Quyết định 04/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc sửa đổi điểm 1.1 khoản 1 Điều 1 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh

thuộc tính Quyết định 04/2014/QĐ-UBND

Quyết định 04/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc sửa đổi điểm 1.1 khoản 1 Điều 1 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:04/2014/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Doãn Thế Cường
Ngày ban hành:15/04/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
Số: 04/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hưng Yên, ngày 15 tháng 4 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỂM 1.1 KHOẢN 1 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2012/QĐ-UBND NGÀY 08/10/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về thu tiền sử dụng đất; số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004; số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở được Nhà nước công nhận hoặc được Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 97/TTr-STNMT ngày 08/4/2014,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Sửa đổi Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở được Nhà nước công nhận hoặc được Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
“1.1. Hệ số điều chỉnh giá đất (K):
a) Hệ số điều chỉnh giá đất (K) theo bảng giá đất được UBND tỉnh quy định là K = 1.
b) Xác định vị trí của thửa đất khi áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất (K):
Khi xác định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất của từng thửa đất, được phân loại theo chiều sâu của thửa đất xác định giá (vị trí đất). Vị trí của thửa đất được phân loại theo lợi thế về giá đất khác nhau (tỷ lệ % tính theo hệ số K); vị trí của thửa đất là chiều sâu của thửa đất tính từ mép ngoài cùng tiếp giáp chỉ giới lưu không của đường, phố chính (nếu có)... và được chia thành 04 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Từ 1m đến 15m tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố chính (nếu có) hoặc cạnh thửa đất; được tính bằng tỷ lệ 50% theo hệ số (K);
- Vị trí 2: Từ 16m đến 30m tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố chính (nếu có) hoặc cạnh thửa đất; được tính bằng tỷ lệ 40% theo hệ số (K);
- Vị trí 3: Từ 31m đến 50m tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố chính (nếu có) hoặc cạnh thửa đất; được tính bằng tỷ lệ 30% theo hệ số (K);
- Vị trí 4: Từ 51m đến hết thửa đất tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố chính (nếu có) hoặc cạnh thửa đất và các vị trí khác còn lại; được tính bằng tỷ lệ 20% theo hệ số (K);
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2014. Người sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi nợ không áp dụng quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Doãn Thế Cường
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với cơ quan chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

Đất đai-Nhà ở, Cơ cấu tổ chức

văn bản mới nhất

Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với cơ quan chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

Đất đai-Nhà ở, Cơ cấu tổ chức