Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND Bảng giá đất tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2024
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH _________ Số: 07/2020/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Tây Ninh, ngày 31 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
Về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2024
________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Thực hiện Nghị quyết số 865/NQ-UBTVQH14 ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng và thành lập các phường, xã thuộc thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng;
Xét Tờ trình số 1556/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2024 thay thế Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Thống nhất thông qua Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2024, nội dung cụ thể như sau:
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Xác định vùng, xác định loại xã và xác định vị trí đất
1. Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là cấp xã)
Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng có 09 huyện, thị xã, thành phố với tổng số 94 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có các khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã khác trong huyện được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã loại II; riêng thị xã Trảng Bàng, các huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân Châu có 16 xã vùng sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn, kinh tế ít phát triển, xa trung tâm huyện, thị xã, tỉnh và giá trị đất thực tế thấp hơn các xã được xác định xã loại II nên các xã này được xác định là xã loại III để áp dụng giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá khác nhau) gồm: 25 xã loại I, 53 xã loại II và 16 xã loại III.
a) Thành phố Tây Ninh (07 xã loại I, 03 xã loại II):
Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.
b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;
Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;
Xã loại III: Long Giang, Tiên Thuận, Long Khánh, Long Chữ và Long Phước.
c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I, 09 xã loại II và 04 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;
Xã loại II: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước Vinh;
Xã loại III: Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh Điền.
d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại I, 10 xã loại II):
Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;
Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.
đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08 xã loại II):
Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;
Xã loại II: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.
e) Thị xã Hòa Thành (04 xã loại I, 04 xã loại II):
Xã loại I: Phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung;
Xã loại II: Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và Trường Hòa.
g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;
Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và Thạnh Bình;
Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp và Thạnh Bắc.
h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I, 09 xã loại II và 02 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;
Xã loại II: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;
Xã loại III: Tân Hòa và Tân Thành.
i) Thị xã Trảng Bàng (06 xã loại I, 02 xã loại II và 02 xã loại III).
Xã loại I: Phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
Xã loại II: Hưng Thuận và Đôn Thuận;
Xã loại III: Phước Chỉ và Phước Bình.
2. Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.
Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.
a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 Điều 1 Chương I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã;
Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này gọi tắt là đường giao thông);
Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên;
Khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.
3. Xác định loại đô thị
a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
b) Đô thị loại IV: Thị xã Hòa thành gồm phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung; thị xã Trảng Bàng gồm phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
c) Đô thị loại V: Thị trấn của 6 huyện.
Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.
Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị
a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;
b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;
c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;
d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;
đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;
e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.
5. Xác định vị trí đất:
a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.
Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:
Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);
Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 50 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);
Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị (trong các thị trấn, các phường thuộc huyện, thị xã, thành phố);
Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung tiếp giáp mặt tiền đường nhựa hoặc bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu mỗi bên 50 mét.
Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:
Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các tuyến đường là bờ kênh chính có sử dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);
Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);
Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung không thuộc vị trí 1;
Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).
Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.
b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều 1 Chương I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông đã có tên trong Bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường (không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường đó.
Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị trí.
Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:
Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông 0,5 km;
Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;
Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;
Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía 0,5 km.
Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:
Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của đường 0,5 km;
Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông đó.
Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.
Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường khác (các tuyến đường trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên, được xác định thành 03 vị trí.
Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;
Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;
Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.
Xác định vị trí tại khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.
Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;
Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;
Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.
c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.
Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;
Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:
Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm d khoản 6 Điều 1 Chương I;
Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.
6. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);
b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;
c) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ đỉnh ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
d) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã;
đ) Độ rộng nền đường được tính là khoảng cách giữa 2 mép đường quy định tại điểm d khoản này.
Điều 2. Một số quy định chung khi tính giá đất
1. Thửa đất có nhiều cách xác định vị trí hoặc khu vực khác nhau: Áp dụng vị trí hoặc khu vực cao nhất.
2. Thửa đất có nhiều cách xác định giá đất khác nhau: Áp dụng mức giá cao nhất.
Điều 3. Quy định tính giá đất nông nghiệp
1. Đất nông nghiệp trong từng loại xã trên địa bàn tỉnh được xác định theo 03 vị trí đất (quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 Chương I) tương ứng với 03 mức giá đất (quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp trong Phụ lục I).
2. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 200.000 đồng/m2.
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực nông thôn (ở các xã);
b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
3. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 300.000 đồng/m2 (gồm phường Ninh Sơn, phường Ninh Thạnh, các phường thuộc thị xã Hòa Thành, Trảng Bảng, thị trấn của các huyện và đất nông nghiệp trên các trục đường giao thông đã được ban hành giá đất trong bảng giá).
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;
b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
4. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 450.000 đồng/m2 (gồm các phường thuộc thành phố Tây Ninh trừ phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh).
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;
b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
5. Giá đất nông nghiệp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này chỉ áp dụng đối với thửa đất có chiều dài (chiều sâu) nhỏ hơn hoặc bằng 50 mét. Trường hợp thửa đất có chiều dài (chiều sâu) lớn hơn 50 mét tính theo đường chính, đường hẻm, hoặc tính từ cạnh ra đường hẻm, đường chính gần nhất thì giá đất sau 50 mét bằng 50% giá đất trong phạm vi 50 mét đầu; nếu thửa đất tiếp giáp 2 mặt đường thì tính theo đường có giá cao hơn.
6. Giá đất nông nghiệp khác được tính như giá đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.
Điều 4. Quy định tính giá đất phi nông nghiệp
1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: Được xác định dựa vào vị trí đất.
a) Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Giá đất được tính bằng giá đất của Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp ở đô thị;
b) Đất trong hẻm: Đất trong hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:
Loại hẻm và chiều rộng của hẻm:
Hẻm chính:
Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
Hẻm phụ:
Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
Chiều dài (độ sâu) của hẻm:
Từ mét thứ 1 đến hết chiều sâu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50 mét), giá đất được xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bằng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Đất của thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng không tiếp giáp mặt tiền đường phố (thửa đất nằm sau thửa đất vị trí 1) và đất sau 50 mét giá đất được xác định theo giá đất hẻm tương ứng;
Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 150 đến hết mét thứ 250 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 250 trở lên tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng.
c) Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: Giá đất được tính bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố;
d) Trường hợp giá đất ở tại đô thị quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị thì tính bằng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 4.
2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại III bằng 400.000 đồng/m2 (bốn trăm ngàn đồng một mét vuông);
b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại IV bằng 300.000 đồng/m2 (ba trăm ngàn đồng một mét vuông);
c) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại V bằng 200.000 đồng/m2 (hai trăm ngàn đồng một mét vuông).
3. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn
a) Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực trong xã (quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Chương I) và vị trí trong từng khu vực (quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Chương I);
b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn từ mét thứ nhất tiếp giáp đường đến hết mét thứ 50 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với khu vực, vị trí đất. Nếu thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100 của thửa đất giá đất được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất được tính bằng 50% giá đất của 50 mét đầu.
4. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông (có tên đường và giá đất trong Bảng giá của huyện, thành phố)
a) Thửa đất tiếp giáp đường giao thông tính từ mép đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1 áp dụng Bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông của tuyến đường đó;
b) Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100 của thửa đất giá đất được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất được tính bằng 50% giá đất của 50 mét đầu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông;
c) Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.
5. Đối với các thửa đất tiếp giáp đường giao thông nhưng phải qua kênh, mương, rạch (không phân biệt đã tự san lấp hay chưa san lấp) hoặc đường dân sinh nằm sát với đường giao thông thì giá đất được tính như sau:
a) Đối với kênh, mương, rạch có chiều rộng dưới 03 mét hoặc đường dân sinh có chiều rộng từ 03 mét trở lên thì giá đất được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó;
b) Đối với kênh, mương, rạch có chiều rộng từ 3 mét trở lên hoặc đường dân sinh có chiều rộng dưới 03 mét thì giá đất được tính bằng 70% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó.
Điều 5. Quy định tính giá đất phi nông nghiệp trong một số trường hợp đặc biệt
1. Đất trong hẻm có độ rộng của hẻm không đều nhau
a) Đối với các hẻm có độ rộng của từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của hẻm đó;
b) Trường hợp độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng bình quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của thửa đất đó;
c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).
2. Đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng) để xác định giá đất chuyển mục đích;
b) Nếu thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường giao thông (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng như điểm a khoản này.
3. Đất mặt tiền là thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền tách ra thành nhiều thửa mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của một chủ thì khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 50 mét đối với đất đô thị và 100 mét đối với đất nông thôn tính từ mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền.
Chương II. BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 6. Đất nông nghiệp (Phụ lục I chi tiết kèm theo)
Điều 7. Đất phi nông nghiệp
1. Giá đất ở tại nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính (Mục I Phụ lục II chi tiết kèm theo)
2. Giá đất ở tại nông thôn theo các trục đường giao thông chính (Mục II Phụ lục II chi tiết kèm theo)
3. Giá đất ở tại đô thị (Phụ lục III chi tiết kèm theo)
4. Giá đất ở tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài và khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát áp dụng đối với nhà đầu tư (Phụ lục IV chi tiết kèm theo).
5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh) tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn.
6. Giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ) tính bằng 80% giá đất ở tại nông thôn.
7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh) tính bằng 80% giá đất ở tại đô thị.
8. Giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ) tính bằng 90% giá đất ở tại đô thị.
9. Giá đất thuộc các khu Công nghiệp, cụm Công nghiệp (đất ở; đất sản xuất kinh doanh; đất thương mại, dịch vụ) tính bằng 80% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng loại xã, nằm ngoài khu công nghiệp, cụm Công nghiệp.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 31 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Đối với những trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi triển khai thực hiện và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2020 đến năm 2024./.
Nơi nhận: - Ủy ban thường vụ Quốc hội; - Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Cục Kiểm tra Văn bản QPPL- Bộ Tư pháp; - Thường trực Tỉnh uỷ; - Uỷ ban nhân dân tỉnh; - Uỷ ban MTTQVN tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Đại biểu HĐND tỉnh; - Các sở, ban, ngành; - HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Báo Tây Ninh; - Trung tâm Công báo- Tin học tỉnh; - Lưu: VT,VP. ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|
Phụ lục I
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
______________
1. Thành phố Tây Ninh
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II |
1 | Đất trồng lúa | ||
Vị trí 1 | 169 | 92 | |
Vị trí 2 | 159 | 82 | |
Vị trí 3 | 127 | 66 | |
2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
Vị trí 1 | 244 | 106 | |
Vị trí 2 | 169 | 87 | |
Vị trí 3 | 136 | 69 | |
3 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
Vị trí 1 | 274 | 113 | |
Vị trí 2 | 196 | 101 | |
Vị trí 3 | 158 | 75 | |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản | ||
Vị trí 1 | 79 | 67 | |
Vị trí 2 | 67 | 56 | |
Vị trí 3 | 56 | 43 |
2. Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | Đất trồng lúa | |||
Vị trí 1 | 80 | 69 | 52 | |
Vị trí 2 | 60 | 56 | 41 | |
Vị trí 3 | 53 | 43 | 33 | |
2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
Vị trí 1 | 86 | 76 | 61 | |
Vị trí 2 | 67 | 59 | 49 | |
Vị trí 3 | 55 | 44 | 38 | |
3 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
Vị trí 1 | 112 | 89 | 74 | |
Vị trí 2 | 89 | 73 | 60 | |
Vị trí 3 | 71 | 56 | 47 | |
4 | Đất rừng sản xuất |
|
|
|
Vị trí 1 | 44 | 34 | 24 | |
Vị trí 2 | 38 | 28 | 20 | |
Vị trí 3 | 32 | 24 | 18 | |
5 | Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
Vị trí 1 | 57 | 52 | 34 | |
Vị trí 2 | 49 | 40 | 27 | |
Vị trí 3 | 41 | 31 | 22 |
3. Huyện Châu Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | Đất trồng lúa | |||
Vị trí 1 | 80 | 69 | 52 | |
Vị trí 2 | 60 | 56 | 41 | |
Vị trí 3 | 53 | 43 | 33 | |
2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
Vị trí 1 | 86 | 76 | 61 | |
Vị trí 2 | 67 | 59 | 49 | |
Vị trí 3 | 55 | 44 | 38 | |
3 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
Vị trí 1 | 112 | 89 | 74 | |
Vị trí 2 | 89 | 73 | 60 | |
Vị trí 3 | 71 | 56 | 47 | |
4 | Đất rừng sản xuất |
|
|
|
Vị trí 1 | 44 | 34 | 24 | |
Vị trí 2 | 38 | 28 | 20 | |
Vị trí 3 | 32 | 24 | 18 | |
5 | Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
Vị trí 1 | 57 | 52 | 34 | |
Vị trí 2 | 49 | 40 | 27 | |
Vị trí 3 | 41 | 31 | 22 |
4. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II |
1 | Đất trồng lúa | ||
Vị trí 1 | 98 | 79 | |
Vị trí 2 | 82 | 57 | |
Vị trí 3 | 71 | 46 | |
2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
Vị trí 1 | 111 | 78 | |
Vị trí 2 | 93 | 63 | |
Vị trí 3 | 79 | 51 | |
3 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
Vị trí 1 | 142 | 99 | |
Vị trí 2 | 108 | 82 | |
Vị trí 3 | 93 | 60 | |
4 | Đất rừng sản xuất |
|
|
Vị trí 1 | 44 | 34 | |
Vị trí 2 | 38 | 28 | |
Vị trí 3 | 32 | 24 | |
5 | Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
Vị trí 1 | 78 | 54 | |
Vị trí 2 | 66 | 45 | |
Vị trí 3 | 55 | 35 |
5. Huyện Gò Dầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II |
1 | Đất trồng lúa | ||
Vị trí 1 | 98 | 79 | |
Vị trí 2 | 82 | 57 | |
Vị trí 3 | 71 | 46 | |
2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
Vị trí 1 | 111 | 78 | |
Vị trí 2 | 93 | 63 | |
Vị trí 3 | 79 | 51 | |
3 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
Vị trí 1 | 142 | 99 | |
Vị trí 2 | 108 | 82 | |
Vị trí 3 | 93 | 60 | |
4 | Đất rừng sản xuất |
|
|
Vị trí 1 | 44 | 34 | |
Vị trí 2 | 38 | 28 | |
Vị trí 3 | 32 | 24 | |
5 | Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
Vị trí 1 | 78 | 54 | |
Vị trí 2 | 66 | 45 | |
Vị trí 3 | 55 | 35 |
6. Thị xã Hòa Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II |
1 | Đất trồng lúa | ||
Vị trí 1 | 169 | 92 | |
Vị trí 2 | 159 | 82 | |
Vị trí 3 | 127 | 66 | |
2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
Vị trí 1 | 244 | 106 | |
Vị trí 2 | 169 | 87 | |
Vị trí 3 | 136 | 69 | |
3 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
Vị trí 1 | 274 | 113 | |
Vị trí 2 | 196 | 101 | |
Vị trí 3 | 158 | 75 | |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản | ||
Vị trí 1 | 79 | 67 | |
Vị trí 2 | 67 | 56 | |
Vị trí 3 | 56 | 43 |
7. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | Đất trồng lúa | |||
Vị trí 1 | 72 | 58 | 45 | |
Vị trí 2 | 60 | 48 | 38 | |
Vị trí 3 | 53 | 42 | 30 | |
2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
Vị trí 1 | 79 | 65 | 55 | |
Vị trí 2 | 64 | 55 | 47 | |
Vị trí 3 | 54 | 41 | 37 | |
3 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
Vị trí 1 | 105 | 73 | 59 | |
Vị trí 2 | 83 | 60 | 53 | |
Vị trí 3 | 70 | 50 | 43 | |
4 | Đất rừng sản xuất |
|
|
|
Vị trí 1 | 44 | 34 | 24 | |
Vị trí 2 | 38 | 28 | 20 | |
Vị trí 3 | 32 | 24 | 18 | |
5 | Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
Vị trí 1 | 56 | 45 | 32 | |
Vị trí 2 | 47 | 38 | 26 | |
Vị trí 3 | 40 | 30 | 22 |
8. Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | Đất trồng lúa | |||
Vị trí 1 | 72 | 58 | 45 | |
Vị trí 2 | 60 | 48 | 38 | |
Vị trí 3 | 53 | 42 | 30 | |
2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
Vị trí 1 | 79 | 65 | 55 | |
Vị trí 2 | 64 | 55 | 47 | |
Vị trí 3 | 54 | 41 | 37 | |
3 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
Vị trí 1 | 105 | 73 | 59 | |
Vị trí 2 | 83 | 60 | 53 | |
Vị trí 3 | 70 | 50 | 43 | |
4 | Đất rừng sản xuất |
|
|
|
Vị trí 1 | 44 | 34 | 24 | |
Vị trí 2 | 38 | 28 | 20 | |
Vị trí 3 | 32 | 24 | 18 | |
5 | Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
Vị trí 1 | 56 | 45 | 32 | |
Vị trí 2 | 47 | 38 | 26 | |
Vị trí 3 | 40 | 30 | 22 |
9. Thị xã Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | Đất trồng lúa | |||
Vị trí 1 | 98 | 79 | 50 | |
Vị trí 2 | 82 | 57 | 46 | |
Vị trí 3 | 71 | 46 | 35 | |
2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
Vị trí 1 | 111 | 78 | 65 | |
Vị trí 2 | 93 | 63 | 59 | |
Vị trí 3 | 79 | 51 | 49 | |
3 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
Vị trí 1 | 142 | 99 | 82 | |
Vị trí 2 | 108 | 82 | 69 | |
Vị trí 3 | 93 | 60 | 55 | |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
Vị trí 1 | 78 | 54 | 39 | |
Vị trí 2 | 66 | 45 | 31 | |
Vị trí 3 | 55 | 35 | 25 |
Phụ lục II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
___________
I. Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính
1. Thành phố Tây Ninh
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II |
I | Khu vực I | ||
1 | Vị trí 1 | 3.550 | 2.154 |
2 | Vị trí 2 | 2.800 | 1.610 |
3 | Vị trí 3 | 2.000 | 1.110 |
II | Khu vực II |
|
|
1 | Vị trí 1 | 1.800 | 960 |
2 | Vị trí 2 | 1.300 | 843 |
3 | Vị trí 3 | 940 | 708 |
III | Khu vực III |
|
|
1 | Vị trí 1 | 602 | 510 |
2 | Vị trí 2 | 413 | 321 |
3 | Vị trí 3 | 337 | 229 |
2. Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
I | Khu vực I | |||
1 | Vị trí 1 | 1.753 | 1.408 | 793 |
2 | Vị trí 2 | 1.381 | 1.090 | 591 |
3 | Vị trí 3 | 1.036 | 826 | 438 |
II | Khu vực II |
|
|
|
1 | Vị trí 1 | 859 | 683 | 340 |
2 | Vị trí 2 | 640 | 523 | 274 |
3 | Vị trí 3 | 482 | 408 | 191 |
III | Khu vực III |
|
|
|
1 | Vị trí 1 | 371 | 323 | 147 |
2 | Vị trí 2 | 245 | 244 | 122 |
3 | Vị trí 3 | 205 | 191 | 101 |
3. Huyện Châu Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
I | Khu vực I | |||
1 | Vị trí 1 | 1.753 | 1.408 | 793 |
2 | Vị trí 2 | 1.381 | 1.090 | 591 |
3 | Vị trí 3 | 1.036 | 826 | 438 |
II | Khu vực II |
|
|
|
1 | Vị trí 1 | 859 | 683 | 340 |
2 | Vị trí 2 | 640 | 523 | 274 |
3 | Vị trí 3 | 482 | 408 | 191 |
III | Khu vực III |
|
|
|
1 | Vị trí 1 | 371 | 323 | 147 |
2 | Vị trí 2 | 245 | 244 | 122 |
3 | Vị trí 3 | 205 | 191 | 101 |
4. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại II |
I | Khu vực I | |
1 | Vị trí 1 | 1.540 |
2 | Vị trí 2 | 1.179 |
3 | Vị trí 3 | 1.009 |
II | Khu vực II | |
1 | Vị trí 1 | 879 |
2 | Vị trí 2 | 642 |
3 | Vị trí 3 | 494 |
III | Khu vực III | |
1 | Vị trí 1 | 385 |
2 | Vị trí 2 | 282 |
3 | Vị trí 3 | 202 |
5. Huyện Gò Dầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại II |
I | Khu vực I | |
1 | Vị trí 1 | 1.540 |
2 | Vị trí 2 | 1.179 |
3 | Vị trí 3 | 1.009 |
II | Khu vực II | |
1 | Vị trí 1 | 879 |
2 | Vị trí 2 | 642 |
3 | Vị trí 3 | 494 |
III | Khu vực III | |
1 | Vị trí 1 | 385 |
2 | Vị trí 2 | 282 |
3 | Vị trí 3 | 202 |
6. Thị xã Hòa Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II |
I | Khu vực I | ||
1 | Vị trí 1 | 3.550 | 2.154 |
2 | Vị trí 2 | 2.800 | 1.610 |
3 | Vị trí 3 | 2.000 | 1.110 |
II | Khu vực II |
|
|
1 | Vị trí 1 | 1.800 | 960 |
2 | Vị trí 2 | 1.300 | 843 |
3 | Vị trí 3 | 940 | 708 |
III | Khu vực III |
|
|
1 | Vị trí 1 | 602 | 510 |
2 | Vị trí 2 | 413 | 321 |
3 | Vị trí 3 | 337 | 229 |
7. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại II | Xã loại III |
I | Khu vực I | ||
1 | Vị trí 1 | 1.350 | 705 |
2 | Vị trí 2 | 852 | 490 |
3 | Vị trí 3 | 660 | 362 |
II | Khu vực II |
|
|
1 | Vị trí 1 | 485 | 243 |
2 | Vị trí 2 | 361 | 205 |
3 | Vị trí 3 | 349 | 153 |
III | Khu vực III |
|
|
1 | Vị trí 1 | 229 | 106 |
2 | Vị trí 2 | 160 | 89 |
3 | Vị trí 3 | 127 | 81 |
8. Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại II | Xã loại III |
I | Khu vực I | ||
1 | Vị trí 1 | 1.350 | 705 |
2 | Vị trí 2 | 852 | 490 |
3 | Vị trí 3 | 660 | 362 |
II | Khu vực II |
|
|
1 | Vị trí 1 | 485 | 243 |
2 | Vị trí 2 | 361 | 205 |
3 | Vị trí 3 | 349 | 153 |
III | Khu vực III |
|
|
1 | Vị trí 1 | 229 | 106 |
2 | Vị trí 2 | 160 | 89 |
3 | Vị trí 3 | 127 | 81 |
9. Thị xã Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
I | Khu vực I | |||
1 | Vị trí 1 | 3.050 | 1.540 | 1.450 |
2 | Vị trí 2 | 2.760 | 1.179 | 1.070 |
3 | Vị trí 3 | 1.990 | 1.009 | 790 |
II | Khu vực II |
|
|
|
1 | Vị trí 1 | 1.700 | 879 | 540 |
2 | Vị trí 2 | 1.200 | 642 | 450 |
3 | Vị trí 3 | 840 | 494 | 320 |
III | Khu vực III |
|
|
|
1 | Vị trí 1 | 480 | 385 | 220 |
2 | Vị trí 2 | 390 | 282 | 160 |
3 | Vị trí 3 | 290 | 202 | 150 |
II. Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính
1. Thành phố Tây Ninh
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | ĐƯỜNG 786 | Ngã 4 Quốc tế | Hết ranh TP.Tây Ninh (hướng đi Thanh Điền) | 4.000 |
2 | QUỐC LỘ 22B | Ngã 4 Bình Minh | Ranh TP - Châu Thành (hướng Tân Biên) | 4.000 |
3 | Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ) | Ngã tư Bình Minh | Hết ranh phường 1 | 3.200 |
Hết ranh phường 1 | Cầu Gió | 2.500 | ||
Cầu Gió | ĐT 785 | 1.400 | ||
4 | TRẦN PHÚ (ĐT 785 cũ) | Ngã ba Lâm Vồ | Kênh Tây | 6.000 |
Kênh Tây | Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân | 4.200 | ||
Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân | Ranh TP - Tân Châu (hướng Tân Châu) | 2.500 | ||
5 | ĐT 793 | Ngã tư Tân Bình | Ranh TP- Tân Biên (hướng Tân Biên) | 2.550 |
6 | Đường số 22 | Giáp ranh phường Ninh Sơn | Ngã 4 Bình Minh | 2.500 |
7 | Đường số 29 | Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ) | Kênh Thủy lợi TN 17 -1 | 1.200 |
8 | Đường số 23 | Ngã 4 Bình Minh | Đường vào Khu di tích kháng chiến | 2.000 |
Đường vào Khu di tích kháng chiến | Hết tuyến | 1.400 | ||
9 | Đường số 31 | Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ) | Lò Mỳ Xeo Bé | 1.000 |
Lò Mỳ Xeo Bé | Hết tuyến | 700 | ||
10 | Đường số 11 | Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ) | Giáp ranh xã Đồng Khởi - huyện Châu Thành | 1.000 |
2. Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Đường Xuyên Á đoạn qua xã An Thạnh | Đoạn từ cầu Gò Dầu | Đến nhà ông Sạn | 1.800 |
Đoạn từ nhà ông Sạn | Đến hết ranh đất nhà ông Năm Truyện | 2.100 | ||
Đoạn từ nhà ông Năm Truyện | Đất hết ranh đất xã An Thạnh | 2.000 | ||
2 | Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Tiên Thuận | Đoạn giáp ranh xã Lợi Thuận | Đến nhà nghỉ 126 | 980 |
Đoạn từ nhà nghỉ 126 | Đến nhà ông Tế | 1.050 | ||
Đoạn từ nhà ông Tế (đối diện chợ Rừng Dầu) | Đến giáp ranh xã Long Thuận | 950 | ||
3 | Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Thuận | Đoạn giáp ranh xã Tiên Thuận | Đến nhà ông Năm Rem | 1.570 |
Đoạn từ ông Năm Rem | Đến UBND xã Long Thuận | 1.880 | ||
Đoạn từ UBND xã Long Thuận | Đến cầu Long Thuận | 2.060 | ||
4 | Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Khánh | Cầu Long Thuận | Ngã ba Long Khánh | 1.442 |
Ngã ba Long Khánh | Ranh giáp Long Giang | 1.110 | ||
5 | Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Giang | Đoạn từ giáp ranh xã Long Khánh | Đến ngã ba Long Giang | 1.050 |
Đoạn từ ngã ba Long Giang | Đến cầu Xóm Khách | 940 | ||
6 | Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Chữ | Cầu Xóm Khách | Đến Cầu Đình Long Chữ | 930 |
Cầu Đình Long Chữ | Đến trường Mẫu giáo Long Chữ | 970 | ||
Từ trường mẫu giáo Long Chữ | Đường Bàu Bàng | 1.050 | ||
Đường Bàu Bàng | Đến giáp ranh xã Long Vĩnh | 1.000 | ||
7 | Đường Cầu Phao (Đường đi qua xã Lợi Thuận) | Ranh Thị trấn (hướng đông Đầu Tre) | Đến trụ sở UBND xã Lợi Thuận | 1.850 |
8 | Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Lợi Thuận | Ranh Thị trấn | Đến giáp ranh xã Tiên Thuận | 1.050 |
9 | Tỉnh lộ 786B (Đường đi Bến Đình) | Hết ranh Thị trấn | Đến đường vào THCS Tiên Thuận | 960 |
Đường vào THCS Tiên Thuận | Đến giáp ranh xã Cẩm Giang | 700 |
3. Huyện Châu Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thanh Điền, Thái Bình, An Bình) | Cầu Nổi | Hết Cây xăng Phước Hạnh | 2.700 |
Hết Cây xăng Phước Hạnh | Giao lộ QL 22B và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy) | 2.800 | ||
Giao lộ QL 22B và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy) | Ngã 4 Trảng Lớn | 2.300 | ||
2 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thái Bình) | Ngã 4 Trảng Lớn | Ngã 3 Á Đông | 3.960 |
Ngã 3 Á Đông | Giáp ranh Thành phố Tây Ninh | 4.300 | ||
3 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Đồng Khởi) | Giáp ranh Thành phố Tây Ninh | Ngã 3 đường liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh | 3.400 |
Ngã 3 đường liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh | Hết Cây xăng 94 | 2.380 | ||
Hết Cây xăng 94 | Đường NĐ 36 | 1.800 | ||
Đường NĐ 36 | Kênh TN 17 - 6 | 1.300 | ||
Kênh TN 17 - 6 | Giáp ranh huyện Tân Biên | 1.230 | ||
4 | Đường ĐT786 (xã Thanh Điền) | Giáp ranh Thành phố Tây Ninh (cống 3 miệng) | Ngã 4 Thanh Điền | 3.700 |
Ngã 4 Thanh Điền | Đường vô miếu Gia Gòn | 2.200 | ||
Đường vô miếu Gia Gòn | Cầu Gò Chai | 2.000 | ||
5 | Đường ĐT786 (đoạn đi qua Long Vĩnh) | Cầu Gò Chai | Ngã 4 chợ Long Vĩnh | 2.000 |
Ngã 4 chợ Long Vĩnh | Hết ranh xã Long Vĩnh | 1.500 | ||
6 | Đường ĐT781 (đoạn đi qua Thái Bình) | Giáp ranh Thành phố Tây Ninh | Ngã 3 Á Đông | 5.600 |
Ngã 4 Trãng Lớn | Giáp ranh Thị trấn Châu Thành | 3.250 | ||
7 | Đường Trưng Nữ Vương | Giáp ranh Thành phố Tây Ninh | Giáp Quốc lộ 22B | 3.600 |
8 | HOÀNG LÊ KHA (Hương lộ 6 cũ) | Ranh Thị Trấn-Trí Bình | Ngã 3 Tầm Long | 3.000 |
9 | ĐT 788 (đoạn qua xã Đồng Khởi) | Ngã 3 Vịnh | Kênh tiêu T13 | 1.400 |
Kênh tiêu T13 | Ranh An Cơ - Đồng Khởi | 750 | ||
10 | Đường Tỉnh lộ 788 (đoạn qua xã An Cơ) | Cầu Vịnh giáp Phước Vinh | Giáp ranh ấp Sa Nghe, An Cơ | 2.500 |
11 | Đường Hương lộ 9 (Huyện 9) | Ranh Thị Trấn | Đường 786 | 1.600 |
12 | Đường Hương lộ 11B (Ranh Trí Bình-Hảo Đước) | Ngã 3 Trường THCS Trí Bình | Cầu Rỗng Tượng | 1.400 |
13 | ĐƯỜNG HUYỆN 3 | Đường 781 (từ Công chào thị trấn) | Kênh TN 17 | 1.875 |
14 | PHẠM TUNG | Ngã 4 Tam Hạp | Ranh xã An Bình | 1.500 |
4. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | ||
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
1 | Đường ĐT784 | Ranh Bàu Đồn - Truông Mít | Đường 17-17 | 2.250 | |
Đường 17-17 | Đường số 3-3 (nhà Ô.Tư Rẫy) | 3.380 | |||
Đường số 3-3 (nhà Ô.Tư Rẫy) | Cách Ngã 3 Đất Sét 500m | 2.330 | |||
Cách Ngã 3 Đất Sét 500m | Ranh Truông Mít- Cầu Khởi | 3.340 | |||
Ranh Truông Mít- Cầu Khởi | Đường số 13 | 2.230 | |||
Đường số 13 | cầu Cầu Khởi | 3.020 | |||
cầu Cầu Khởi | Kênh tiêu Bến Đình | 2.200 | |||
Kênh tiêu Bến Đình | Đường ĐH 13 | 3.080 | |||
Đường ĐH 13 | Kênh TN3 | 2.720 | |||
Kênh TN3 | Ranh Chà Là-Bàu Năng | 2.990 | |||
Ranh Chà Là-Bàu Năng | Cầu K13 | 3.390 | |||
Cầu K13 | Ranh TP-Tây Ninh- DMC (hướng đi Núi Bà) | 3.280 | |||
2 | Đường ĐT781 | Ranh Thị trấn-Suối Đá | Ngã 3 Suối Đá – Phước Ninh (Cây xăng Hữu Thuận) | 3.920 | |
Ngã 3 Suối Đá – Phước Ninh (Cây xăng Hữu Thuận) | Đường đất (Cây xăng Thanh Trà) | 2.230 | |||
Đường đất (Cây xăng Thanh Trà) | Cầu K13 | 1.850 | |||
Cầu K13 | Đường số 7-7 | 3.000 | |||
Đường số 7-7 | Đường số 3-3 | 3.460 | |||
Đường số 3-3 | Đường thuyền | 5.170 | |||
Đường thuyền | Ranh DMC -TP.TNinh | 7.700 | |||
3 | Đường tỉnh lộ 26 (Chà Là-Bàu Năng) | Đường 784 | Đường số 7-7 | 1.900 | |
Đường số 7-7 | Ngã 3 Bàu Năng | 2.610 | |||
4 | Đường ĐT 790 | Ranh TP Tây Ninh (Khu du lịch Núi Bà) | Đường Sơn Đình | 2.100 | |
Đường Sơn Đình | Đường DH 10 | 1.650 | |||
Đường DH 10 | Đường ĐT 781B | 1.320 | |||
5 | Đường 789 | Trọn tuyến | 890 | ||
6 | Đường Suối Đá - Phước Ninh - Phước Minh | Ngã 3 Suối Đá – Phước Ninh (cây xăng Hữu Thuận) | Kênh TN0-2A | 1.260 | |
Kênh TN0-2A | Đường ĐT 784B | 1.800 | |||
Đường ĐT 784B | Ngã 3 cây xăng Quốc Bảo | 1.800 | |||
Ngã 3 cây xăng Quốc Bảo | Ngã 3 Phước Minh (Ngã 3 Đỗ Dội) | 900 | |||
7 | Đường Phước Minh - Lộc Ninh | Đầu tuyến | Cống Kênh tiêu (Công ty khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa) | 910 | |
Cống Kênh tiêu (Công ty khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa) | Cống kênh Tiêu A4 – Phước Lộc A | 1.330 | |||
Cống kênh Tiêu A4 – Phước Lộc A | Cầu K8 - Lộc Ninh | 900 | |||
8 | Đường Đất Sét - Bến Củi | Ngã 3 Đất Sét | Cầu K8 | 2.470 | |
Cầu K8 | Cầu Bến Củi (Cầu Tàu) | 2.200 | |||
9 | Đường Đất Sét - Trà Võ (Đường tránh QL 22) | Ngã 3 Đất Sét - Trà Võ | Giáp ranh huyện Gò Dầu | 1.800 | |
10 | Đường Chà Là - Trường Hòa | Ngã 3 Đường ĐT 784 (Cây xăng Thành Phát) | Kênh TN5-2 | 2.570 | |
Kênh TN5-2 | Kênh TN5-4 (Ranh Chà Là – Trường Hòa (Hòa Thành) | 2.000 | |||
11 | Đường Sơn Đình | Giáp ranh Đường ĐT 781 (xã Phan) | Đường ĐT 790 | 1.580 | |
12 | Đường Suối Đá - Khedol | Đường ĐT 781 | Ngã 3 đường DH 10 | 2.050 | |
Ngã 3 đường DH 10 | Ranh DMC - TP Tây Ninh | 2.100 | |||
13 | Đường ĐT 781B | Ranh Thị trấn - Suối Đá | ĐT 790 nối dài | 1.470 | |
ĐT 790 nối dài | Cống số 3 Bàu Vuông | 1.030 | |||
Cống số 3 Bàu Vuông | Giáp ranh huyện Tân Châu | 720 | |||
14 | Đường DH 10 | Ngã 3 đường DH 10 | Trường Tiểu học Phước Bình 1 | 1.200 | |
Trường Tiểu học Phước Bình 1 | Kênh Tân Hưng | 840 | |||
15 | Đường ĐT 784B (Đường Cầu Khởi - Láng - Phước Ninh) | ĐT 784 | Ranh Phước Ninh - Chà Là | 1.980 | |
Ranh Phước Ninh - Chà Là | Ngã 3 cây xăng Quốc Bảo | 900 | |||
Ngã 3 cây xăng Quốc Bảo | Nhà văn hóa xã Phước Ninh | 1.800 | |||
Nhà văn hóa xã Phước Ninh | Cầu Thống Nhất | 900 | |||
16 | Đường 782 | Ngã 3 Cây Me | Cầu Bến Sắn (Ranh DMC - Gò Dầu) | 1.500 | |
5. Huyện Gò Dầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Đường Xuyên Á (đoạn đi qua Thanh Phước) | Giáp ranh Thị trấn | Đường vào Cty Hồng Phúc | 3.610 |
Đường vào Cty Hồng Phúc | Đường Cầu Sao-Xóm Đồng | 2.930 | ||
Đường Cầu Sao-Xóm Đồng | hết ranh xã Thanh Phước | 2.750 | ||
2 | Quốc lộ 22B | Cầu Rạch Sơn | Kênh N8-20 | 1.530 |
Kênh N8-20 | Cầu Đá Hàng | 1.850 | ||
Cầu Đá Hàng | Đường vào Trạm xá | 1.440 | ||
Đường vào Trạm xá | Đường Thạnh Đức-Cầu Khởi | 1.900 | ||
Đường Thạnh Đức - Cầu Khởi | Cầu Bàu Nâu 1 | 1.900 | ||
Cầu Bàu Nâu 1 | Kênh TN1 | 1.510 | ||
Kênh TN1 | Cầu Cẩm Giang | 1.770 | ||
Cầu Cẩm Giang | Hết ranh Cẩm Giang | 2.530 | ||
3 | Đường 782 | Giáp ranh Trảng Bàng | Đường số 23 | 4.095 |
Đường số 23 | Suối Cầu Đúc | 5.850 | ||
Suối Cầu Đúc | Đường ngã 3 Chùa Phước Minh | 4.500 | ||
Đường ngã 3 Chùa Phước Minh | Ngã 3 cây xăng Công Lý | 3.770 | ||
Ngã 3 cây xăng Công Lý | đường xe nước | 2.750 | ||
đường xe nước | cầu kênh Đông | 2.450 | ||
cầu kênh Đông | hết ranh xã Bàu Đồn | 2.550 | ||
4 | Đường ĐT784 (đoạn đi qua xã Bàu Đồn) | Ngã 3 cây xăng Công Lý | Kênh T4-B-2 | 3.110 |
Kênh T4-B-2 | Kênh N10 | 2.600 | ||
Kênh N10 | Hết ranh Bàu Đồn | 2.260 | ||
5 | Đường Phước Trạch-Hiệp Thạnh-Phước Thạnh | Quốc lộ 22B | Kênh N8 | 1.400 |
Kênh N8 | Cầu Bàu Đôi | 1.130 | ||
Cầu Bàu Đôi | Đường Phước Thạnh-Bàu Đồn | 1.250 | ||
6 | Đường Phước Thạnh-Bàu Đồn | Cầu Bến Đò | Đường Phước Thạnh-Phước Đông (đường cầu Thôn The) | 1.900 |
Đường Phước Thạnh-Phước Đông (đường cầu Thôn The) | Kênh N14-14 | 1.650 | ||
Kênh N14-14 | Đường 782 | 2.350 | ||
7 | Đường Cầu Ô | Đường 782 | Cầu Ô | 4.000 |
Cầu Ô | đường Phước Thạnh-Bàu Đồn | 2.800 | ||
8 | Đường Phước Thạnh - Phước Đông (đường cầu Thôn The) | Đường Phước Thạnh - Bàu Đồn | Cầu Thôn The | 1.850 |
Cầu Thôn The | Đường 782 | 2.200 | ||
9 | Đường Hương lộ 1 | Giáp ranh thị trấn | đường Pháo Binh | 2.310 |
Đường Pháo Binh | Kênh N18-18 | 1.850 | ||
Kênh N18-18 | đường 782 | 1.970 | ||
10 | Đường Hương lộ 2 | đường 782 | hết ranh xã Phước Đông | 1.800 |
11 | Đường Nông trường | Đường 782 | hết ranh xã Phước Đông | 5.200 |
12 | Đường Mang Chà | Đường 782 | Kênh N14 | 2.500 |
Kênh N14 | hết ranh xã Bàu Đồn | 2.150 | ||
13 | Đường Cầu Sao - Xóm Đồng | Đường Xuyên Á | Kênh N18-19-4 | 2.010 |
Kênh N18-19-4 | Kênh N18-19-8 | 1.410 | ||
Kênh N18-19-8 | đường 782 | 1.800 | ||
14 | Đường Pháo Binh | Đường Hương lộ 1 | Đường Cầu Sao - Xóm Đồng | 1.730 |
15 | Đường vào xí nghiệp giày da Trâm Vàng (Đường vào Bệnh Viện Xuyên Á) | Đường Xuyên Á | Ngã ba chợ Tạm | 3.910 |
Ngã ba chợ Tạm | Đường Pháo Binh | 2.740 |
6. Thị xã Hoà Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | TÔN ĐỨC THẮNG | Nguyễn Văn Cừ | Quốc lộ 22B | 7.280 |
2 | PHẠM HÙNG (Ca Bảo Đạo cũ) | Nguyễn Văn Cừ | Quốc lộ 22B | 3.580 |
3 | NGUYỂN CHÍ THANH (Cao Thượng Phẩm cũ) | Ranh P.LThành Trung - Long Thành Nam (Nguyễn Văn Cừ nối dài) | Quốc lộ 22B | 1.980 |
4 | QUỐC LỘ 22B | Ranh L.Thành Trung - Long Thành Nam | Ranh Long Thành Nam - Trường Tây | 2.560 |
Đoạn còn lại | 2.590 | |||
5 | TRẦN PHÚ (Lộ Bình Dương cũ) | Ranh phường LTTrung - Long Thành Nam (Nguyễn Văn Cừ nối dài) | Quốc lộ 22B | 5.005 |
6 | TRỊNH PHONG ĐÁNG (Lộ Thiên Cang) | Ranh Trường Tây | Hết tuyến | 3.100 |
7 | NGUYỄN VĂN LINH (Lộ Trung Hòa cũ) | Ranh Long Thành Bắc - Trường Tây | Ranh Trường Tây - Trường Hòa | 7.380 |
Ranh Trường Tây - Trường Hòa | Cầu Giải Khổ | 5.360 | ||
Cầu Giải Khổ | Đ. Nguyễn Lương Bằng | 4.060 | ||
8 | NGUYỄN LƯƠNG BẰNG (Thiên Thọ Lộ cũ) | Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ) | Quốc lộ 22B | 2.140 |
9 | Đường vào chợ Trường Lưu | Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ) | Chợ Trường Lưu | 7.380 |
10 | Đường xung quanh chợ trường Lưu | Trọn tuyến | 4.430 | |
11 | NGÔ QUYỀN | Tôn Đức Thắng (Báo Quốc Từ cũ) | Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ) | 3.410 |
Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ) | Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh (đường vòng quanh chợ Long Hải) | 4.550 | ||
Đường vào Trường THPT NgChí Thanh | Đường Hốc Trâm | 3.180 | ||
12 | NGUYỄN VĂN CỪ | Phạm Hùng | QL 22B | 2.390 |
13 | Đường Cầu Trường Long đi Chà Là | Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ) | Cầu Trường Long | 3.980 |
14 | Đường Bàu Ếch | Nguyễn Văn Linh | Ngô Quyền | 2.550 |
15 | Đường Trường Đông | Đường Ng.Văn Linh | QL 22B | 1.430 |
16 | Đường đi vào Cảng Bến Kéo | QL 22B | Hết tuyến | 2.230 |
17 | Đường đi vào Cảng Dầu Khí | QL 22B | Hết tuyến | 1.590 |
7. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Trà Vong) | Ranh Tân Biên - Châu Thành | Kênh tưới TN17 0 B | 1.540 |
Kênh tưới TN17 0 B | Kênh Tây | 2.190 | ||
Kênh Tây | Giáp ranh xã Mỏ Công | 1.570 | ||
2 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Mỏ Công) | Giáp ranh xã Trà Vong | Giáp ranh xã Tân Phong | 1.490 |
3 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Tân Phong) | Giáp ranh xã Mỏ Công | Cầu Trại Bí | 1.460 |
Cầu Trại Bí | Giáp ranh xã Thạnh Tây | 980 | ||
4 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thạnh Tây) | Giáp ranh TT Tân Biên | Giáp ranh xã Tân Bình | 1.200 |
Giáp ranh TT Tân Biên | Giáp ranh xã Tân Phong | 950 | ||
5 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Tân Bình) | Giáp ranh xã Thạnh Tây | Giáp ranh xã Tân Lập | 770 |
6 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Tân Lập) | Ranh Khu hành chính Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát | Đường vào Khu nông trường cao su Tân Biên | 1.630 |
Đường vào Khu nông trường cao su Tân Biên | Giáp ranh Khu Thương mại cửa khẩu Xa Mát | 1.090 | ||
7 | ĐT 788 (đoạn qua xã Hòa Hiệp) | - 1000m UBND xã Hòa Hiệp | + 1000m UBND xã Hòa Hiệp | 750 |
8 | ĐT 795 (đoạn đi qua xã Thạnh Tây) | Giáp ranh TT Tân Biên | Hết ranh xã Thạnh Tây | 950 |
9 | ĐT 795 (đoạn đi qua xã Thạnh Bình) | - 1000m UBND xã Thạnh Bình | + 1000m UBND xã Thạnh Bình | 1.190 |
10 | ĐT 783 (đoạn qua xã Tân Bình) | Quốc lộ 22B | Kênh nhánh Tà Xia số 2 | 760 |
11 | ĐT 797 (đoạn qua xã Tân Lập) | Quốc lộ 22B | Đường DH 705 (Đường Lò Than) | 1.190 |
8. Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Đường 785 (khu vực ngã 3 Kà Tum) | Ngã 3 Kà Tum | Cầu Đại Thắng | 5.000 |
Ngã 3 Kà Tum | Đi xã Tân Hà (cách ngã ba 200 mét) | 4.470 | ||
Ngã 3 Kà Tum | Đi nông trường Bổ Túc (cách ngã ba 200 mét) | 3.220 | ||
2 | Đường Tầm Phô - Sân Bay | Tiếp giáp đường 785 | Đi ấp Đông Tiến (đến hết ranh Chợ Tân Đông) | 5.910 |
Đi ấp Đông Tiến (từ ranh Chợ Tân Đông) | Đến khoảng cách 200 mét về hướng ấp Đồng Tiến | 3.900 | ||
3 | Đường 785 B | Tiếp giáp xã Tân Hội | ĐT 793 (nhà ông Nguyễn Văn Sỹ) | 1.100 |
4 | Đường 785 C | Tiếp giáp ĐT 792 Bàu Đá | Giáp ranh xã Tân Hội | 2.380 |
5 | Đường 793 | Tiếp giáp đường 792 | Giáp xã Tân Hội | 1.100 |
Hết ranh xã Tân Hà | Giáp ranh xã Tân Hiệp | 770 | ||
6 | Đường 785 | Ngã 3 đường 787 | Suối Nước Trong (Ranh giới ấp Hội Thạnh) | 2.044 |
Suối Nước Trong (Ranh giới ấp Hội Thạnh) | Hết ranh giới ấp Hội Phú | 2.920 | ||
Hết ranh giới ấp Hội Phú | Cầu Đại Thắng | 2.044 | ||
Suối nước trong (giáp Tân Đông) | Ngã ba Vạt Sa | 2.330 | ||
7 | Đường 787 (Đường Thiện Ngôn - Tân Hiệp) | Tiếp giáp ĐT 785 | Tiếp giáp ĐT 793 | 1.040 |
8 | Tiếp giáp đường 785 (ngã 3 Ka Tum) | 200 mét về hướng ấp Đồng Tiến | 300 mét tiếp theo | 2.660 |
9. Thị xã Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | ĐT 787 B (Đoạn qua xã Hưng Thuận) | UBND xã Hưng Thuận (Ngã Tư Bùng Binh) | Ấp Xóm Suối | 2.100 |
Ấp Xóm Suối | Chợ Cầu Xe | 2.200 | ||
Chợ Cầu Xe | Cầu kênh Đông | 1.400 | ||
2 | ĐT 789 Đoạn qua Hưng Thuận | Giáp ranh Đôn Thuận ( Cầu cá Chúc) | Trường Tiểu học Bùng Binh | 1.630 |
Trường Tiểu học Bùng Binh | Suối Ro Re | 2.100 | ||
Suối Ro Re | Ngã 3 Cầu Cát | 1.750 | ||
3 | Tỉnh lộ 786 | Cầu kêng Xáng giáp ranh Bến Cầu (Đường vào tiểu học Bình Thạnh) | Ranh Phước Bình – Phước Chỉ (Cua tử thần) | 1.130 |
Ranh Phước Bình – Phước Chỉ | Ranh Đức Huệ, Long An | 1.070 | ||
4 | Hương lộ 8 | Giáp ranh Phước Chỉ | Giáp ranh xã An Thạnh, Bến Cầu (Giáp ranh Phước Lưu) | 2.600 |
5 | Đường Lái Mai | Giao Tỉnh lộ 786 | Ranh Phước Bình - Phước Chỉ | 2.880 |
6 | Đường Sông Lô (Hưng Thuận) | Đường ĐT 787B | Đường ĐT 789 | 1.180 |
7 | Đường Cách Mạng Miền Nam (Hưng Thuận) | Đường ĐT 787B (gần chợ Cầu Xe) | Đường Hồ Chí Minh | 1.180 |
Đường Hồ Chí Minh | Ranh ấp Tân Thuận và Khu di tích lịch sử Cách mạng Miền Nam | 1.010 | ||
8 | Đường Hồ Chí Minh | Xã Hưng Thuận | Giáp ranh P.Lộc Hưng | 1.180 |
9 | Đường 782 | Cầu Kênh Đông | Cầu Bến Sắn (Ranh DMC-GD) | 2.550 |
Cầu Bến Sắn (Ranh DMC-GD) | Ngã 3 Cây Me | 1.500 | ||
10 | Đường 789 Đoạn qua Đôn Thuận | Cầu Cá Chúc (giáp ranh Hưng Thuận) | Cầu Ngang | 1.540 |
Cầu Ngang | Ngã 3 Cây Me – ranh xã Bến Củi | 1.180 | ||
11 | Đường Nông trường Đôn Thuận | Mương Sáng | Ranh Nông trường Dừa | 1.540 |
12 | Hương lộ 12 Đôn Thuận | Đường 789 Ngã 3 chợ Sóc Lào | Ranh KCN Phước Đông – Bời Lời | 1.540 |
Phụ lục III
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
______________
1. Thành phố Tây Ninh
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | ĐẠI LỘ 30/4 | Ngã 3 Lâm Vồ | Ngã ba vô BV Quân Y | 20.000 |
Ngã ba vô BV Quân Y | Ngã ba mũi tàu | 27.500 | ||
Ngã ba Mũi Tàu | Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo | 30.200 | ||
Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo | Đường Hoàng Lê Kha | 15.000 | ||
Đường Hoàng Lê Kha | Ranh Hòa Thành | 13.000 | ||
2 | TRẦN HƯNG ĐẠO | Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo | Ngã ba Mũi Tàu | 11.000 |
3 | PHẠM TUNG (Nguyễn Chí Thanh cũ) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 13.600 |
4 | NGUYỄN CHÍ THANH | Đường CMT8 (Công ty sách thiết bị trường học) | Hẻm số 6 (đi B4 cũ) | 13.000 |
Hẻm số 6 (đi B4 cũ) | Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) | 11.500 | ||
5 | LÊ LỢI | Đường CMT8 | Đường 30/4 | 12.300 |
Đường 30/4 | Đường Trần Hưng Đạo | 9.000 | ||
Đường Trần Hưng Đạo | Đường Quang Trung | 7.200 | ||
6 | QUANG TRUNG | Đường Trần Hưng Đạo (Ngã 3 Bác sĩ Tỷ) | Đường Trưng Nữ Vương (Cầu Thái Hòa) | 6.000 |
7 | NGUYỄN TRÃI (Lê Văn Tám cũ) | Đường 30/4 nối dài | Đường CMT8 (NH Thiên Khang) | 12.500 |
8 | ĐƯỜNG C.M.T.8 | Ranh TP Tây Ninh - Châu Thành | Đường Nguyễn Văn Tốt | 8.000 |
Đường Nguyễn Văn Tốt | Hẻm số 9 | 11.000 | ||
Hẻm số 9 | Ngã tư Công an TP cũ | 12.500 | ||
Ngã tư Công an TP cũ | Cầu Quan | 26.000 | ||
Cầu Quan | Đường Hoàng Lê Kha (Ngã tư Bọng Dầu) | 27.000 | ||
Đường Hoàng Lê Kha (Ngã tư Bọng Dầu) | Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hòa Viện) | 26.000 | ||
Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hòa Viện) | Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC) | 11.000 | ||
9 | NGUYỄN THÁI HỌC | Đường CMT8 (Ngã 3 Sở Xây dựng) | Đường Lê Lợi | 13.000 |
Đường Lê Lợi | Đường Hoàng Lê Kha | 13.000 | ||
10 | VÕ THỊ SÁU | Đường Hoàng Lê Kha | Đường Lạc Long Quân (Ngã 4 Ao Hồ) | 13.000 |
11 | HOÀNG LÊ KHA | Đường CMT8 (Ngã 3 Bọng Dầu) | Đường 30/4 nối dài (Cây xăng Tuyên Tuấn) | 17.550 |
12 | ĐƯỜNG 3/2 (Hoàng Lê Kha nối dài) | Đường CMT8 | Ngã 3 đi B4 | 12.300 |
13 | LẠC LONG QUÂN (Ngô Tùng Châu) | Đường Lý Thường Kiệt (Đường Ca Bảo Đạo cũ) | Bùng binh cửa 7 ngoại ô | 12.500 |
Bùng binh cửa 7 ngoại ô | Đường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ) | 12.500 | ||
Đường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ) | Đường 30/4 (ngã 3 Mít Một) | 12.500 | ||
14 | VÕ VĂN TRUYỆN (Trần Phú cũ) | Đường CMT8 (Ngã 4 Công an TP cũ) | Đường Trưng Nữ Vương | 9.000 |
Ngã 3 tam giác (đối diện chợ TP) | Đường Phạm Văn Chiêu | 7.750 | ||
15 | PHẠM VĂN CHIÊU (Đường chợ Thành phố) | Đường Trương Quyền | Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú cũ) | 10.180 |
Đường quanh chợ TP | Đường quanh chợ TP | 10.890 | ||
Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú cũ) | Trại cá giống | 7.000 | ||
16 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | Đường Yết Kiêu (Công viên) | Đường Võ Văn Truyện (Phòng Giáo dục TP) | 7.500 |
17 | NGÔ GIA TỰ | Đường Trương Quyền | Đường Yết Kiêu | 7.500 |
18 | TRƯƠNG QUYỀN | Đường CMT8 (Ngã 3 Lý Dậu) | Đường Trưng Nữ Vương (Ngã 4 Quốc Tế) | 8.500 |
19 | TRƯNG NỮ VƯƠNG | Đường 30/4 nối dài (Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo) | Đường Trương Quyền (Ngã 4 Quốc Tế) | 5.300 |
Đường Trương Quyền (Ngã 4 Quốc tế) | Ranh TP - Thái Bình (hướng Trại Gà) | 4.100 | ||
20 | YẾT KIÊU | Đường CMT8 (Cầu Quan) | Cầu Trần Quốc Toản | 6.500 |
Cầu Trần Quốc Toản | Cầu Sắt | 4.800 | ||
Cầu Sắt | Đường Trưng Nữ Vương | 3.800 | ||
21 | PHAN CHU TRINH | Đường CMT8 (Cầu Quan) | Bến Trường Đổi | 5.000 |
22 | TUA HAI | Đường CMT8 (Ngã 4 Công an TP cũ) | Ngã 4 Bình Minh | 7.000 |
23 | NGUYỄN VĂN TỐT | Đường CMT8 | Đường Tua Hai | 4.700 |
Đường Tua Hai | Bến Trường Đổi | 4.000 | ||
Bến Trường Đổi (nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt) | Đường Tua Hai (đối diện trường Lê Văn Tám) | 2.800 | ||
Phan Chu Trinh | Nguyễn Văn Tốt | 2.700 | ||
24 | TRẦN VĂN TRÀ | Ngã 4 Bình Minh | Hết ranh phường 1 | 3.200 |
Ranh phường 1 | Cầu Gió | 2.500 | ||
25 | TRẦN QUỐC TOẢN | Đường 30/4 (Bùng binh Bách hóa) | Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú) | 11.000 |
26 | HÀM NGHI | Đường CMT8 | Đường Quang Trung | 11.000 |
27 | TRƯƠNG ĐỊNH | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Hàm Nghi (Cặp hậu cần công an cũ) | 5.000 |
28 | PASTEUR | Đường CMT8 (Cặp công viên) | Đường Lê Văn Tám (Đường Nguyễn Trãi cũ) | 11.000 |
29 | LÊ VĂN TÁM (Nguyễn Trãi) | Đường Trần Quốc Toản (Nhà khách Hoa Hồng) | Đường Quang Trung | 5.200 |
30 | NGUYỄN VĂN CỪ | Đường Pasteur (Cặp UBMTTQ tỉnh cũ) | Nguyễn Thị Minh Khai | 5.000 |
31 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | Đường 30/4 (Cổng Tỉnh ủy) | Đường Trần Hưng Đạo | 11.000 |
32 | NGUYỄN HỮU THỌ (Đường N) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 10.500 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | Bệnh viện Y học cổ truyền | 7.350 | ||
Bệnh viện Y học cổ truyền | Huỳnh Tấn Phát (lộ 20) | 5.145 | ||
33 | ĐIỆN BIÊN PHỦ (Lộ Bình Dương) | Đường CMT8 (Cửa Hòa Viện) | Ranh phường Hiệp Ninh (Cầu Vườn Điều) | 12.000 |
Ranh phường Hiệp Ninh (Cầu Vườn Điều) | Đường Bời Lời | 11.500 | ||
34 | NGUYỄN TRỌNG CÁT (Cao Thượng Phẩm) | Đường CMT8 | Đường Trường Chinh | 9.000 |
Đường Trường Chinh | Suối Vườn Điều | 5.000 | ||
Suối Vườn Điều | Đường Bời Lời | 5.500 | ||
35 | HUỲNH TẤN PHÁT (Lộ 20 - Chợ Bắp) | Đường CMT8 | Đường Trường Chinh | 11.000 |
Đường Trường Chinh | Suối Vườn Điều | 7.700 | ||
Suối Vườn Điều | Đường Bời Lời | 5.500 | ||
36 | NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ Kiểm) | Đường CMT8 (Cây Gõ) | Đường Lạc Long Quân | 12.500 |
37 | HUỲNH CÔNG GIẢN (Đường mới) | Đường Hoàng Lê Kha | Đường Nguyễn Trãi (Đường Lê Văn Tám cũ) | 7.500 |
Đường Nguyễn Trãi (Đường Lê Văn Tám cũ) | Đường Lạc Long Quân (Đường Ngô Tùng Châu cũ) | 6.500 | ||
38 | ĐẶNG NGỌC CHINH (Đường 1) | Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ) | Đường Đặng Văn Lý (Đường L) | 10.500 |
39 | ĐƯỜNG 2 | Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ) | Đường Trường Chinh (Đường I) | 5.000 |
40 | ĐƯỜNG 3 | Đường Trường Chinh (Đường I) | Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) | 5.000 |
41 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA (Đường 4) | Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ) | Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) | 13.000 |
42 | ĐƯỜNG 5 | Đường Nguyễn Văn Thắng | Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) | 9.000 |
43 | NGUYỄN VĂN BẠCH (Đường 6) | Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ) | Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) | 11.000 |
44 | ĐƯỜNG M | Đường 3 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 9.000 |
45 | ĐẶNG VĂN LÝ (Đường L) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 11.000 |
46 | NGUYỄN VĂN THẮNG (Đường K) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 11.000 |
47 | TRƯỜNG CHINH (Đường I) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 13.000 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | Trụ sở Công an TP mới | 12.000 | ||
Trụ sở Công an TP mới | Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) | 10.000 | ||
48 | ĐƯỜNG H | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4) | Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6) | 8.000 |
49 | ĐƯỜNG G | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4) | Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6) | 8.000 |
50 | ĐƯỜNG E | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4) | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 8.000 |
51 | DƯƠNG MINH CHÂU (Đường F) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 12.500 |
52 | TRƯƠNG TÙNG QUÂN (Đường Đ) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 12.500 |
53 | LÊ DUẨN (Đường C) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 13.000 |
54 | ĐƯỜNG B | Hẻm số 6 đường Phạm Tung | Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6) | 7.000 |
55 | LIÊN RANH KP3- KP4, P4 (Đường mới) | Đường Nguyễn Văn Rốp | Đường Lạc Long Quân | 3.500 |
56 | ĐƯỜNG M-N (Đường mới) | Đường Lạc Long Quân | Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu | 4.750 |
57 | HUỲNH CÔNG NGHỆ (Quán 3 Tốt) | Đường Trưng Nữ Vương | Khu Tái định cư | 2.300 |
Khu tái định cư | Ranh Phường 1-Châu Thành (Xí nghiệp hạt điều) | 1.840 | ||
58 | HỒ VĂN LÂM | Đường Võ Văn Truyện | Đường Yết Kiêu | 6.000 |
59 | PHẠM VĂN XUYÊN (Đường 6) | Đường CMT8 | B4 cũ | 11.000 |
B4 cũ | Đường Trường Chinh (Đường I) | 10.500 | ||
60 | PHẠM CÔNG KHIÊM | Đường 30/4 | Hết tuyến | 8.500 |
61 | BỜI LỜI (Đường 790) | Ngã ba Lâm Vồ | Ngã 3 Điện Biên Phủ | 7.500 |
Ngã 3 Điện Biên Phủ | Ngã 3 đường nhựa (hướng DMC) | 6.000 | ||
Ngã 3 đường nhựa (hướng DMC) | Cổng sau Núi Bà | 4.200 | ||
Cổng sau Núi Bà | Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC) | 3.000 | ||
62 | Đường Thuyền (đường vào chợ Cư Trú) | Đường Điện Biên Phủ | Hết ranh chợ Cư trú (Văn phòng KP Ninh Đức) | 4.900 |
Hết ranh chợ Cư Trú (Văn phòng KP Ninh Đức) | Cực lạc Thái Bình | 3.800 | ||
63 | Đường hẻm 16 Điện Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền) | Đường Điện Biên Phủ | Ngã tư lộ đỏ | 4.900 |
Ngã tư lộ đỏ | Cuối tuyến (hết đường nhựa) | 3.800 | ||
64 | Đường hẻm 14 Điện Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền) | Đường Điện Biên Phủ | Ngã tư lộ đỏ | 4.900 |
Ngã tư lộ đỏ | Cuối tuyến (hết đường nhựa) | 3.800 | ||
65 | Đường hẻm số 6 Điện Biên Phủ (đường vào Văn phòng Khu phố Ninh Phước) | Đường Điện Biên Phủ | Ngã 3 nhựa (ra cửa 12 Tòa Thánh) | 4.900 |
Ngã 3 nhựa (ra cửa 12 Tòa Thánh) | Cuối tuyến (hết đường nhựa) | 3.800 | ||
66 | Huỳnh Văn Thanh | Đường Bời Lời | Đường số 31 | 3.800 |
Đường số 31 | Cuối tuyến (hết đường nhựa) | 3.600 | ||
67 | Đường số 4 Trần Phú | Công ty TNHH JKLim | Cuối tuyến (hết đường nhựa) | 3.800 |
68 | Đường số 31 Bời Lời | Đường Bời Lời (trạm xăng dầu số 170) | Cuối tuyến (hết ranh Ninh Sơn) | 3.800 |
69 | Huỳnh Công Thắng | Đường Trần Văn Trà | Cuối tuyến (hết đường nhựa) | 1.300 |
70 | Đường A Lộ Chánh Môn (cặp trường THCS Võ Văn Kiệt) | Đường Nguyễn Trãi | Đường Lạc Long Quân | 6.500 |
71 | Đường số 22 | Đường Trần Phú | Giáp ranh xã Bình Minh | 2.900 |
72 | Đường Sến Quỳ | Đường Trần Phú | Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ) | 2.900 |
73 | QUỐC LỘ 22B | Ngã 4 Bình Minh | Ranh TP - Châu Thành (hướng đi Ngã ba Đông Á | 4.000 |
74 | TRẦN PHÚ (ĐT 785 cũ) | Ngã ba Lâm Vồ | Kênh Tây | 6.000 |
Kênh Tây | Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân | 4.200 | ||
75 | ĐT 784 | Ngã tư Tân Bình | Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC) | 4.000 |
2. Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |