Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND Đồng Nai sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Thái Bảo |
Ngày ban hành: | 08/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2022/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 6 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2020/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra số 381/BC-BKTNS ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mục IV phụ lục I, mục IV phụ lục II kèm theo khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung mục IV Phụ lục I như sau:
Số TT | Loại hồ sơ | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
IV | CẤP BIẾN ĐỘNG GIẤY CHỨNG NHẬN | ||
1 | Cấp mới Giấy chứng nhận | ||
1.1 | Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất | Hồ sơ/Thửa/GCN | 410.000 |
1.2 | Cấp giấy chứng nhận về tài sản | Hồ sơ/Thửa/GCN | 450.000 |
1.3 | Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất | Hồ sơ/Thửa/GCN | 560.000 |
1.4 | Cấp giấy chứng nhận do thay đổi thông tin | Hồ sơ/Thửa/GCN | 240.000 |
2 | Chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
2.1 | Chứng nhận biến động về quyền sử dụng đất | Hồ sơ/Thửa/GCN | 350.000 |
2.2 | Chứng nhận biến động về tài sản | Hồ sơ/Thửa/GCN | 370.000 |
2.3 | Chứng nhận biến động đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất | Hồ sơ/Thửa/GCN | 460.000 |
2.4 | Chứng nhận do thay đổi thông tin | Hồ sơ/Thửa/GCN | 150.000 |
2. Sửa đổi, bổ sung mục IV Phụ lục II như sau:
Số TT | Loại hồ sơ | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
IV | CẤP BIẾN ĐỘNG GIẤY CHỨNG NHẬN | ||
1 | Cấp mới Giấy chứng nhận | ||
1.1 | Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất | Hồ sơ/Thửa/GCN | 870.000 |
1.2 | Cấp giấy chứng nhận về tài sản | Hồ sơ/Thửa/GCN | 910.000 |
1.3 | Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất | Hồ sơ/Thửa/GCN | 1.100.000 |
1.4 | Cấp giấy chứng nhận do thay đổi thông tin | Hồ sơ/Thửa/GCN | 720.000 |
2 | Chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp | ||
2.1 | Chứng nhận biến động về quyền sử dụng đất | Hồ sơ/Thửa/GCN | 750.000 |
2.2 | Chứng nhận biến động về tài sản | Hồ sơ/Thửa/GCN | 750.000 |
2.3 | Chứng nhận biến động đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất | Hồ sơ/Thửa/GCN | 950.000 |
2.4 | Chứng nhận thay đổi thông tin | Hồ sơ/Thửa/GCN | 430.000 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Nghị quyết này đã được được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH
Thái Bảo |