800 |
13 | Xây nhà bán mái, tường gạch < 3m, lợp tôn, ngói. | đ/m2 | 948.000 |
14 | Nhà bán mái xây gạch, mái lợp phibrô xi măng. | đ/m2 | 437.000 |
15 | Nhà bán mái xây gạch, mái lợp tôn, ngói. | đ/m2 | 500.000 |
16 | Xây chống nóng cao <= 2,0m, mái lợp ngói, Fibrô xi măng. | đ/m2 | 520.000 |
17 | Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá... | đ/m2 | 242.500 |
18 | Công trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói , tấm lợp... | đ/m2 | 503.928 |
19 | Hàng rào xây gạch xi măng, gồm cả trát tường. | đ/m2 | 371.808 |
20 | Hàng rào xây gạch xi măng, không trát tường. | đ/m2 | 228.352 |
21 | Hàng rào lưới B40, trụ gạch hoặc trụ bê tông | đ/m2 | 163.209 |
22 | Hàng rào xây gạch, xây gạch chỉ, gồm cả trát tường. | đ/m2 | 289.000 |
23 | Hàng rào sắt vuông (12x12) cm hoa thoáng, xây gạch chỉ. | đ/m2 | 480.000 |
24 | Ván khuôn cột, dầm sàn (cả gỗ). | đ/m2 | 117.825 |
25 | Lát gạch Ceramic 300x300; 400x400. | đ/m2 | 158.837 |
26 | Sàn gỗ, trần gỗ, ốp tường gỗ. | đ/m2 | 425.225 |
27 | Lát gạch chỉ. | đ/m2 | 105.300 |
28 | Láng nền sàn vữa xi măng. | đ/m2 | 39.012 |
29 | Dán ngói trên mái nghiêng | đ/m2 | 206.863 |
30 | Bể nước móng, đáy bê tông cốt thép, tường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép. | đ/m3 | 1.998.000 |
31 | Bể nước móng, đáy bê tông cốt thép, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép. | đ/m3 | 1.244.000 |
32 | Bể tự hoại, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép. | đ/m3 | 1.237.000 |
33 | Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 6,2m3 | đ/ct | 11.757.000 |
34 | Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 9,3m3 | đ/ct | 14.267.000 |
35 | Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 12,4m3 | đ/ct | 19.036.000 |
36 | Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 15,4m3 | đ/ct | 22.675.000 |
37 | Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 18,5m3 | đ/ct | 30.038.000 |
38 | Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 24,7m3 | đ/ct | 37.416.000 |
39 | Xếp khan đá hộc. | đ/m3 | 420.525 |
40 | Xây đá hộc. | đ/m3 | 757.795 |
41 | Xây gạch chỉ. | đ/m3 | 1.310.502 |
42 | Bê tông đá mác 100. | đ/m3 | 861.430 |
43 | Bê tông đá mác 200. | đ/m3 | 1.127.217 |
44 | Đào xúc đất thủ công. | đ/m3 | 168.391 |
45 | Đắp đất thủ công. | đ/m3 | 125.267 |
46 | Đào san đất bằng máy ≤ 70 m. | đ/m3 | 8.615 |
47 | Đào san đất bằng máy > 70 m. | đ/m3 | 13.190 |
48 | Hàng rào cây xanh có xén tỉa. | đ/md | 31.000 |
49 | Hàng rào cây xanh không xén tỉa cao từ 1,2 m đến 2 m. | đ/md | 17.000 |
50 | Hàng rào đơn giản. | đ/md | 7.000 |
51 | Giếng nước D≤1 m, xây, xếp cuốn gạch , tang bê tông từ dưới lên. | đ/md | 615.700 |
52 | Giếng nước D>1 m, xây, xếp cuốn gạch , tang bê tông từ dưới lên. | đ/md | 648.700 |
53 | Giếng nước D≤1 m, thành xây gạch chỉ , tang bê tông. | đ/md | 332.000 |
54 | Giếng nước D>1 m, thành xây gạch chỉ , tang bê tông. | đ/md | 399.500 |
55 | Giếng nước D≤1 m, giếng đất. | đ/md | 219.500 |
56 | Giếng nước D>1 m, giếng đất. | đ/md | 350.500 |
57 | Giếng khoan đường kính D = 110, chiều sâu <= 20m. | đ/md | 500.000 |
58 | Giếng khoan đường kính D = 110, chiều sâu >= 20m. | đ/md | 550.000 |
59 | Giếng khoan đường kính D = 80, chiều sâu <= 20m. | đ/md | 400.000 |
60 | Giếng khoan đường kính D = 80, chiều sâu >= 20m. | đ/md | 450.000 |
61 | Tháo dỡ, lắp đặt quạt điện. | đ/cái | 93.026 |
62 | Tháo dỡ, lắp đặt điều hoà. | đ/cái | 229.977 |
63 | Tháo dỡ, lắp đặt đèn chùm. | đ/bộ | 50.388 |
64 | Tháo dỡ, lắp đặt thùng đun nước nóng. | đ/bộ | 481.917 |
65 | Tháo dỡ, lắp đặt bồn tắm., téc nước. | đ/bộ | 352.412 |
66 | Tháo dỡ lắp đặt chậu tiểu, chậu xí, chậu rửa. | đ/bộ | 125.970 |
67 | Tháo dỡ đường ống cấp nước đầu nguồn (bao gồm các phụ kiện đấu nối đường ống) | md | 56.700 |
68 | Tháo dỡ đồng hồ đo nước | cái | 85.400 |
69 | Tiền đền bù lệ phí đầu nối đường trục cấp nước | đ/bộ | 600.000 |
Ghi chú:
- Nhà sàn cột gỗ trong bản tính đơn giá xây dựng về nhà tạm, vật kiến trúc lập phương án theo phương án lợp lá cọ, với những nhà có kết cấu và quy mô tương tự mái lợp Fibrô xi măng nhân hệ số 1,0; mái lợp ngói đỏ nhân hệ số 1,2; mái lợp tôn nhân hệ số 1,12.
- Các công trình BIOGAS được bồi thường hỗ trợ 100% theo đơn giá (trường hợp đã được hỗ trợ theo Dự án khí sinh học thì khấu trừ phần hỗ trợ theo quy định), các bể có tổng diện tích xây dựng khác trong đơn giá thực hiện theo đơn giá nội suy tương tự.
II.3- Bảng giá bồi thường di chuyển mồ mả
Số TT | Loại mồ mả | Đơn vị tính | Phạm vi phải di chuyển | ||
Trong phạm vi xã | Ngoài phạm vi xã, trong phạm vi huyện | Ngoài phạm vi huyện, trong phạm vi tỉnh | |||
1 | Mộ mả đã cải táng chưa xây gạch | đ/mộ | 2.100.000 | 2.400.000 | 2.700.000 |
2 | Mộ mả đã cải táng xây gạch | đ/mộ | 5.200.000 | 5.500.000 | 5.800.000 |
3 | Mộ mả chưa cải táng, đã đến thời hạn cải táng | đ/mộ | 2.350.000 | 2.650.000 | 2.950.000 |
4 | Mộ chôn không cải táng đã xây gạch | đ/mộ | 6.200.000 | 6.500.000 | 6.800.000 |
5 | Mộ chôn chưa đến thời kỳ cải táng (chôn dưới 3 năm) | đ/mộ | 9.200.000 | 9.500.000 | 9.800.000 |
Ghi chú: Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả trên đây đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói.
II. 4- Hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng
a) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương được điều chỉnh hệ số bằng 0,97 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.
b) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hóa được điều chỉnh hệ số bằng 1,04 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.
c) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Na Hang, huyện Lâm Bình được điều chỉnh hệ số bằng 1,1 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.
PHỤ LỤC SỐ: 02
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Những quy định chung về kiểm kê bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi
1. Quy định chung
* Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:
- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây, độ sâu mặt nước ao hồ được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m;
- Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm, làm tròn tới cm;
- Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2
- Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng, vật nuôi được làm tròn tới tháng.
* Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
* Mật độ một số cây trồng chính tối đa: Cây vải, cây nhãn, bưởi, hồng: 400 cây/ha; cây mít 250 cây/ha; cây cam, cây xoài 500 cây/ha; cây táo 600cây/ha; thanh long 1.110 trụ/ha; cây na, cây ổi, cây chanh 1.600 cây/ha; phật thủ 800 cây/ha; cây chè 23.000 cây/ha + 200 cây che bóng/ha; đối với cây mây trồng làm hàng rào mật độ 800 khóm/ha; mây trồng tập trung 2.200 cây/ha; cây trám, sấu, cây lấy gỗ 1.660 cây/ha; cây dược liệu 30.000 cây/ha.
* Trường hợp vườn cây lâu năm, cây lâm nghiệp đáp ứng khung mật độ được bồi thường nêu trên, có trồng xen canh các loại cây ngắn ngày như: ngô, đậu tương, lạc, vừng, khoai lang, sắn, gừng, nghệ … thì hỗ trợ thêm 50% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá.
2. Cách xác định đường kính thân cây
* Vị trí đo:
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;
- Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,2m.
* Cách đo:
- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.
- Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo.
3. Xác định đường kính tán lá
* Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.
* Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).
4. Cách xác định chiều cao:
Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.
5. Xác định tuổi cây:
Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.
6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây: Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Xác định mực nước ao hồ:
Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.
8. Một số quy định khác
Đối với những loại cây trồng giống mới có năng suất chất lượng cao trên đất thu hồi không có đơn giá trong bảng đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo chế độ chính sách hiện hành về tiền lương, vật tư....tại thời điểm kiểm kê.
II. Đơn giá
1. Đơn giá cây trồng lâu năm
STT | Loại cây | Đơn vị tính | Chỉ tiêu và quy cách xác định | Đơn giá |
---|---|---|---|---|
A | B | C | D | E |
1 | Vải hạt | cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 794.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 570.000 | |||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 464.000 | |||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 400.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm | 358.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 183.000 | |||
Đường kinh thân dưới 1 cm | 72.000 | |||
2 | Vải trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép | cây | Đường kính tán lá từ 6 m trở lên | 1.023.000 |
Đường kính tán lá từ 5m đến dưới 6m | 845.000 | |||
Đường đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5m | 667.000 | |||
Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4m | 575.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 353.000 | |||
Đường đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m | 175.000 | |||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m | 82.000 | |||
3 | Nhãn trồng bằng hạt | cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 1.681.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 1.246.000 | |||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 1.060.000 | |||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 816.000 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm | 618.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm | 246.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 179.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 72.000 | |||
4 | Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép | cây | Đường kính tán lá từ 5 m trở lên | 1.556.000 |
Đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5 m | 1.233.000 | |||
Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4 m | 1.035.000 | |||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m | 639.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1m đến dưới 2m | 555.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m | 175.000 | |||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m | 82.000 | |||
5 | Các loại hồng | cây | Đường kính thân từ 25 cm trở lên | 564.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm | 444.000 | |||
Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm | 228.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9cm | 120.000 | |||
Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm | 24.000 | |||
Đường kính thân dưới 0,5 cm | 12.000 | |||
6 | Mít | cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 510.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 340.000 | |||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 255.000 | |||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 150.000 | |||
Đường kính thân từ 2 đến dưới 8 cm | 45.000 | |||
Đường kinh thân dưới 2 cm | 18.000 | |||
7 | Xoài, muỗm | cây | Đường kính thân từ 25 cm trở lên | 480.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm | 360.000 | |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 160.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưói 10 cm | 60.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm trở xuống | 24.000 | |||
8 | Các loại Cam, Quýt | cây | Đường đường kính tán lá 4 m trở lên | 590.000 |
Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m | 506.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 460.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m | 154.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống | 97.000 | |||
9 | Trẩu, Sở | cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 100.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 60.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 40.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 20.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 10.000 | |||
10 | Bồ kết | cây | Đường kính thân từ 30 cm trở lên | 384.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 240.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm | 96.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 25.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 10.000 | |||
11 | Cà phê | cây | Đường kính thân trên 20 cm | 108.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 72.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 31.500 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 15.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 10.000 | |||
12 | Dừa | cây | Đã có quả | 264.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên | 100.000 | |||
Chưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m | 55.000 | |||
Chiều cao thân dưới 1 m | 35.000 | |||
13 | Cau, Báng, | cây | Đã có quả | 180.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên | 75.000 | |||
Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2 m | 20.000 | |||
14 | Cọ lợp nhà | cây | Từ 60 tháng tuổi trở lên | 60.000 |
Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi | 40.000 | |||
Từ dưới 25 tháng tuổi trở xuống | 20.000 | |||
15 | Cây chè |
|
|
|
15.1 | Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây) | 100 m2 | Mới trồng dưới 1 năm | 876.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | 1.098.400 | |||
15.2 | Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây) | 100 m2 | Mới trồng dưới 1 năm | 609.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | 762.000 | |||
Mới trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm | 955.000 | |||
15.3 | Chè bắt đầu kinh doanh |
|
|
|
a | Tuổi chè dưới 10 tuổi | 100 m2 | Năng suất dưới 05 tấn | 875.000 |
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | 957.000 | |||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn | 1.087.000 | |||
Năng suất từ 15 tấn trở lên | 1.203.000 | |||
b | Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi | 100 m2 | Năng suất dưới 05 tấn | 620.000 |
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | 702.000 | |||
Năng suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | 830.000 | |||
Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn | 948.000 | |||
Năng suất từ 20 tấn đến 25 tấn | 1.129.000 | |||
Năng suất từ 25 tấn trở lên | 1.238.000 | |||
c | Tuổi chè trên 20 tuổi | 100 m2 | Năng suất dưới 05 tấn | 575.000 |
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | 678.000 | |||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn | 809.000 | |||
Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn | 924.000 | |||
Năng suất từ 20 tấn trở lên | 1.205.000 | |||
16 | Cây Thanh Long | 100 m2 | Mới trồng dưới 1 năm | 1.915.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | 2.580.000 | |||
Giai đoạn kinh doanh |
| |||
Từ 3 năm đến dưới 5 năm | 1.977.000 | |||
Từ 6 năm đến dưới 10 năm | 1.717.000 | |||
Trên 10 năm | 1.382.000 | |||
17 | Táo, Mơ, Mận, Đào,Lê | cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 364.000 |
Đường kính thân từ trên10 cm đến dưới 20 cm | 217.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 98.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 24.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 12.000 | |||
18 | Na, Lựu | cây | Đường kính thân từ 15 cm trở lên | 240.000 |
Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm | 160.000 | |||
Đường kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm | 60.000 | |||
Đường kính thân từ 1 đến dưới 2 cm | 20.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 10.000 | |||
19 | Bưởi ta (bưởi chua, giống cũ) | cây | Đường kính tán lá từ 5 m trở lên | 280.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m | 210.000 | |||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m | 119.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m | 70.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m | 25.000 | |||
Đường kính tán dưới 0,5 m | 12.000 | |||
20 | Bưởi giống mới (bưởi diễn, bưởi đường, năm roi, da xanh…) | cây | Đường kính tán lá từ 5 m trở lên | 530.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m | 480.000 | |||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m | 353.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m | 300.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m | 197.000 | |||
Đường kính tán dưới 0,5 m | 82.000 | |||
21 | Phật thủ | cây | Đường kính tán lá từ 5 m trở lên | 500.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m | 375.000 | |||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m | 250.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m | 125.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m | 30.000 | |||
Đường kính tán dưới 0,5 m | 15.000 | |||
22 | Vối | cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 140.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm | 105.000 | |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 63.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 20.000 | |||
Đường kính thân dưới 2 cm | 10.000 | |||
23 | ỔI | Cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 160.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 100.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 70.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 24.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 12.000 | |||
24 | Dâu da, Thị, Doi | cây | Đường kính thân từ 20 cm | 160.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 100.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 60.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 22.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 10.000 | |||
25 | Các loại Chanh, Quất | cây | Đường kính tán lá từ 3 m trở lên | 170.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 100.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m | 25.000 | |||
Đường tán dưới 0,5 m | 13.000 | |||
26 | Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà, | cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 120.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 80.000 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm | 40.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm | 22.000 | |||
Đường kinh thân dưới 2 cm | 10.000 | |||
27 | Quất hồng bì | cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 180.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 150.000 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm | 60.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm | 30.000 | |||
Đường kinh thân dưới 2 cm | 15.000 | |||
28 | Hoa hoè | cây | Đường kính tán lá từ 3 m trở lên | 75.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 45.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m | 20.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống | 10.000 | |||
29 | Dâu ăn quả, | cây | Đường kính tán lá từ 3m trở lên | 63.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 42.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m | 25.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống | 14.000 | |||
30 | Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả | cây | Đường kính thân từ 30 cm trở lên | 700.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm | 560.000 | |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 420.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 220.000 | |||
Đường kính thân dưới 2 cm | 42.000 | |||
31 | Quế, sơn ta | cây | Cây trồng mới, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm | 10.000 |
Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 2 cm đến dưới 8 cm | 50.000 | |||
Cây 04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 8 cm đến dưới 10 cm | 156.000 | |||
Cây từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 10 cm trở lên. | 325.000 | |||
32 | Cây cảnh trồng dưới đất | cây | Đường kính thân từ 15 cm trở lên | 50.000 |
Đường kính thân nhỏ hơn 15 cm | 20.000 |
Ghi chú:
Phương pháp xác định đơn giá bồi thường một số cây trồng chính như: Cây vải, cây nhãn, cây cam, cây chè…:
- Tính khấu hao vườn cây: áp dụng theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính
- Mức khấu hao = (tổng trồng mới + chăm sóc)/số năm tính khấu hao
- Giá trị vườn cây = tổng trồng mới - tổng khấu hao
- Tính BQ suất đầu tư = Chi phí trồng mới + chi phí chăm sóc
- Lợi nhuận = Tổng sản giá trị sản phẩm thu được - chi phí đầu tư/năm
- Mức bồi thường = lợi nhuận + giá trị còn lại của vườn cây.
2. Đơn giá cây trồng hàng năm
STT | Loại cây | Đơn vị tính | Chỉ tiêu và quy cách xác định | Đơn giá (đồng) |
---|---|---|---|---|
A | B | C | D |
|
1 | Khoai sọ | khóm | Trồng dưới 8 tháng (chưa thu hoạch) | 12.000 |
2 | Dứa ta | m2 | Đã có quả | 12.000 |
Chưa cho thu hoạch quả vụ nào | 3.000 | |||
3 | Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2 m đến 1,5 m) vụ 1 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 700 |
Trồng dưới 10 tháng | 3.400 | |||
Vụ 2 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 700 | |
Trồng dưới 10 tháng | 3.000 | |||
Vụ 3 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 700 | |
Trồng dưới 10 tháng | 2.700 | |||
4 | Chuối | cây | Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch) |
|
Đã có buồng, quả non | 30.000 | |||
Chưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên | 21.000 | |||
Cây trồng dưới 1 m | 7.000 | |||
5 | Sắn dây, | khóm | Trồng trên 10 tháng | 60.000 |
Trồng dưới 10 tháng | 42.000 | |||
Củ Mỡ, củ Mài | khóm | Trồng trên 10 tháng | 5.000 | |
Trồng dưới 10 tháng | 30.000 | |||
6 | Các loại rau ăn lá | m2 | Các loại rau ăn lá thu hái lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền...) đang cho thu hoạch | 6.300 |
7 | Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột | m2 | Chưa được thu hoạch | 10.000 |
8 | Bầu, Bí, Mướp | khóm | Đang cho thu hoạch quả | 24.000 |
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) | 20.000 | |||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa | 4.000 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 1.500 | |||
9 | Bầu, Bí, Mướp, | khóm | Đang cho thu hoạch quả | 24.000 |
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) | 16.800 | |||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa | 4.000 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 1.500 | |||
10 | Gấc (có giàn, diện tích giàn cho mỗi khóm không quá 25m2) | khóm | Đang cho thu hoạch quả | 100.000 |
Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) | 135.000 | |||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa | 42.000 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 20.000 | |||
11 | Gấc không có giàn | khóm | Đang cho thu hoạch quả | 60.000 |
Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) | 60.000 | |||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa | 15.000 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 7.000 | |||
12 | Cây trầu không | khóm | Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên | 32.500 |
Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2 | 19.500 | |||
13 | Đậu tương, lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt | m2 | Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại ..... | 2.500 |
14 | Khoai lang | m2 |
| 1.800 |
16 | Mạ | m2 |
| 20.000 |
16 | Lúa nước | m2 | Chưa đến kỳ thu hoạch | 4.400 |
17 | Ngô | m2 | Chưa đến kỳ thu hoạch | 3.200 |
18 | Đu đủ | cây | Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên | 75.000 |
Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm | 125.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm | 30.000 | |||
Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm | 16.000 | |||
Đường kính thân dưới 0,5 cm | 2.000 | |||
19 | Sắn củ | m2 | Hỗ trợ công thu hoạch | 300 |
Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng) | 2.200 | |||
20 | Tre bát độ | Khóm | Đã được thu hoạch (trên 2 năm) | 24.000 |
Chưa thu hoạch | 60.000 | |||
Trồng mới | 25.000 | |||
21 | Cỏ voi, cỏ Ghi nê | m2 | Trồng từ 61 ngày trở lên | 4.000 |
Trồng 60 ngày trở xuống | 3.500 | |||
22 | Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong | m2 |
| 7.000 |
23 | Các loại hoa Hồng | m2 | Đã có hoa | 18.000 |
Chưa có hoa | 16.200 | |||
24 | Các loại hoa Cúc | m2 | Đã có hoa | 16.000 |
Chưa có hoa | 14.400 | |||
25 | Các loại hoa khác | m2 | Đã có hoa | 9.600 |
Chưa có hoa | 8.600 |
3. Đơn giá cây lâm nghiệp
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Chỉ tiêu và quy cách xác định | Đơn giá (đồng) |
|
---|---|---|---|---|---|
1 | Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ | Cây | Đường kính thân từ 8 cm trở lên | 4.500 |
|
Cây còn non đã có lá (vầu) | 12.000 |
| |||
Bụi | Mới trồng | 24.700 |
| ||
2 | Tre mai, luồng | Cây | Đường kính thân từ 8 cm trở lên | 9.000 |
|
Cây còn non đã có lá | 12.000 |
| |||
Bụi | Mới trồng | 24.700 |
| ||
3 | Lộc ngộc, Bương, tre gai | Cây | Đường kính thân từ 8 cm trở lên | 9.000 |
|
Cây còn non đã có lá | 12.000 |
| |||
Bụi | Mới trồng | 24.700 |
| ||
4 | Nứa | Cây | Đường kính thân từ 8 cm trở lên | 1.600 |
|
Cây | Cây còn non đã có lá | 5.000 |
| ||
Bụi | Mới trồng | 24.700 |
| ||
5 | Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII (Keo các loại, Bồ đề, Mỡ, Xoan…..) | Cây | Trồng mới (dưới 1 năm) | 12.000 |
|
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm) | 15.600 |
| |||
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 3 năm) | 15.800 |
| |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm | 6.000 |
| |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 25.400 |
| |||
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm | 61.400 |
| |||
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 81.300 |
| |||
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm | 110.600 |
| |||
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm | 144.500 |
| |||
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm | 183.000 |
| |||
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm | 225.800 |
| |||
Đường kính thân trên 100 cm | 245.400 |
| |||
6 | Cây lấy gỗ từ nhóm I đến nhóm III (Lát hoa, Sưa, Đinh, Lim….) | Cây | Trồng mới (dưới 1 năm) | 13.200 |
|
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm) | 16.400 |
| |||
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 2 năm) | 17.700 |
| |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm | 18.700 |
| |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 25.400 |
| |||
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm | 61.400 |
| |||
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 110.600 |
| |||
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm | 183.000 |
| |||
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm | 273.200 |
| |||
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm | 325.000 |
| |||
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm | 442.600 |
| |||
Đường kính thân trên 100 cm | 508.000 |
| |||
7 | Cây mây | cụm, (khóm) | Mới trồng đến dưới 1 năm (có 3 cây/ cụm (khóm)/7,3 m2); | 27.800 |
|
Dưới 2 năm (có 3 cây/cụm (khóm) /7,3 m2); | 39.000 |
| |||
Dưới 3 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/ 7,3 m2); | 49.500 |
| |||
Dưới 4 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên) | 53.900 |
| |||
Dưới 5 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên) | 56.000 |
| |||
Từ 5 năm trở lên (đã cho thu hoạch; hỗ trợ công chặt) | 168.600 |
| |||
8 | Vườn cây cung cấp hom sản xuất giống cây lâm nghiệp | Cây | Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi | 7.000 |
|
Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi | 10.800 |
| |||
Từ 12 tháng tuổi trở lên | 11.100 |
| |||
9 | Cây Dược liêu (Đinh lăng, xạ đen, ba Kích…) | Cây | Mới trồng < 3 năm hỗ trợ di chuyển | 1.600 |
|
| |||||
Lớn hơn 3 năm đã cho thu hoạch hỗ trợ công thu hoạch hoặc di chuyển bằng 0,001 công/cây | 9.700 |
| |||
|
* Ghi chú:
- Đối với những cây không có trong bảng giá thì chủ đầu tư xác định giá tương đương với nhóm gỗ theo Quyết định số 2198/CN ngày 26/11/1997 của Bộ Nông nghiệp và PTNT giá tương đương với các loài cây trong bảng.
- Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2.
- Đối với diện tích rừng trồng bồi thường theo suất đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt theo từng năm (công trồng, chăm sóc, bảo vệ…).
- Đối với rừng được Nhà nước giao khoanh nuôi tái sinh tùy theo từng vùng được hỗ trợ 200.000 đến 500.000 đồng/ha/năm, theo số năm và diện tích của hộ gia đình đã bảo vệ (theo sổ lâm bạ hoặc sổ đỏ…).
- Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương … không tính bồi thường đối với những cây bị cụt ngọn, sâu bệnh.
- Nếu cây gỗ có 2 chạc mà vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị trí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc
4. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thủy sản
4.1. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (nuôi từ cá hương lên cá giống)
TT | Loài cá ươm nuôi | Sản lượng thu hoạch (con/ha) | Mức bồi thường | |
Thời gian nuôi từ 1 – 3 tháng | Thời gian nuôi từ 3 – 6 tháng | |||
Đơn giá (đ/ha) | Đơn giá (đ/ha) | |||
1 | Cá Trắm cỏ | 204.000 | 17.470.560 | 11.281.200 |
2 | Cá Mè | 204.000 | 14.308.851 | 9.176.025 |
3 | Cá Trôi | 105.000 | 8.694.300 | 5.250.600 |
4 | Cá Rô phi | 84.000 | 12.821.643 | 8.874.022 |
5 | Cá Chép | 45.000 | 9.067.757 | 6.105.625 |
4.2. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản thương phẩm (cá thịt)
STT | Loài hình nuôi | Mật độ (con/m2) | Mức bồi thường | |
Thời gian nuôi từ 1 - 3 tháng | Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng | |||
Đơn giá (đ/ha) | Đơn giá (đ/ha) | |||
I | Mức nước ao từ 1,2 m trở lên |
|
| |
1 | Ghép Trắm cỏ là chính | 2,5 | 60.234.500 | 40.331.500 |
2 | Ghép Rô phi là chính | 3 | 48.727.500 | 32.355.000 |
3 | Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu) | 3 | 53.377.500 | 35.580.000 |
4 | Tôm càng xanh | 10 | 28.630.000 | 19.520.000 |
5 | Ba ba | 2 | 617.922.000 | 427.844.000 |
6 | Ếch | 60 | 906.300.000 | 591.600.000 |
II | Mức nước ao nhỏ hơn 1,2 m |
|
| |
1 | Ghép Trắm cỏ là chính | 1,5 | 36.304.500 | 24.301.500 |
2 | Ghép Rô phi là chính | 1,8 | 28.777.500 | 18.495.000 |
3 | Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu) | 1,8 | 32.197.500 | 20.430.000 |
4.3- Đơn giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ
STT | Loài cá | Mật độ nuôi vỗ (kg/100m2) | Đơn giá (đ/ha) |
1 | Cá Trắm | 20 | 3.950.200 |
2 | Cá Mè | 10 | 3.842.200 |
3 | Cá Trôi | 15 | 3.968.200 |
4 | Cá Chép | 10 | 3.860.200 |
5 | Cá Rô phi | 50 | 4.508.200 |