Nghị quyết 28/NQ-HĐND Hà Nội 2022 danh mục dự án thu hồi đất; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 28/NQ-HĐND

Nghị quyết 28/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc Thông qua danh mục các dự án thu hồi đất; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn Thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:28/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Ngọc Tuấn
Ngày ban hành:08/12/2022Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

Số: 28/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT; DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

--------------------------

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định về sửa đi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Tờ trình số 402/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 về việc thông qua thông qua danh mục các dự án thu hồi đất năm 2023; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn Thành phố; báo cáo thẩm tra s 111/BC-KTNS ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; báo cáo giải trình s 431/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án thu hồi đất; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn Thành phố gồm:

1. Danh mục 2.733 dự án thu hồi đất năm 2023 với diện tích 9.291,70ha.

2. Danh mục 1.445 dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2023 với diện tích 2.430,19ha.

(Chi tiết tại phụ lục 1A, 1B, 1C, 2 và 3 kèm theo)

Ủy ban nhân dân Thành phố chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, tài liệu, số liệu và các nội dung liên quan đến dự án, sự thống nhất giữa hồ sơ và thực địa; đảm bảo đủ căn cứ, đúng đối tượng, tiêu chí, đúng thẩm quyền, tuân thủ đúng quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Hội đồng nhân dân Thành phố về việc quyết định thực hiện dự án và tổ chức thực hiện dự án theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, xác định nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định của pháp luật. Thực hiện dự án đảm bảo đúng thẩm quyền, quy định của pháp luật đất đai và pháp luật khác có liên quan; đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc, đồng thời xử lý các vi phạm (nếu có) theo quy định, không để xảy ra khiếu nại phức tạp gây mất trật tự xã hội.

Kinh phí bố trí để bồi thường, giải phóng mặt bằng: Trên cơ sở danh mục dự án được Hội đồng nhân dân Thành ph thông qua, các dự án sử dụng vốn ngân sách Thành phố được cân đối trong Nghị quyết về phân bổ dự toán ngân sách Thành phố năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố; các dự án sử dụng ngân sách cấp quận, huyện, thị xã do các quận, huyện, thị xã bố trí; các dự án ngoài ngân sách do chủ đầu tư bố trí theo tiến độ đầu tư, đảm bảo bố trí đủ kinh phí phần giải phóng mặt bằng trong năm 2023.

Điều 2: Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

1. Chỉ thực hiện việc thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất khi đã đảm bảo đầy đủ thủ tục, quy trình và đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân Thành phố tiếp tục rà soát quy mô, diện tích của từng dự án, đánh giá tiến độ triển khai, sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện theo tính cấp thiết của từng dự án, đảm bảo mục tiêu sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm. Sau thu hồi, yêu cầu chủ đầu tư sớm đưa đất vào sử dụng hiệu quả. Kiên quyết xử lý các dự án chậm triển khai, vi phạm Luật Đất đai theo quy định.

2. Trường hợp phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án quan trọng cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng mà chưa có trong danh mục được Hội đồng nhân dân Thành ph thông qua hoặc trường hợp cần điều chỉnh, giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp trình Hội đồng nhân dân Thành phố tại các kỳ họp trong năm 2023.

3. Tiếp tục cải cách hành chính, nhất là giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng và đất đai để thực hiện các dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách trên địa bàn Thành phố theo đúng kế hoạch đề ra.

4. Đối với các dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: sớm có các giải pháp, biện pháp cụ thể hoàn thành nhanh các thủ tục và lựa chọn nhà đầu tư đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

5. Công khai danh mục các dự án trong danh mục thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất lúa năm 2023 trên Cổng thông tin điện tử Thành phố, trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có dự án để nhân dân theo dõi, giám sát theo quy định.

6. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền, công khai, minh bạch để tạo sự đồng thuận của người dân, đặc biệt đối với những vùng bị thu hồi đất; tuân thủ đúng quy trình, quy định pháp lý trong tổ chức thực hiện thu hồi đất. Thực hiện đúng quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất, đảm bảo người dân có cuộc sống tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. Kịp thời đối thoại, giải quyết những vướng mắc ngay từ cơ sở.

