Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND Phú Yên mức thu phí thẩm định đề án thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Phú YênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12/2020/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Trần Văn Cư
Ngày ban hành:01/10/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

Số: 12/2020/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Phú Yên, ngày 01 tháng 10 năm 2020

 

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

------

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 18

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí vàLệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuỷ lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành môt số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuỷ lợi;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2020của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnhvà đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh.

Nghị quyết này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.

b) Cơ quan thu phí:

Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thu phí đối với phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn là cơ quan thu phí đối với phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Mức thu phí

1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất:

a) Thiết kế giếng thăm dò, Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 270.000 đồng/thiết kế, báo cáo.

b) Đề án thăm dò, Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 720.000 đồng/đề án, báo cáo.

c) Đề án thăm dò, Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.620.000 đồng/đề án, báo cáo.

d) Đề án thăm dò, Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 3.150.000 đồng/đề án, báo cáo.

đ) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh:Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều này.

e) Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều này.

2. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển:

a) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp với lưu lượng trên 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm; Đề án khai thác, sử dụng nước biển, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 25.000m3/ngày đêm: 405.000 đồng/đề án, báo cáo.

b) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng trên 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện với công suất trên 50kW đến dưới 200kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm; Đề án khai thác, sử dụng nước biển, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 25.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 1.260.000 đồng/đề án, báo cáo.

c) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1.000kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm; Đề án khai thác, sử dụng nước biển, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm đến dưới 75.000m3/ngày đêm: 2.880.000 đồng/đề án, báo cáo.

d) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kW đến dưới 2.000kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm; Đề án khai thác, sử dụng nước biển, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 75.000m3/ngày đêm đến dưới 100.000m3/ngày đêm: 5.850.000 đồng/đề án, báo cáo.

đ) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều này.

e) Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều này.

3. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi:

a) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng dưới 100m3/ngày đêm: 450.000 đồng/đề án, báo cáo.

b) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 1.260.000 đồng/đề án, báo cáo.

c) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm: 2.880.000 đồng/đề án, báo cáo.

d) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 2.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 5.850.000 đồng/đề án, báo cáo.

đ) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản có lưu lượng trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 9.600.000 đồng/đề án, báo cáo.

e) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản có lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm: 12.600.000 đồng/đề án, báo cáo.

g) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 3 Điều này.

h) Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 3 Điều này.

Điều 3. Quản lý và sử dụng phí:

Cơ quan thu phí được để lại 30% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 70% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 18thông qua ngày 01 tháng 10 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 10 năm 2020./.

 

 

TM. CHỦ TỌA
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH





Trần Văn Cư

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình về việc quy định cụ thể tỷ lệ hỗ trợ kinh phí từ tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp tỉnh tại Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND ngày 24/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho các địa phương đối với các khu đất quy hoạch khu dân cư không đủ điều kiện thực hiện xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình về việc quy định cụ thể tỷ lệ hỗ trợ kinh phí từ tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp tỉnh tại Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND ngày 24/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho các địa phương đối với các khu đất quy hoạch khu dân cư không đủ điều kiện thực hiện xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi