Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND Bình Dương sửa đổi Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

thuộc tính Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND

Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:06/2021/NQ-HĐND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Phạm Văn Chánh
Ngày ban hành:14/09/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH DƯƠNG

___________

Số: 06/2021/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Bình Dương, ngày 14 tháng 9 năm 2021

 

 

 

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND9 ngày 16tháng12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh vềviệcthu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Dương

______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Xét Tờ trình số 3091/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh vềviệcthu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Dươngnhư sau:

Phê chuẩn mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:

Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (đồng)

Diện tích (m2)

x

  Giá của loại  đất trồng lúa (đồng/m2)

x 70%

Trong đó:

- Diện tích (m2) phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;

- Giá của loại đất trồng lúa (đồng/m2) tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021./.

 

Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;

- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;

- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;

- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;

- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;                     

- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;

- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;

-  LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;     

- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);

- Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương;

- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;

- Các phòng thuộc Văn phòng, App, Web;

- Lưu: VT, Tuấn.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Phạm Văn Chánh

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất