Quyết định 02/2012/QĐ-UBND Hậu Giang hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở

thuộc tính Quyết định 02/2012/QĐ-UBND

Quyết định 02/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2012/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Công Chánh
Ngày ban hành:04/01/2012
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
Số: 02/2012/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hậu Giang, ngày 4 tháng 1 năm 2012
 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao sử dụng vượt hạn mức: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Tiết a, Điểm 1.5 (1.5.2), Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở của hộ gia đình, cá nhân như sau:
1. Đất thuộc phường: K = 1,3
2. Đất thuộc thị trấn: K = 1,2
3. Đất thuộc xã: K = 1,1
Điều 3. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
Căn cứ phương pháp xác định vị trí từng thửa đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm, Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích vượt hạn mức như sau:
1. Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng:
Giá thu tiền sử dụng đất bằng (=) giá đất ở do UBND tỉnh quy định và công bố hàng năm nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất (K) nêu tại Điều 2 Quyết định này.
2. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đang sử dụng không phải là đất ở sang đất ở:
Giá thu tiền sử dụng đất bằng (=) mức chênh lệch tiền sử dụng đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất (K) nêu tại Điều 2 Quyết định này.
Mức chênh lệch tiền sử dụng đất bằng (=) giá đất do UBND tỉnh quy định và công bố hàng năm theo mục đích mới trừ (-) giá đất do UBND tỉnh quy định và công bố hàng năm theo mục đích sử dụng trước đó.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở theo quy định của pháp luật, có phần diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, giao Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và cơ quan Thuế căn cứ Quyết định này để tính thu tiền sử dụng đất ở.
Điều 5. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN-TP.HCM):
- Bộ: Tài chính, TN & MT, Xây dựng;
- Tổng cục Thuế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm văn bản);
- TT: TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Như điều 5;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp (Phòng Văn bản)
- Lưu: VT, KT. TK (E:\ 2011camtu)
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Công Chánh
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất