Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Đắk Lắk sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 04/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 04/2014/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Trọng Hải |
Ngày ban hành: | 20/01/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 04/2014/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 04/2014/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đắk Lắk, ngày 20 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 3, ĐIỀU 8 QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2010/QĐ-UBND NGÀY 22/01/2010 CỦA UBND TỈNH
___________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 272/TTr-STNMT ngày 11 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi khoản 3, Điều 8 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND, ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
3. Người bị thu hồi đất ở thuộc trường hợp được bố trí tái định cư quy định tại Điều 18, Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường mà không còn chỗ ở nào khác được bố trí vào nhà ở tạm cư hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới khi được giao đất ở để xây dựng nhà ở mới tại khu tái định cư với mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ như sau:
a) Mức hỗ trợ 2.000.000 đồng (hai triệu đồng) cho một hộ mỗi tháng đối với các hộ ở tại các phường thuộc thị xã Buôn Hồ và các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột và 1.500.000 đồng (một triệu năm trăm ngàn đồng) cho một hộ mỗi tháng đối với các hộ ở xã, thị trấn còn lại.
b) Thời gian hỗ trợ do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chịu trách nhiệm tính toán theo từng dự án cụ thể: tính từ thời điểm người bị thu hồi đất ở bàn giao đất thực địa cho đến khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất ở tại khu tái định cư và cộng thêm thời gian 04 tháng để xây dựng nhà ở mới.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc giao đất ở cho các trường hợp được bố trí tái định cư trên địa bàn, chậm nhất không quá 12 tháng kể từ ngày bàn giao đất thực địa cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường người bị thu hồi đất ở được giao đất tái định cư để xây dựng nhà ở mới.
Điều 2. Các nội dung khác về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư vẫn thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND, ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh; Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND, ngày 02/11/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây