Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Thông tư đánh giá chất lượng dịch vụ công về điều chỉnh khung giá đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Hành chính | Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.Tải Thông tư
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: /2019/TT-BTNMT DỰ THẢO 2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất (sau đây gọi là xây dựng, điều chỉnh khung giá đất).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường để đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức có hoạt động liên quan đến cung cấp dịch vụ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất là kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng đối với dịch vụ.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất là các nội dung, yêu cầu mà đối tượng cung ứng dịch vụ phải đáp ứng để hoàn thành mục tiêu đặt ra.
3. Chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất là mức độ yêu cầu và điều kiện về một khía cạnh cụ thể của tiêu chí đánh giá.
Chương II
TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT
Điều 4. Tiêu chí đánh giá
1. Tiêu chí 1: Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
2. Tiêu chí 2: Nhân lực phục vụ hoạt động xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
3. Tiêu chí 3: Tuân thủ quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
4. Tiêu chí 4: Thông tin, dữ liệu phục vụ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
5. Tiêu chí 5: Thái độ phục vụ trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
6. Tiêu chí 6: Sản phẩm của dịch vụ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
Điều 5. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 1
1. Chỉ số đánh giá:
a) Hệ thống máy móc, thiết bị, công cụ, phục vụ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;
b) Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Số liệu thống kê tài sản hàng năm của tổ chức cung cấp dịch vụ;
b) Việc tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn về máy móc thiết bị trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
Điều 6. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 2
1. Chỉ số đánh giá:
a) Số lượng nhân lực trực tiếp thực hiện xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;
b) Chất lượng nhân lực trực tiếp thực hiện xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Số liệu thống kê, hồ sơ nhân sự và hợp đồng lao động, hợp đồng thuê chuyên gia của tổ chức cung cấp dịch vụ;
b) Định mức kinh tế kỹ thuật về công lao động xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
Điều 7. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 3
1. Chỉ số đánh giá:
a) Tuân thủ quy định kỹ thuật về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất
b) Tuân thủ định mức kinh tế - kỹ thuật trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Tuân thủ đúng quy định kỹ thuật, các bước quy trình trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;
b) Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật đã được ban hành, còn hiệu lực trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
Điều 8. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 4
1. Chỉ số đánh giá:
a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu liên quan phục vụ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất (Điều tra thực địa, đo đạc, định giá, bổ sung thông tin);
b) Tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin dữ liệu, tài liệu thu thập, điều tra liên quan xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;
c) Nguồn gốc của thông tin, dữ liệu đầu vào;
d) Tính cập nhật của thông tin, dữ liệu tới thời điểm xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Danh mục thông tin, dữ liệu đầu vào (ghi rõ nguồn gốc) làm căn cứ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất của tổ chức cung ứng dịch vụ;
b) Việc cập nhật bổ sung dữ liệu, thông tin, số liệu điều tra của tổ chức cung ứng dịch vụ theo góp ý của các tổ chức, cá nhân.
Điều 9. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 5
1. Chỉ số đánh giá:
a) Công khai trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;
b) Lấy ý kiến của cơ quan liên quan về dự thảo khung giá đất;
c) Giải trình đầy đủ các ý kiến phản biện, bao gồm ý kiến về phản biện xã hội;
d) Tự kiểm tra, giám sát quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất của tổ chức cung ứng dịch vụ.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Việc công khai trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất của tổ chức chủ trì xây dựng, điều chỉnh khung giá đất bao gồm: thời điểm, thời gian, cách thức và nội dung lấy ý kiến về dự thảo khung giá đất theo quy định;
b) Công văn xin góp ý, biên bản hội thảo, bảng tổng hợp, giải trình, hoàn thiện theo các ý kiến góp ý;
c) Việc giải trình đầy đủ các ý kiến phản biện, kể cả phản biện xã hội: Nội dung báo cáo giải trình, mức độ tiếp thu giải trình so với các ý kiến góp ý;
d) Việc tự kiểm tra, giám sát quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất của tổ chức cung ứng dịch vụ: Sự tuân thủ của tổ chức cung ứng dịch vụ về kiểm tra giám sát quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
Điều 10. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 6
1. Chỉ số đánh giá:
a) Dự thảo khung giá đất và Tờ trình về việc ban hành khung giá đất;
b) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện;
c) Các sản phẩm trung gian (Tài liệu thu thập liên quan; phiếu điều tra; báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường; báo cáo đánh giá tác động của dự thảo khung giá đất đến kinh tế, xã hội; báo cáo thuyết minh xây dựng dự thảo khung giá đất);
d) Vật mang tin ghi toàn bộ sản phẩm dạng số của quá trình dịch vụ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;
2. Căn cứ đánh giá:
a) Dự thảo khung giá đã hoàn thiện;
b) Báo cáo thống kê, giao nộp sản phẩm của tổ chức xây dựng, điều chỉnh khung giá đất;
c) Biên bản kiểm tra, nghiệm thu đánh giá dịch vụ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất của cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 11. Đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất
1. Việc đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng chỉ số đánh giá trong tiêu chí quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, và 10 và thể hiện chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công được đánh giá theo 4 mức:
a) Tốt: Khi tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên, trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 10 Thông tư này đạt từ 18 điểm trở lên;
b) Khá: Khi tổng số điểm đạt từ 70 điểm đến dưới 80 điểm, trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 10 Thông tư này đạt từ 15 điểm trở lên;
c) Đạt: Khi tổng số điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm, trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 10 Thông tư này đạt từ 12 điểm trở lên;
d) Không đạt: Khi tổng số điểm nhỏ hơn 50 điểm, hoặc tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 10 Thông tư này nhỏ hơn 12 điểm.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2019.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
Số TT | Tiêu chí, chỉ số | Điểm đánh giá | Tài liệu |
|
---|---|---|---|---|
I | Tiêu chí 1: Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 15 | 1. Số liệu thống kê tài sản hàng năm của tổ chức cung ứng dịch vụ, Hợp đồng thuê máy móc, thiết bị nhà làm việc, phương tiện phụ trợ phục vụ hoạt động xây dựng, điều chỉnh khung giá đất; 2. Thuyết minh đề cương dự án xây dựng, điều chỉnh khung giá đất. 3. Quy chế an toàn lao động của đơn vị thực hiện |
|
1 | Các máy móc, thiết bị nhà làm việc, phương tiện phụ trợ phục vụ hoạt động xây dựng xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 7 |
| |
| Các máy móc, thiết bị nhà làm việc, phương tiện phụ trợ Đáp ứng đủ nhu cầu | 7 |
| |
| ||||
Không đáp ứng nhu cầu | 0 |
| ||
2 | Hệ thống máy móc thiết bị đảm bảo an toàn lao động trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 8 |
| |
| Đảm bảo an toàn lao động | 8 |
| |
| Không đảm bảo an toàn (để xảy ra tai nạn lao động) | 0 |
| |
II | Tiêu chí 2: Nhân lực phục vụ hoạt động xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 15
| 1. Số liệu thống kê về nhân sự tham gia thực hiện xây dựng, điều chỉnh khung giá đất (trình độ chuyên môn; số năm công tác, các công trình dự án đã tham gia trong lĩnh vực xây dựng, điều chỉnh khung giá đất bao gồm cả hợp đồng lao động, chuyên gia...); 2. Hợp đồng lao động được ký kết |
|
3 | Số lượng nhân lực trực tiếp thực hiện việc xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 7 |
| |
a | Số lượng nhân lực trong đơn vị | 4 |
| |
| Hoàn toàn đủ đáp ứng quy định trong định mức kinh tế, kỹ thuật | 4 |
| |
Không đáp ứng đủ | 1 |
| ||
b | Chuyên gia ngoài đơn vị | 3 |
| |
| Có tham gia | 3 |
| |
Không tham gia | 0 |
| ||
4 | Chất lượng nhân lực trực tiếp thực hiện việc xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 8 |
| |
a | Chất lượng nhân lực trong đơn vị | 5 |
| |
| Có chuyên môn ngạch bậc đủ đáp ứng quy định trong định mức kinh tế, kỹ thuật | 5 |
| |
Không đủ đáp ứng | 2 |
| ||
b | Chất lượng nhân lực ngoài đơn vị | 3 |
| |
| Có số lượng chuyên gia ngoài đơn vị tham gia | 3 |
| |
Không có | 0 |
| ||
III | Tiêu chí 3:Tuân thủ quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 15 | Danh mục các quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật đã được ban hành, còn hiệu lực đã áp dụng trong quá trình lập dự án và thực hiện nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất |
|
5 | Tuân thủ quy định kỹ thuật về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 7 |
| |
| Tuân thủ đúng, đầy đủ quy định kỹ thuật về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 7 |
| |
Tuân thủ chưa đầy đủ quy định kỹ thuật về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 1 |
| ||
6 | Tuân thủ định mức kinh tế - kỹ thuật trong việc lập dự toán nhiệm vụ | 8 |
| |
| Tuân thủ đúng, đầy đủ định mức kinh tế - kỹ thuật trong việc lập dự toán nhiệm vụ | 8 |
| |
Tuân thủ không đầy đủ định mức kinh tế - kỹ thuật trong việc lập dự toán nhiệm vụ | 1 |
| ||
IV | Tiêu chí 4: Thông tin, dữ liệu phục vụ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 15 | 1. Danh mục dữ liệu, thông tin đầu vào (ghi rõ nguồn gốc) làm đầu vào cho quá trình tính toán, xây dựng, điều chỉnh khung giá đất ; 2. Việc cập nhật bổ sung dữ liệu, thông tin, số liệu điều tra của tổ chức cung ứng dịch vụ theo góp ý của các tổ chức, cá nhân; |
|
7 | Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu liên quan phục vụ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 5 |
| |
| Đầy đủ 100% số lượng được phê duyệt | 5 |
| |
Thu thập được từ 70% so với số lượng được phê duyệt | 2 |
| ||
Thu thập được nhỏ hơn 70% so với số lượng được phê duyệt | 0 |
| ||
8 | Phân tích, xử lý thông tin dữ liệu, tài liệu thu thập, điều tra liên quan xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 4 |
| |
| 100% dữ liệu, tài liệu thu thập, điều tra được phân tích, xử lý | 4 |
| |
Được từ 70% dữ liệu, tài liệu thu thập, điều tra được phân tích, xử lý | 2 |
| ||
Nhỏ hơn 70% dữ liệu, tài liệu thu thập, điều tra được phân tích, xử lý | 0 |
| ||
9 | Nguồn gốc của thông tin, dữ liệu, đầu vào | 3 |
| |
| Minh chứng đầy đủ, rõ ràng 100% nguồn gốc tài liệu, số liệu thu thập | 3 |
| |
Minh chứng chưa đầy đủ, rõ ràng nguồn gốc tài liệu, số liệu thu thập (70%) | 2 |
| ||
Minh chứng không đầy đủ, rõ ràng nguồn gốc tài liệu, số liệu thu thập (<70%) | 0 |
| ||
10 | Tính cập nhật của thông tin, dữ liệu tới thời điểm xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 3 |
| |
| 100% số lượng tài liệu, dữ liệu được cập nhật mới nhất đến thời điểm xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 3 |
| |
Được từ 70% số lượng tài liệu, dữ liệu được cập nhật mới nhất đến thời điểm xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 2 |
| ||
Nhỏ hơn 70% số lượng tài liệu, dữ liệu được cập nhật mới nhất đến thời điểm xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 0 |
| ||
V | Tiêu chí 5: Thái độ phục vụ trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 20 | Thời gian đăng dự thảo, lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định; việc lấy ý kiến tổ chức, cá nhân bằng các hình thức khác. |
|
11 | Công khai trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 5 |
| |
a | Công bố nội dung dự thảo trên các phương tiện thông tin đại chúng | 2 |
| |
| Đầy đủ theo quy định | 2 |
| |
Không đầy đủ theo quy định | 0 |
| ||
b | Nội dung xin ý kiến các tổ chức, cá nhân | 3 |
| |
| Đầy đủ theo quy định | 3 |
| |
Không đầy đủ theo quy định | 0 |
| ||
12 | Lấy ý kiến của cơ quan liên quan về dự thảo khung giá đất | 5 | Công văn xin góp ý, bảng tổng hợp, giải trình, hoàn thiện theo các ý kiến góp ý |
|
| Đúng thời điểm theo quy định | 5 |
| |
Chậm so với quy định đến 15 ngày | 2 |
| ||
Chậm so với quy định lớn hơn 15 ngày | 0 |
| ||
13 | Giải trình đầy đủ các ý kiến phản biện, kể cả phản biện xã hội | 6 | Bản giải trình các ý kiến phản biện, kể cả phản biện xã hội (kèm theo các văn bản).
|
|
a | Tiếp nhận, giải trình ý kiến của tổ chức, cá nhân đối với xây dựng, điều chỉnh khung giá đất ; | 3 |
| |
| Tiếp nhận, giải trình đầy đủ ý kiến của tổ chức, cá nhân | 2 |
| |
Tiếp nhận, giải trình không đầy đủ ý kiến của tổ chức, cá nhân | 0 |
| ||
Có ý kiến phản hồi tổ chức, cá nhân | 1 |
| ||
Không có ý kiến phản hồi tổ chức, cá nhân | 0 |
| ||
b | Đáp ứng thời gian tiếp nhận ý kiến, giải trình theo quy định | 3 |
| |
| Tổng hợp các ý kiến, giải trình đúng thời gian | 3 |
| |
Tổng hợp các ý kiến, giải trình chậm | 0 |
| ||
14 | Tự kiểm tra, giám sát quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất của Tổ chức cung ứng dịch vụ | 4 |
|
|
| Tổ chức cung ứng dịch vụ đã thực hiện giám sát, đôn đốc tiến độ | 4 | 1. Biên bản tự kiểm tra; 2. Sổ nhật ký; 3. Báo cáo hoàn thiện, khắc phục |
|
Tổ chức cung ứng dịch vụ không thực hiện giám sát, đôn đốc tiến độ | 0 |
| ||
VI | Tiêu chí 6: Sản phẩm của dịch vụ xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 20 |
|
|
15 | Chất lượng của Dự thảo Khung giá đất theo đánh giá của Hội đồng thẩm định, nghiệm thu, đánh giá | 10 | Biên bản nghiệm thu hội đồng thẩm định, nghiệm thu, đánh giá |
|
| Tốt | 10 |
| |
Khá | 7 |
| ||
Đạt | 5 |
| ||
Không đạt | 0 |
| ||
16 | Giao nộp sản phẩm của tổ chức xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 10 | Quyết định công nhận kết quả thực hiện của tổ chức có thẩm quyền |
|
a | Số lượng sản phẩm chính kết quả Dự án xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 6 |
| |
| Đầy đủ 100% và đúng tiến độ | 6 |
| |
Đầy đủ 100% và không đúng tiến độ | 3 |
| ||
Số lượng đạt trên 70% và đúng tiến độ | 3 |
| ||
Số lượng đạt trên 70% và không đúng tiến độ | 1 |
| ||
Số lượng nhỏ hơn 70% | 0 |
| ||
b | Sản phẩm trung gian trong quá trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất | 4 | Quyết định công nhận kết quả thực hiện của tổ chức có thẩm quyền |
|
| Đầy đủ 100% và đúng tiến độ | 4 |
| |
Đầy đủ 100% và không đúng tiến độ | 2 |
| ||
Số lượng đạt trên 70% và đúng tiến độ | 2 |
| ||
Số lượng đạt trên 70% và không đúng tiến độ | 1 |
| ||
Số lượng nhỏ hơn 70% | 0 |
| ||
| Tổng số | 100 |
|
|
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!