Điều 3: Điều khoản thi hành

1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội phối hợp tuyên truyền và tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu thuộc UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn ĐB Quốc hội thành phố Hà Nội;
- TT H
ĐND, UBND, UBMTTQ VN Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- C
ác Ban Đảng TU, VPTU;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP; VP UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND quận, huyện, thị xã;
-
Công báo TP Hà Nội;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Tuấn

TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2023

(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

STT

Quận, huyện

Số dự án

Diện tích (ha)

Chuyển mục đích đất lúa

Thu hi đất

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Số dự án

Diện tích (ha)

Số dự án

Diện tích (ha)

Dự án chuyển tiếp

Dự án đăng ký mới

Dự án chuyển tiếp

Dự án đăng ký mi

1

Ba Đình

37

20

17

20,00

11,66

8,34

0

0,00

37

14,98

2

Ba Vì

74

61

13

376,71

286,51

90,20

41

76,25

69

136,03

3

Bắc Từ Liêm

103

79

24

257,19

248,09

9,10

4

1,39

103

165,34

4

Cầu Giấy

14

10

4

7,82

4,79

3,03

0

0,00

14

3,74

5

Chương Mỹ

128

70

58

376,22

249,78

126,44

56

57,88

125

359,34

6

Đan Phượng

133

85

48

393,45

311,26

82,18

65

71,26

132

359,48

7

Đông Anh

380

245

135

2424,13

1793,78

630,35

196

410,82

365

2069,64

8

Đống Đa

22

15

7

19,30

16,76

2,54

0

0,00

22

11,62

9

Gia Lâm

112

77

35

770,96

356,53

414,44

19

27,54

111

766,72

10

Hà Đông

21

14

7

52,39

39,82

12,56

13

6,15

20

46,30

11

Hai Bà Trưng

21

20

1

4,26

4,25

0,00

0

0,00

21

4,22

12

Hoài Đức

139

98

41

611,92

541,14

70,78

117

154,09

122

171,72

13

Hoàn Kiếm

14

14

0

1,53

1,53

0,00

0

0,00

14

1,43

14

Hoàng Mai

97

67

30

214,48

145,24

69,24

0

0,00

97

193,99

15

Long Biên

89

82

7

394,69

385,99

8,70

0

0,00

89

157,36

16

Mê Linh

94

79

15

527,08

408,65

118,42

62

119,29

81

435,82

17

Mỹ Đức

92

75

17

223,48

191,42

32,06

53

51,28

84

205,26

18

Nam Từ Liêm

69

58

11

553,44

508,20

45,24

8

4,23

69

238,01

19

Phú Xuyên

113

51

62

299,86

125,88

173,98

80

118,52

98

274,50

20

Phúc Thọ

132

78

54

273,59

157,02

116,57

110

145,30

114

256,61

21

Quốc Oai

94

80

14

525,52

455,55

69,97

58

88,54

92

410,99

22

Sóc Sơn

132

95

37

1307,36

1055,68

251,68

93

224,71

120

681,89

23

Sơn Tây

66

29

37

327,85

272,87

54,98

40

71,99

62

216,93

24

Tây Hồ

44

33

11

567,50

547,27

20,23

0

0,00

44

108,69

25

Thạch Thất

157

127

30

554,23

472,20

82,03

131

222,36

154

506,68

26

Thanh Oai

85

69

16

397,70

370,79

26,92

48

133,75

82

368,16

27

Thanh Trì

140

120

20

580,03

526,48

53,55

41

86,37

139

521,71

28

Thanh Xuân

11

11

0

9,61

9,61

0,00

0

0,00

11

7,36

29

Thường Tín

149

86

63

294,32

183,94

110,39

138

225,11

141

282,73

30

Ứng Hòa

105

87

18

323,34

299,04

24,30

72

133,38

101

314,44

Tổng

2.867

2.035

832

12.689,94

9.981,73

2.708,21

1.445

2.430,19

2.733

9.291,70


Quyết định có Phụ lục đính kèm. Vui lòng chọn Tải về, tải file. Doc để xem toàn văn bản
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi